I. MỤC TIÊU :
HS hiểu được định nghĩa hai điểm, hai hình đối xứng với nhau qua đường thẳng d
HS nhận biết được hai đoạn thẳng đối xứng với nhau qua đường thẳng d, hình thang cân là hình có trục đối xứng
Biết vẽ điểm đối xứng với một điểm cho trước, đoạn thẳng đối xứng với một đoạn thẳng cho trước qua một đường thẳng.
Biết chứng minh hai điểm đối xứng với nhau qua một đường thẳng.
HS nhận biết được hình có trục đối xứng trong toán học và trong thực tế.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Bài soạn Thước thẳng chia khoảng Compa Bảng phụ với hình 53, 54
2. Học sinh : Học bài và làm bài đầy đủ dụng cụ học tập đầy đủ
Thực hiện hướng dẫn tiết trước Tấm hình bìa hình thang cân
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
Tuần : 5 Tiết : 10 Soạn: 25 / 9 / 2008 Giảng: 26 / 9 / 2008 ĐỐI XỨNG TRỤC I. MỤC TIÊU : - HS hiểu được định nghĩa hai điểm, hai hình đối xứng với nhau qua đường thẳng d - HS nhận biết được hai đoạn thẳng đối xứng với nhau qua đường thẳng d, hình thang cân là hình có trục đối xứng - Biết vẽ điểm đối xứng với một điểm cho trước, đoạn thẳng đối xứng với một đoạn thẳng cho trước qua một đường thẳng. - Biết chứng minh hai điểm đối xứng với nhau qua một đường thẳng. - HS nhận biết được hình có trục đối xứng trong toán học và trong thực tế. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : - Bài soạn - Thước thẳng chia khoảng - Compa- Bảng phụ với hình 53, 54 2. Học sinh : - Học bài và làm bài đầy đủ - dụng cụ học tập đầy đủ - Thực hiện hướng dẫn tiết trước - Tấm hình bìa hình thang cân III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1.Ổn định lớp : 1’ Kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : 6’ HS1 : - Đường trung trực của đoạn thẳng là gì ? - Cho đường thẳng d và 1 điểm A Ï d. Hãy vẽ điểm A’ sao cho d là đường trung trực của AA’ - Vẽ cung tròn (A ; r) (r đủ lớn cắt d) - Vẽ hai cung tròn (I, r) và (E, r). Chúng cắt nhau tại A’ Þ A’ cần vẽ 3. Bài mới : TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Kiến thức 10’ HĐ 1 : Hai điểm đối xứng nhau qua một đường thẳng GV chỉ vào hình vẽ giới thiệu : Hai điểm A và A’ như trên gọi là đối xứng nhau qua đường thẳng Hỏi : Thế nào là hai điểm đối xứng nhau qua đường thẳng d GV ghi : M và M’đối xứng với nhau qua d Þ d là đường trung trực của đoạn thẳng MM’ - GV cho đường thẳng d M Ï d ; B Ỵ d, hãy vẽ điểm M’ đối xứng với M qua d, vẽ B’ đối xứng với B qua d Hỏi : Nêu nhận xét về B và B’ GV yêu cầu HS nêu quy ước SGK. GV hỏi : Nếu cho điểm M và đường thẳng d, có thể vẽ được mấy điểm đối xứng với M qua d HS : nghe giáo viên giới thiệu - Một HS nêu định nghĩa như SGK - 1HS khác nhắc lại - HS ghi vào vở HS : vẽ vào vở - 1HS lên bảng vẽ Trả lời : B º B’ HS : Nêu quy ước SGK Trả lời : Chỉ vẽ được 1 điểm đối xứng với điểm M qua đường thẳng d 1. Hai điểm đối xứng qua một đường thẳng : a) Định nghĩa : Hai điểm gọi là đối xứng nhau qua đường thẳng d nếu d là đường trung trực của đoạn thẳng nối hai điểm đó b) Quy ước : Nếu điểm B nằm trên đường thẳng d thì điểm đối xứng của B qua d cũng là điểm B 14’ HĐ 2 : Hai hình đối xứng nhau qua một đường thẳng : GV yêu cầu HS thực hiện ? 2 (tr 84). - Gọi 1HS lên bảng vẽ Hỏi : Nêu nhận xét về điểm C’ Hỏi : Hai đoạn thẳng AB và A’B’ có đặc điểm gì ? GV giới thiệu AB và A’B’ là 2 đoạn thẳng đối xứng với nhau qua d. Nếu ứng với mỗi điểm C Ỵ AB đều có một điểm C’ đối xứng với C qua d mà C’Ỵ A’B’ và ngược lại thì gọi là hai hình đối xứng với nhau qua d Hỏi : Thế nào là hai hình đối xứng với nhau qua đường thẳng d GV rút kết luận SGK Hỏi : Tìm trong thực tế hai hình đối xứng nhau qua một trục t Bài tập củng cố : 1. Cho đoạn thẳng AB ; muốn dựng đoạn thẳng A’B’ đối xứng với đoạn thẳng AB qua d ta làm thế nào ? 2. Cho D ABC, muốn dựng DA’B’C’ đối xứng với D ABC qua d ta làm thế nào ? - 1HS đọc to đề ?2 - HS vẽ vào vở - 1HS lên bảng vẽ - Trả lời : điểm C’ thuộc đoạn thẳng A’B’ - Trả lời : Có A’đối xứng với A, B’ đối xứng với B qua d. HS : Nghe GV giới thiệu HS : Nêu định nghĩa SGK HS : Ghi Kết luận SGK Trả lời : Hai chiếc lá mọc đối xứng nhau qua cành lá... Trả lời : Muốn dựng đoạn thẳng A’B’ ta dựng điểm A’ đối xứng với A ; B’ đối xứng với B qua d rồi vẽ đoạn thẳng A’B’ Trả lời : Muốn dựng D A’B’C’ ta chỉ cần dựng các điểm A’; B’ ; C’ đối xứng với A ; B ; C qua d. vẽ D A’B’C’ 2. Hai hình đối xứng qua một đường thẳng : t Định nghĩa : Hai hình được gọi là đối xứng với nhau qua đường thẳng d nếu mỗi điểm thuộc hình này đối xứng với một điểm thuộc hình kia qua đường thẳng d và ngược lại t Đường thẳng d gọi là trục đối xứng của hai hình đó. t Nếu hai đoạn thẳng (góc, tam giác) đối xứng với nhau qua một đường thẳng thì chúng bằng nhau 10’ HĐ 3 : Hình có trục đối xứng : A GV cho HS làm ?3 H C B Hỏi : Tìm hình đối xứng với mỗi cạnh của DABC qua AH Hỏi : Vậy điểm đối xứng với mỗi điểm của DABC qua đường cao AH ở đâu ? GV giới thiệu AH là trục đối xứng của D cân ABC và định nghĩa trục đối xứng của hình H tr 86 SGK GV cho HS làm bài ?4 Hỏi : Mỗi hình sau đây có bao nhiêu trục đối xứng ? a/ Chữ cái in hoa A b/ Tam giác đều ABC c/ Đường tròn tâm 0. GV đưa miếng bìa hình thang cân ABCD (AB // CD) Hỏi : Hình thang cân có trục đối xứng không ? là đường nào ? GV thực hiện gấp hình minh họa. - 1HS đọc to ?3 HS trả lời : + Hình đối xứng với cạnh AB qua AH là cạnh AC ; hình đối xứng với cạnh AC qua AH là AB - Hình đối xứng với đoạn BH qua AH là đoạn CH và ngược lại - Trả lời : Điểm đối xứng với mỗi điểm của D cân ABC qua đường cao AH vẫn thuộc D ABC HS : Nghe giới thiệu Một HS đọc lại định nghĩa tr 86 SGK HS : Quan sát hình vẽ 56 SGK và trả lời a/ Chữ cái in hoa A có 1 trục đối xứng b/ Tam giác đều ABC có ba trục đối xứng c/ Đường tròn tâm 0 có vô số trục đối xứng. HS : quan sát và Trả lời Hình thang có trục đối xứng là đường thẳng qua trung điểm của hai đáy. HS : thực hiện gấp hình thang 3. Hình có trục đối xứng a/ Định nghĩa : Đường thẳng d gọi là trục đối xứng của hình H nếu điểm đối xứng với mỗi điểm thuộc hình H qua đường thẳng d cũng thuộc hình H b) Định lý : Đường thẳng đi qua trung điểm hai đáy của hình thang cân là trục đối xứng của hình thang cân đó 3’ HĐ 4 : Củng cố : GV cho HS trả lời bài tập 41 tr 88 SGK HS Trả lời : a/ đúng ; b/ đúng ; c/ đúng ; d/ sai - Đoạn thẳng AB có hai trục đối xứng là đường thẳng AB và đường trung trực AB 1’ 4. Hướng dẫn học ở nhà : - Cần học kỹ thụôc ; hiểu các định nghĩa, các định lý, tính chất trong bài - Làm các bài tập : 35 ; 36 ; 38 tr 87 - 88 SGK IV RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: