Giáo án môn Hình 8 tiết 58: Luyện tập

Giáo án môn Hình 8 tiết 58: Luyện tập

Tiết 58

LUYỆN TẬP

I.Mục tiêu:

 1.Kiến thức: Củng cố các kiến thức về hình hộp chữ nhật qua các bài tập cụ thể.

 2.Kỹ năng: Vận dụng tốt công thức vào việc giải các bài tập.

 3.Thái độ: Cẩn thận, chính xác, phát triển tư duy logic cho học sinh, biết vận dụng kiến thức vào thực tế. Có hứng thú với bộ môn hình học và yêu thích môn học.

II.Chuẩn bị:

 1.Giáo viên: Giáo án, SGK Toán 8, bảng phụ.

 2.Học sinh: Dụng cụ học tập, bảng nhóm.

 

doc 2 trang Người đăng ngocninh95 Lượt xem 1143Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình 8 tiết 58: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng:
Lớp 8B:24/4/08
Tiết 58
Luyện tập
I.Mục tiêu:
 1.Kiến thức: Củng cố các kiến thức về hình hộp chữ nhật qua các bài tập cụ thể.
 2.Kỹ năng: Vận dụng tốt công thức vào việc giải các bài tập.
 3.Thái độ: Cẩn thận, chính xác, phát triển tư duy logic cho học sinh, biết vận dụng kiến thức vào thực tế. Có hứng thú với bộ môn hình học và yêu thích môn học.
II.Chuẩn bị:
 1.Giáo viên: Giáo án, SGK Toán 8, bảng phụ.
 2.Học sinh: Dụng cụ học tập, bảng nhóm.
III.Tiến trình tổ chức dạy – học:
 1.ổn định tổ chức lớp:(1 phút) 
 8B:
 2.Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Phát biểu và viết công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật.
 3.Nội dung: (34 phút)
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
*Hoạt động 1: Tìm hiểu bài 14.(10 phút)
G/v:(gọi một học sinh đọc đề bài tập cho cả lớp cùng nghe, gv ghi tóm tắt đề bài lên bảng và hướng dẫn học sinh giải)
- Trước hết tính xem thể tích nước chứa trong bể là bao nhiêu ?
- Thể tích tính được bằng công thức ?
- Chiều rộng của bể ?
H/s:(nghe – hiểu – trình bày vào vở)
G/v: Khi đổ thêm 60 thùng thì thể tích nước trong bể là bao nhiêu ?
- Đã biết chiều dài, chiều rộng của bể thì chiều cao là ?
H/s:(đứng tại chỗ trả lời) 
G/v:(gọi một học sinh lên bảng trình bày lời giải)
*Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 15.(10 phút)
G/v:(gọi một học sinh đọc đề bài tập cho cả lớp cùng nghe, gv ghi tóm tắt đề bài lên bảng và hướng dẫn học sinh khai thác bài toán)
- Trong bài toán có hai giả thiết: 
*Bài tập 14(Tr104 – SGK):
Giải: 
a) Thể tích nước chứa trong bể hình hộp chữ nhật là:
 120 thùng. 20 lít = 2400 lít = 2,4 m3
Gọi a, b, c lần lượt là chiều dài, rộng, cao của hình hộp chữ nhật. Ta có:
 V = abc = 2b. 0,8
 ị 2,4 = 1,6 b ị b = 
Vậy chiều rộng của bể nước là 1,5 m
b) Thể tích nước trong bể sau khi đã đổ thêm 60 thùng nước là:
 (120 + 60). 20 = 3600 lít = 3,6 m3
Khi đó: a = 2m; b = 1,5m; V = 3,6m3
Có: V = a.b. ị 
Vậy bể cao 1,2 m.
*Bài tập 15(Tr105 – SGK):
Giải: 
Thể tích của 25 viên gạch là:
 25(2.1.0,5) = 25(dm3)
Chiều cao của nước dâng lên khi bỏ 25 viên gạch vào thùng nước là:
+ Gạch hút nước không đáng kể.
+ Toàn bộ gạch ngập trong nước.
H/s:(một học sinh lên bảng giải, các học sinh khác theo dõi nhận xét, bổ xung để bạn có lời giải đúng)
*Hoạt động 3: Tìm hiểu bài 16.(8 phút)
G/v:(gọi một học sinh đọc đề bài tập cho cả lớp cùng nghe, gv ghi tóm tắt đề bài lên bảng và cho học sinh quan sát hình cái ô tô đến mô hình toán học)
H/s:(thực hiện theo yêu cầu của gv) 
G/v:(gọi lần lượt học sinh đứng tại chỗ trả lời lần lượt các ý a) b) c)
H/s:(đứng tại chỗ trả lời) 
G/v:(ghi bảng câu trả lời)
*Hoạt động 4: Tìm hiểu bài 17.(6 phút)
G/v:(yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ trong bài 17 và ghi kết quả trên phiếu cá nhân)
H/s:(quan sát hình tìm câu trả lời)
G/v:(thu phiếu của một vài học sinh, nhận xét và bổ xung nếu thiếu hoặc chưa chính xác)
 25 : (7.7) ằ 0,51 dm
Suy ra mực nước trong thùng dâng lên cách miệng thùng là:
 7 – (4 + 0,51) ằ 2,48 dm
*Bài tập 16(Tr105 – SGK):
Giải: A I
 B D G K
 C H
a) Các đường thẳng song song với mặt phẳng (ABKI) là: , CH, DG, 
b) Các đường thẳng vuông góc với mặt phẳng (DC) là: 
c) 
*Bài tập 17(Tr105 – SGK):
Giải: D C 
 A B
 H G 
 E F
a)Các đường thẳng song song mp(EFGH)
AB, BC, CD, DA
b)AB//mp(EFGH) ; AB//mp(DCGH)
c)AD//EH; AD//BC; AD//FG
 4.Củng cố: (3 phút)
- Hệ thống lại các kiến thức liên quan đến các bài tập đã chữa.
- nhận xét giờ luyện tập, ý thức của học sinh.
 5.Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút)
- Xem lại các bài tập đã chữa ở trên lớp.
- Đọc trước bài “Hình lăng trụ đứng”.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 58.doc