A. MỤC TIÊU
· Học sinh biết diễn đạt định lí dưới dạng “ Nếu .thì .”
· Biết minh hoạ một định lí trên hình và viết giả thiết, kết luận bằng kí hiệu .
· Bước đầu biết chưng minh định lí .
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
· GV: SGK, êke, thước kẻ, bảng phụ ( máy chiếu).
· HS : SGK, êke, thước kẻ, bảng nhóm .
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TRÊN LỚP :
Tiết 13 LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU Học sinh biết diễn đạt định lí dưới dạng “ Nếu .thì .” Biết minh hoạ một định lí trên hình và viết giả thiết, kết luận bằng kí hiệu . Bước đầu biết chưng minh định lí . B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : GV: SGK, êke, thước kẻ, bảng phụ ( máy chiếu). HS : SGK, êke, thước kẻ, bảng nhóm . C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TRÊN LỚP : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 : KIỂM TRA ( 8ph ) a // b a c b c KL GT a b c GV nêu câu hỏi kiểm tra HS1: a) Thế nào là định lí . b) Định lí gồm những phần nào ? Giả thiết là gì ? Kết luận là gì ? c) Chữa bài tập 50 trang 101 SGK . HS2 : a) Thế nào gọi là chứng minh định lí ? b) Hãy minh hoạ định lí “ Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau” trên hình vẽ, viết giả thiết, kết luận bằng kí hiệu và chứng minh định lí đó . GV nhận xét và cho điểm HS . HS1 :Lên bảng trả lời . a) Định lí là một khẳng định được suy ra từ những khẳng định được coi là đúng . b) Định lí gồm hai phần : * Giả thiết : điều đã cho * Kết luận : điều phải suy ra . c) Chữa bài 50 ( Tr 101 SGK). * Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau . * Vẽ hình minh hoạ và GT, KL. HS2 : Lên bảng a) Chứng minh định lí là dùng lập luận để từ giả thiết suy ra kết luận . b) Vẽ hình ghi GT, KL và chứng minh. GT đối đỉnh với KL = Chứng minh : Có : (1) ( hai góc kề bù ) (2) ( hai góc kề bù ) (3) ( căn cứ vào (1) ; (2) ) ( căn cứ vào (3)) HS : Nhận xét bài làm của bạn. 3 2 1 4 ) ( O Hoạt động 2 : LUYỆN TẬP ( 28ph ) GT M là trung điểm của AB KL MA = MB = AB O y x n z m B M A GV : Đưa bảng phụ ( lên máy chiếu ) bài tập sau . a) Trong các mệnh đề toán học sau mệnh đề nào là một định lí ? b) Nếu là định lí hãy minh hoạ trên hình vẽ và ghi giả thiết , kết luận bằng kí hiệu. 1) Khoảng cách từ trung điểm của đoạn thẳng tới mỗi đầu đoạn thẳng bằng nữa độ dài đoạn thẳng đó . 2) Hai tia phân giác của hai góc kề bù tạo thành một góc vuông GT c c KL a // b B A 1 1 c a b 3) Tia phân giác của một góc tạo với hai cạnh của góc hai góc có số đo bằng nữa số đo góc đó . 4) Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng taọ thành một cặp góc sole trong bằng nhau thì hai đường thẳng đó song song . GV: Em hãy phát biểu các định lí trên dưới dạng “ Nếu . Thì ” GV: Cho HS làm bài 53 ( Tr 102 SGK ). Gọi 2 HS lần lượt đọc đề bài để cả lớp chú ý theo dõi . GV gọi 1 HS lên bảng làm câu a, b Câu c : GV ghi trên bảng phụ . Điền vào chổ trống () trong các câu sau: 1) ( vì.) 2) ( theo giả thiết và căn cứ vào ..) 3) ( căn cứ vào .) 4) ( vì .) 5) ( căn cứ vào .) 6) ( vì ..) 7) ( căn cứ vào.) Câu d: Trình bày lại gọn hơn : GV đưa bài làm lên màn hình : Có : ( vì kề bù ) ( đối đỉnh ). (đối đỉnh ) Bài 44 trang 81 SBT . Chứng minh rằng : Nếu hai góc nhọn xOy và x’Oy’ có Ox // Ox’; Oy // Oy’ thì GV yêu cầu HS lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL. - GV : Gọi giao điểm của Oy và O’x’ là E . Hãy chứng minh : ( Sử dụng tính chất hai đường thẳng song song ). GV : Giới thiệu : và là hai góc nhọn có cạnh tương ứng song song, ta đã chứng minh được hai góc đó bằng nhau . HS lần lượt trả lời và lên bảng vẽ hình ghi GT, KL . HS1 : Là một định lí HS2 : là một định lí: HS3 : Là một định lí O y t x GT Ot phân giác của KL HS4 : Là một định lí . GT : kề bù On phân giác của Om phâp giác của KL: HS : 1) Nếu M là trung điểm của đoạn AB thì AM = MB = AB. 2) Nếu Om, On làtia phân giác của hai góc , kề bù thì 3) Nếu Ot là tia phân giác của thì 4) Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b tạo thành một cặp góc sole trong bằng nhau thì a // b * HS đứng tại chổ đọc đề bài HS : y’ y x’ O a) Vẽ hình : b) Ghi GT và KL xx’ cắt yy’ tại O GT KL HS lên bảng điền vào chổ trống ( vì hai góc kề bù ) ( theo giả thiết và căn cứ vào xOy = 900 ) ( căn cứ vào quy tắc chuyển vế ) ( vì hai góc đối đỉnh ) (căn cứ vào giả thiết ) ( vì hai góc đối đỉnh ) ( căn cứ vào 3 ) HS quan sát và ghi lại . HS : = ( đồng vị của Ox // O’xx’). = ( đồng vị của Oy // O’y’) ( =). O O’ E y’ y x’ x GT và nhọn Ox // Ox’ ; Oy // Oy’ KL = x Hoạt động 3 : CŨNG CỐ ( 7 ph ) GT . . KL .... M I N D E K GT DI là tia phân giác của đối đỉnh với KL = - Định lí là gì ? Muốn chứng minh một định lí ta cần tiến hành qua những bước nào ? - Bài tập ( Đề bài đưa lên bảng phụ hoặc máy chiếu ). Điền vào chổ trống ( . ) để chứng minh bài toán sau : Gọi DI là tia phân giác của . Gọi là góc đối đỉnh của . Chứng minh rằng = Chứng minh: = ( vì ..) (1) = ( vì ..) (2) Từ (1) và(2) suy ra .. Đó là điều phải chứng minh. HS trả lời câu hỏi ( vì DI là tia phân giác của ) ( vì đối đỉnh) = (=). Hoạt động 4 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 2 ph) Làm các câu hỏi ôn tập chương 1 ( Tr 102, 103 SGK) Làm bài 54, 55, 57 Trang 103, 104 SGK Số 43, 45 Trang 81, 82 SBT.
Tài liệu đính kèm: