Giáo án môn Hình 8 tiết 17: Bài tập

Giáo án môn Hình 8 tiết 17: Bài tập

TIẾT 17

BÀI TẬP

I.Mục tiêu:

 *.Kiến thức: Củng cố phần lý thuyết đã học về định nghĩa, tính chất của hình chữ nhật, các dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật, tính chất của đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác vuông, dấu hiệu nhận biết một tam giác vuông theo độ dài trung tuyến ứng với một cạnh và bằng nửa cạnh ấy.

 *.Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng chứng minh hình học, chứng minh tứ giác là một hình chữ nhật.

 *.Thái độ: Cẩn thận, chính xác trong khi vẽ hình và chứng minh hình học.

II.Chuẩn bị:

 1.GV: SGK Toán 8, giáo án, com pa, thước kẻ, bảng phụ

 2.HS: SGK Toán 8, dụng cụ học tập

 

doc 2 trang Người đăng ngocninh95 Lượt xem 924Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình 8 tiết 17: Bài tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tiết 17
bài tập
Giảng 8A:
	8B:	
	8C:
I.Mục tiêu:
 *.Kiến thức: Củng cố phần lý thuyết đã học về định nghĩa, tính chất của hình chữ 	nhật, các dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật, tính chất của đường 	trung tuyến ứng 	với cạnh huyền của tam giác vuông, dấu hiệu nhận biết một tam giác vuông theo 	độ dài trung tuyến ứng với một cạnh và bằng nửa cạnh ấy.
 *.Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng chứng minh hình học, chứng minh tứ giác là một 	hình chữ nhật.
 *.Thái độ: Cẩn thận, chính xác trong khi vẽ hình và chứng minh hình học.
II.Chuẩn bị:
 1.GV: SGK Toán 8, giáo án, com pa, thước kẻ, bảng phụ
 2.HS: SGK Toán 8, dụng cụ học tập
III.Tiến trình tổ chức dạy – học:
 1.Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
	G/v:(Đưa câu hỏi trên bảng phụ)
	H/s:1.Phát biểu định nghĩa, tính chất của hình chữ nhật
	 2.Các câu sau đây đúng hay sai? Vì sao?
Hình thang cân có một góc vuông là hình chữ nhật.
Hình bình hành có một góc vuông là hình chữ nhật.
Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật.
Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật.
Tứ giác có ba góc vuông là hình chữ nhật.
Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật.
 2. Bài mới (33 phút)
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung 
*Hoạt động 1:Làm bài tập 61.(10 phút)
G/v:(gọi một hs đứng tại chỗ đọc bài tập 61 – SGK)
H/s:(1H/s đọc to đề bài)
G/v:(cho 1 H/s lên bảng tự vẽ hình và trình bày lời giải bài toán)
H/s:(1 H/s lên bảng trình bày, các H/s còn lại làm bài tại chỗ)
G/v:(cho lớp nhận xét, rồi kết luận)
*Hoạt động 2: Tổ chức cho H/s làm bài tập 62.(8 phút)
* Bài tập 61(Tr99 – SGK):
 DABC, AH ^ BC A E
GT I ẻ AC, IA = IC 
 E đối xứng với H
 qua I I
KL AHCE là hình gì ?
 C/m B H C 
E đối xứng với H qua I nên I là trung điểm của đoạn thẳng HE.
Theo giả thiết I là trung điểm của AC. Vậy AHCE là hình bình hành.
AHCE có góc H bằng 900. Vậy AHCE là hình chữ nhật.
* Bài tập 62(Tr99 – SGK):
a) Đúng. 
G/v:(vẽ hình bài tập 62 lên bảng cho hs giải thích mỗi câu hỏi, sau đó gv chốt lại vấn đề như sau):
Câu a) Vẽ (O; OA)(O là trung điểm của AB).Vì (gt), theo định lý 1 áp dụng vào tam giác, ta có: 
Vậy C ẻ đ/ tròn tâm O, đường kính AB.
Câu b) Nếu C thuộc đường tròn có đường kính là AB thì: OC = OA = OB
 hay . Theo định lý 2 áp dụng vào tam giác, DABC vuông tại C.
*Hoạt động 3: Tổ chức cho hs cả lớp làm bài tập 65.(15 phút)
G/v:( cho một hs lên bảng trực tiếp vẽ hình và trình bày lời giải)
H/s:(thực hiện)
G/v:(chú ý : Khi vẽ hình thì vẽ hai đường chéo AC và BD vuông góc với nhau trước, sau đó mới nối các đỉnh A, B, C, D với nhau)
G/v (cho hs cả lớp nhận xét cách làm bài của bạn rồi nói nhanh cách giải )
H/s:(ghi nhanh cách giải vào vở) 
 C
	A B
b) đúng. 
 C
 A B 
 O
* Bài tập 65(Tr99 – SGK):
 Tứ giác ABCD, AC ^ BD 
 EA = EB A E B
GT FB = FC 
 GD = GC
 HA = HD H O F
KL EFGH là	 
 hình gì ?
C/m D G C
Gọi O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD. Từ giả thiết của bài toán và tính chất đường trung bình trong tam giác, ta có: 
. ị EF//HG và 
EF = HG.Vậy EFGH là hình bình hành.
EF//AC mà BD ^ AC nên BD ^ EF.
HE//BD mà EF ^ BD nên EF ^ HE.
Hình bình hành có 1 góc vuông là hình chữ nhật. Vậy EFGH là hình chữ nhật. 
 3.Củng cố: (5 phút)
G/v:(yêu cầu hs nhắc lại tính chất hình chữ nhật, các dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật, các định lý áp dụng vào tam giác)
 4.Hướng dẫn học ở nhà: (1 phút)
- Xem lại cách giải các bài tập đã làm.
- Làm tiếp các bài tập 63, 66 – SGK.

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 17.doc