I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Biết được vị trí địa lí, giới hạn của Châu Á trên bản đồ
- Trình bày được đặc điểm hình dạng, kích thước lãnh thổ, đặc điểm địa hình, khoáng sản của Châu Á.
2. Kỹ năng:
- Đọc và phân tích kiến thức từ bản dồ tự nhiên Châu Á.
- Phân tích các mối quan hệ địa lí để giải thích đặc điểm tự nhiên.
3. Thái độ: Ý thức bảo vệ tài nguyên, môi trường.
4. Định hướng phát triển năng lực, phẩm chất:
a/ Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ.
b/ Năng lực chuyên biệt: Năng lực tư duy tổng hợp, Năng lực sử dụng bản đồ, Năng lực sử dụng hình vẽ, tranh ảnh.
TuÇn 1. TiÕt 1 Ngµy so¹n: 15 /8/2017 Ngµy d¹y : Phần I: THIÊN NHIÊN - CON NGƯỜI Ở CÁC CHÂU LỤC Chương XI: CHÂU Á Bài 1: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ - ĐỊA HÌNH - KHOÁNG SẢN I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Biết được vị trí địa lí, giới hạn của Châu Á trên bản đồ - Trình bày được đặc điểm hình dạng, kích thước lãnh thổ, đặc điểm địa hình, khoáng sản của Châu Á. 2. Kỹ năng: - Đọc và phân tích kiến thức từ bản dồ tự nhiên Châu Á. - Phân tích các mối quan hệ địa lí để giải thích đặc điểm tự nhiên. 3. Thái độ: Ý thức bảo vệ tài nguyên, môi trường. 4. Định hướng phát triển năng lực, phẩm chất: a/ Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ. b/ Năng lực chuyên biệt: Năng lực tư duy tổng hợp, Năng lực sử dụng bản đồ, Năng lực sử dụng hình vẽ, tranh ảnh. II. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên: - Bản đồ tự nhiên Châu Á + Tự nhiên thế giới - Các tranh ảnh núi non, đồng bằng của Châu Á. 2. Học sinh: Chuẩn bị đồ dùng học tập và sgk. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC A/ Ổn định tổ chức B/ Kiểm tra bài cũ: C/ Tiến trình bài dạy: 1. Hoạt động khởi động 2. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của GV - HS Nội dung cần đạt * HĐ1: Tìm hiểu vị trí địa lí và kích thước của châu lục Dựa H1.1 + H1.2 và thông tin sgk hãy: ? Xác định điểm Cực Bắc và Cực Nam phần đất liền của Châu Á? ? Châu Á tiếp giáp những châu lục, đại dương nào? ? Chiều dài từ điểm Cực Bắc đến điểm Cực Nam, chiều rộng từ Tây sang Đông của Châu Á là bao nhiêu km? ? NX về lãnh thổ Châu Á? - HS trả lời - GV chuẩn kiến thức. * HĐ2: Tìm hiểu Đặc điểm địa hình - khoáng sản PP: Thảo luận nhóm. (15/) Dựa H1.2 + Nhóm 1-3: Xác định vị trí, đọc tên các dãy núi và sơn nguyên chính của Châu Á? ? Xác định hướng của các dãy núi và nơi phân bố chúng? + Nhóm 2-4 ? Xác định vị trí, đọc tên các đồng bằng lớn của châu á? ? Nêu rõ nơi phân bố chúng? - Đại diện HS 2 nhóm báo cáo - Các nhóm khác nhận xét. - GV chuẩn kiến thức, bổ xung: + Dãy Hi-ma-lay-a được coi là nóc nhà của thế giới với đỉnh Evơ-ret cao nhất thế giới: 8848m. + Phần rìa phía đông, đông nam nằm trong vành đai lửa TBD => thường xuyên xảy ra động đất núi lửa, sóng thần. + VN cũng chịu ảnh hưởng, thỉnh thoảng vẫn còn xảy ra động đất nhưng cường độ ko lớn ? Qua các kết quả vừa tìm dược em có nhận xét gì về đặc điểm địa hình chung của Châu Á? ? XĐ/ bản đồ các khoáng sản chủ yếu của Châu Á ? Dầu mỏ, khí đốt tập trung nhiều ở đâu? ? NX về tài nguyên khoáng sản của châu á? - GV : Bổ xung: Vì nguồn lợi dầu mỏ nên các nước lớn (Hoa Kì) muốn thâu tóm => Chúng gây chia rẽ giữa các dân tộc, chiến tranh xảy ra liên miên, làm mất an ninh trật tự xã hội. Cuộc chiến tranh Irắc do Mĩ can thiệp I. Vị trí địa lí và kích thước của châu luc: - Ở nửa cầu Bắc Là 1 bộ phận của lục địa Á - Âu - Diện tích khoảng: 41,5 triệu km2 (kể cả đảo tới 44,4 triệu km2) => Rộng nhất thế giới. - Lãnh thổ trải rộng từ vùng vùng Xích đạo đến cực Bắc . II. Đặc điểm địa hình - khoáng sản: 1. Địa hình: - Châu á có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao, đồ sộ và nhiều đồng bằng rộng bậc nhất thế giới. + Các dãy núi chạy theo 2 hướng chính: đông - tây và bắc -nam làm cho địa hình bị chia cắt phức tạp. => Địa hình chia cắt phức tạp 2. Khoáng sản: Phong phú, đa dạng và có trữ lượng lớn: Dầu mỏ, khí đốt, than, sắt, crôm và 1 số kim loại màu: đồng thiếc 3. Hoạt động luyện tập : GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi bài tập cuối bài 4. Hoạt động vận dụng : - Nêu đặc điểm về vị trí,kích thước của lãnh thỗ châu Á và ý nghĩa đối với khí hậu? - Nêu đặc điềm của địa hình châu Á. - Xác định các sông lớn,dãy núi lớn ,đồng bằng lớn trên lược đồ tự nhiên châu Á? 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng : Nghiên cứu bài 2: Khí hậu Châu Á TuÇn 2. TiÕt 2 Ngµy so¹n: 15 /8/2017 Ngµy d¹y Bài 2: KHÍ HẬU CHÂU Á I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Trình bày và giải thích được đặc điểm khí hậu Châu Á: Phân hóa đa dạng phức tạp ( Có đủ các đới khí hậu và các kiểu khí hậu) và nguyên nhân của nó. - Nêu và giải thích được sự khác nhau giữa các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa ở Châu á. 2. Kỹ năng: - Đọc và phân tích lược đồ khí hậu Châu Á. - Phân tích biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa của một số địa điểm ở Châu Á. 3. Thái độ: nhận thức t/nhiên hình thành do mối tương quan của nhiều yếu tố địa lí. 4. Định hướng phát triển năng lực, phẩm chất: a/ Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ. b/ Năng lực chuyên biệt: Năng lực tư duy tổng hợp, Năng lực sử dụng bản đồ, Năng lực sử dụng hình vẽ, tranh ảnh. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Bản đồ tự nhiên Châu Á + Khí hậu Châu Á. - Các hình vẽ sgk + Biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa một số địa điểm ở Châu Á 2. Học sinh :Chuẩn bị theo yêu cầu của GV ở tiết trước. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC A/ Ổn định tổ chức B/ Kiểm tra bài cũ: - Xác định vị trí địa lí Châu Á trên bản đồ? Châu Á tiếp giáp với những châu lục, những đại dương nào? - Xác định các dãy núi, các sơn nguyên , các đồng bằng lớn ở Châu Á? Từ đó em có nhận xét gì về đặc điểm địa hình Châu Á? C/ Tiến trình bài dạy: 1. Hoạt động khởi động 2. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của GV - HS Nội dung cần đạt * HĐ1: Tìm hiểu khí hậu Châu Á rất đa dạng PP: Thảo luận nhóm. (15/) Dựa thông tin sgk + H2.1 và sự hiểu biết. - Nhóm lẻ: 1,3 ? Hãy xác định vị trí đọc tên các đới khí hậu ở Châu Á từ vùng cực Bắc -> Xích đạo dọc theo KT 800Đ. ? Giải thích tại sao khí hậu Châu Á lại chia thành nhiều đới khí hậu như vậy? - Nhóm chẵn: 2,4 ? Xác định các kiểu khí hậu ở dọc vĩ tuyến400B ? ? Giải thích tại sao trong mỗi đới khí hậu lại chia thành nhiều kiểu khí hậu như vậy? - HS đại diện nhóm báo cáo - HS nhóm khác nhận xét bổ xung. - GV chuẩn kiến thức. + Do vị trí đia lí kéo dài từ vùng cực Bắc -> Xích đạo lượng bức xạ ánh sáng phân bố không đều nên hình thành các đới khí hậu khác nhau. - Do lãnh thổ rộng lớn, ảnh hưởng củađịa hình núi cao chắn gió, ảnh hưởng của biển ít vào sâu trong nội đia nên mỗi đới khí hậu lại phân thành nhiều kiểu khí hậu khác nhau. * HĐ2: Tìm hiểu các kiểu khí hậu châu Á PP: Thảo luận nhóm. (15/) Dựa H2.1 + thông tin sgk mục 2 - Nhóm lẻ: 1,3 ? Xác định các kiểu khí hậu gió mùa? Nơi phân bố? ? Nêu đặc điểm chung của các kiểu khí hậu gió mùa? - Nhóm chẵn: 2,4 ? Xác định các kiểu khí hậu lục địa? Nơi phân bố? ? Nêu đặc điểm chung của khí hậu lục địa? - Đại diện các nhóm báo cáo - Nhóm khác nhận xét bổ xung - GV chuẩn kiến thức (Có thể cho HS kẻ bảng so sánh 2 khu vực khí hậu) I. Khí hậu Châu Á rất đa dạng 1. Châu Á có đủ các đới khí hậu trên Trái Đất: - Khí hậu Châu Á rất đa dạng, phân hóa thành nhiều đới và kiểu khia hậu khác nhau: + Từ khí hậu cực và cận cực -> khí hậu ôn đới -> khí hậu cận nhiệt -> khí hậu nhiệt đới -> khí hậu xích đạo. - Nguyên nhân: Do lãnh thổ trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng xích đạo. 2. Khí hậu châu á lại phân thành nhiều kiểu khác nhau: - Trong mỗi đới khí hậu lại chia thành nhiều kiểu khí hậu khác nhau. - Nguyên nhân: Do lãnh thổ rất rộng lớn, địa hình chia cắt phức tạp lại có các dãy núi và sơn nguyên cao bao chắn ảnh hưởng của biển vào sâu trong nội địa. II. Khí hậu Châu Á phổ biến là các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa: 1. Các kiểu khí hậu gió mùa: - Gồm: + Khí hậu gió mùa nhiệt đới: Nam á và Đông Nam á. + Khí hậu gió mùa cận nhiệt và ôn đới: - Đặc điểm chung của khí hậu gió mùa: Chia làm 2 mùa rõ rệt: + Mùa hạ: thời tiết nóng ẩm, mưa nhiều . + Mùa đông: khô, hanh và ít mưa 2. Các kiểu khí hậu lục địa: - Gồm: Nội địa Trung á và Tây á + Khí hậu ôn đới luc địa + Khí hậu cận nhiệt đới luc địa + Khí hậu nhiệt đới luc địa (khô) - Đặc điểm: Mùa đông khô lạnh, mùa hạ khô nóng.( Lượng mưa TB năm thấp từ 200 -> 500m, độ bốc hơi rất lớn, độ ẩm thấp) = > Hình thành cảnh quan hoang mạc và bán hoang mạc. * Sự khác nhau giữa kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục địa à do châu Á có kích thước rộng lớn, địa hình lại chia cắt phức tạp, núi và cao nguyên đồ sộ ngăn cản ảnh hưởng của biển 3. Hoạt động luyện tập : GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi bài tập cuối bài 4. Hoạt động vận dụng : Dựa vào bảng thống kê số liệu : bảng 2.1 – Xác định kiểu khí hậu Thượng Hải ? – HS vẽ biểu đồ nhiệt độ lượng mưa Thượng Hải . 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng : Nghiên cứu bài 3: Sông ngòi và cảnh quan Châu Á. - Giáo án soạn theo cấu trúc mới, đúng PPCT, chuẩn KTKN, chi tiết, dễ dạy. - Liên hệ : 0913 691 744
Tài liệu đính kèm: