I/ Mục tiêu bài học:
1) Kiến thức :
- HS nắm được đặc điểm nông nghiệp ở Châu Phi
- Chú trọng khai thác khoáng sản để Xuất Khẩu .
2) Kỹ năng:
- Phân tích lược đồ
- Hiểu sự phân bố các ngành nông nghiệp và công nghiệp Châu Phi.
3) Thái độ:
Giáo dục hs yêu thiên nhiên, mến các nước châu phi.
II/ Đồ dùng dạy học :
Bản Đồ Nông nghiệp Châu Phi
Bản Đồ Công nghiệp Châu Phi
Tranh ảnh về công nghiệp và nông nghiệp ở Châu Phi
III/ Hoạt đông trên lớp :
1) Ổn định :1
2) Kiểm tra bài cũ : (5)
- Trình bày và giải thích sự phân bố dân cư ở Châu Phi
- Những nguyên nhân nào kìm hãm sự phát triển Kinh Tế –Xã hội của Châu Phi.
3) Bài mới:
Ngày dạy: Tuần: Tiết: 35 Bài 30 : KINH TẾ CHÂU PHI I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1) Kiến thức : - HS nắm được đặc điểm nông nghiệp ở Châu Phi - Chú trọng khai thác khoáng sản để Xuất Khẩu . 2) Kỹ năng: - Phân tích lược đồ - Hiểu sự phân bố các ngành nông nghiệp và công nghiệp Châu Phi. 3) Thái độ: Giáo dục hs yêu thiên nhiên, mến các nước châu phi. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bản Đồ Nông nghiệp Châu Phi Bản Đồ Công nghiệp Châu Phi Tranh ảnh về công nghiệp và nông nghiệp ở Châu Phi III/ HOẠT ĐÔNG TRÊN LỚP : 1) Ổn định :1’ 2) Kiểm tra bài cũ : (5’) Trình bày và giải thích sự phân bố dân cư ở Châu Phi Những nguyên nhân nào kìm hãm sự phát triển Kinh Tế –Xã hội của Châu Phi. 3) Bài mới: HĐ1 : Nông nhiệp TG HĐ GIÁO VIÊN HĐ HỌC SINH NỘI DUNG * GV yêu cầu HS đọc SGK và cho biết : H. Trong nông nghiệp ở Châu Phi có những hình thức canh tác nào là phổ biến? H. Tại sao có nét tương phản giữa hình thức canh tác hiện đại và lạc hậu nhất trong trồng trọt của Châu Phi. GV phân tích : * Các nước Châu Phi hình thành 2 khu vực sản xuât’ Nông Nghiệp khác nhau : . H. Nêu sự khác nhau trong sản xuất cây Công Nghiệp và cây Lương Thực. H. Quan sát H 30.1 SGK nêu sự phân bố của các cây trồng: GV chia nhóm cho HS làm việc mỗi nhóm trình bày 1 loại cây. ( 3 nhóm) * Ngành chăn nuôi : Ngành chăn nuôi có đặc điểm gì? tình hình phân bố và hình thức chăn nuôi có điểm gì nổi bật? Cừu, dê chăn nuôi ở Môi Trường nào? Lợn nuôi nhiều ở Quốc Gia nào? Bò nuôi nhiều ở Quốc Gia nào? Sản xuất nông sản hàng hóa theo quy mô lớn, làm nương rẫy. - Khu vực sản xuất Nông Nghiệp xuất khẩu theo hướng chuyên môn hoá cây Công Nghiệp nhiệt đới phần lớn do canh tác nước ngoài sở hữu các đồn điền trang trại trên diện tích rộng, đất đại tốt, trang bị kỹ thuật ca . - Khu vực sản xuất nhỏ của người dân địa phương , trình độ sản xuất lạc hậu phụ thuộc vào tự nhiên Cây CN sản xuất chuyên môn hóa theo mục đích xuất khẩu, cây lương thực chiếm tỉ trọng nhỏ + Cây công nghiệp chính + Cây ăn quả + Cây lương thực Hoạt đông theo nhóm. I - NÔNG NGHIỆP: a) Trồng trọt : - Cây Công Nghiệp xuất khẩu được chú trọng phát triển theo hướng Chuyên Môn hoá nhằm mục đích Xuất Khẩu. - Cây Lương Thực chiếm tỷ trọng nhỏ trong cơ cấu trồng trọt . - Gồm các loại cây trồng: + Cây Công Nghiệp + Cây ăn quả + Cây lương thực b) Chăn nuôi : Kém phát triển, hình thức chăn thả phổ biến phụ thuộc vào tự nhiên . HĐ 2 : Công nghiệp 13’ Quan sát H 30.2 cho biết các Khoáng Sản quan trọng quý trữ lượng lớn được phân bố ở đâu ? Gọi HS xác định trên lược đồ H.Với nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú , nhưng nhìn trên lược đồ H30.2 sự phân bố các ngành Công Nghiệp của Châu Phi như thế nào ? à Nêu đặc điểm nổi bật nền Kinh tế Châu Phi là gì? H. Nguyên nhân kìm hãm kinh tế Châu Phi? Khoáng sản: Vàng, kim cương, dầu mõ, khí đốt, uranium...phân bố chủ yếu ở Bắc Phi và Nam Phi Xác định trên lược đồ Trình độ phát triển Công nghiệp Châu Phi còn kém phát triển. Còn nghèo Nguyên nhân kìm hãm sự phát triển Công Nghiệp Châu Phi: thiếu lao động trình độ cao, dân trí thấp, xung đột tộc người II – CÔNG NGHIỆP: - Ngành Khoáng Sản phong phú nhưng nền Công Nghiệp nói chung chậm phát triển . - Giá trị sản lượng Công Nghiệp chiếm 2% toàn Thế Giới . - Có 3 khu vực có trình độ phát triển Công Nghiệp khác nhau. 4) Củng cố : 5’ - Sự khác nhau trong sx cây Công nghiệp và cây Lương Thực ở Châu Phi - Vẽ biểu đồ thể hiện tỹ lệ Dân Sô’ và sản lượng Công Nghiêp’ của Châu Phi so với Thế Giới * Hướng dẫn : 1 vòng tròn = 100% = 360° 1% = 3,6 Châu Phi : 13,4% x 3,6 = 48,24° - Vẽ biểu đồ tròn -Hướng dẫn cách tạo góc bằng thước đo độ -Tên biểu đồ 5) HDVN: 1"học bài 30 - Đọc SGK bài 31. * Rút kinh nghiệm:.. Ngày dạy: Tuần: Tiết: 36 Bài 31 : KINH TẾ CHÂU PHI (tiếp theo) I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC 1) Kiến thức : - HS nắm được đặc điểm nền Kinh Tế ở Châu Phi : Phục vụ choXuất Khẩu , nhập hàng tiêu dùng , lương thực , thực phẩm . - Thấy được đô thị hoá không tương xứng với tình hình phát triển công nghuệp nên nhiều vấn đề về Kinh Tế –Xã Hội cần giải quyết. 2) Kỹ năng: - Phân tích lược đồ - Nắm được cấu trúc nền Kinh Tê’ của Châu Phi 3) Thái độ :giáo dục hs hiểu được nền kinh tế châu phi II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Lược đồ Kinh Tế Châu Phi Lược đồ phân bố dân cư và các đô thị ở Châu Phi Tranh ảnh về sinh hoạt dân cư ở Châu Phi III/ CÁC BƯỚC LÊN LỚP : 1) Ổn định : 2) Kiểm tra bài cũ : Nông Nghiệp û Châu Phi có đặc điểm gì ? Tại sao Công Nghiệp Châu Phi còn chậm phát triển. 3) Giảng : HĐ1 : dịch vụ TG HĐ GIÁO VIÊN HĐ HỌC SINH NỘI DUNG GV yêu cầu HS đọc thuật ngữ “khủng hoảng Kinh Tế” - Quan sát hình 31.1 SGK cho biết Họat đông KinhTế đối ngoại Châu Phi có đặc điểm gì nổi bật? Xuất Khẩu gì là chủ yếu? H. Tại sao phần lớn các nước Châu Phi phải XK khoáng sản , nguyên liệu thô và nhập máy móc thiết bị . H, Tại sao là Châu Lục XK lớn sản phẩm Nông sản nhiệt đới mà phải nhập lượng lớn LT ? ? Thu nhập ngoại tệ phần lớn của các nước CP dựa vào nguồn LĐ nào ? - Quan sát H 31.1 cho biết đường sắt CP phát triển chủ yếu ở KV nào ? H. Tại sao mạng lưới đường săt phát triển ở các khu vực trên H. Em hãy cho biết giá trị KT về Giao thông của kênh đào XuyÊ . Đọc thuật ngữ “khủng hoảng Kinh Tế” Xuất khẩu khoáng sản, nhiên liệu thô chưa chế biến, nhập khẩu máy móc, thiết bị Vì cacù công ty nước ngoài nắm giữ ngành CN khai khoáng , CN chế biến Không chú trọng cây LT, các đồn điền chỉ chú trọng cây CN để XK. Ven biển vịnh GhiNê, khu vực sông Ninl và Nam Phi Chủ yếu hoạt động XK Mang lại gía trị to lớn về gao thông và dịch vụ.. I - DỊCH VỤ: - Chủ yếu là nơi cung cấp nguyên liệu thô, XK nông sản nhiệt đới . - Nơi tiêu thụ hàng hoá cho các nước TB nhập khẩu máy móc, thiết bị, - 90% thu nhập ngoại tệ nhờ vào XK nông sản và Khoáng sản. à HĐKT đối ngoại cuả các nước Châu Phi tương đối đơn giản . HĐ2 : Đô thị hóa 14’ - Đọc SGK mục 4 à nêu đặc điểm ĐTH ở Châu Phi? H. Quan sát bảng số liệu và H 29.1SGK sự khác nhau về mức độ ĐTH giữa các Quốc Gia? H.Cho biết nguyên nhân của tốc độ ĐTH ở Châu Phi? H. Nêu những vấn đề KT-XH nảy sinh do bùng nổ dân số đô thị CP. Đọc SGK Trình độ đô thị hóa khác nhau giữa các khu vực, nhìn chung con thấp ven vịnh GhiNê , Duyên Hải Bắc Phi và Duyên Hải Đông Phi . - Mức độ ĐTH cao nhất nước nào ? ( Bắc Phi) - Mức độ ĐTH khá cao ? ( Ven vịnh GhiNê) - Mức độ ĐTH thấp ? (Đông Phi) Do sự gia tăng tự nhiên vá sự di dân. xuất hiện nhiều khu vực nhà ổ chuột, tệ nạn xã hội. Đại dịch AIDS, Xung đột tộc người.. II - ĐÔ THỊ HOÁ: - Tốc độ ĐTH không tương xứng với trình độ phát triển KT . - Nguyên nhân bùng nổ dân số đô thị CP do không kiểm soát được sự gia tăng DS , thiên tai, sx NN không phát triển , nội chiến liên miên . - Bùng nổ giải quyết (xuất hiện nhiều khu vực nhà ổ chuột) 4) Củng cố :5’ - Vì sao CP chủ yếu XK sản phẩm cây CN nhiệt đới , KS và nhập khấu máy móc, thiết bị hàng tiêu dùng, lương thực . - Quans át H 31.1 và 29.1 cho biết : + Tên 1 số cảng biển ở CP + CP có bao nhiêu đô thị trên 1 triệu dân ? Nêu tên các đô thị có trên 5 triệu dân 5) Dặn dò :1’ - Học bài 31 - Đọc SGK bài 32. *Rút kinh nghiệm: Ngày dạy: Tuần: Tiết 37: Bài 32 : CÁC KHU VỰC CHÂU PHI I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1) Kiến thức : - HS thấy được sự phân chia Châu Phi thành 3 khu vực : Bắc Phi, Trung Phi và Nam Phi. - Nắm vững các đặc điểm tự nhiên và KT của KV Bắc Phi và Trung Phi. 2) Kỹ năng: - Phân tích lược đồ - Nắm được vị trí vá các QG ở Châu Phi 3. Thái độ: Yêu quý thiên nhiên, môi trường, tránh nạn phân biệt chủng tộc II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bản đồ 3 khu vực KT Châu Phi Bản đồ KT Châu Phi Tranh ảnh về văn hoá, tôn giáo các nước Bắùc, Trung và Nam Phi. III/ CÁC BƯỚC LÊN LỚP : 1) Ổn định : 2) Kiểm tra bài cũ :5’ Câu 1,2 SGK trang 99 3) Giảng : HĐ 1 : khu vực Bắc Phi: TG HĐ GIÁO VIÊN HĐ HỌC SINH NỘI DUNG H. quan sát H 32.1 : Châu Phi chia làm mấy khu vực : kể tên và xác định trên Bản đồ trên bảng . H. Quan sát H 26.1 à trình bày các đặc điểm về tự nhiên của Bắc Phi . Cho HS thảo luận nhóm - Gồm mấy miền đại hình ? - Khí hậu , thực vật thế nào? - Dân cư Bắc Phi chủ yếu là người nào ? Theo đạo nào ? - Nêu đặc điểm KT của Khu vực Bắc Phi . Xác định trên BĐ Làm việc theo nhóm Gồm 3 khu vực địa hình I - KHU VỰC BẮC PHI: 1) Khái quát tự nhiên : - Ở rìa Tây Bắc là dãy núi trẻ Átlát, các đồng bằng ven biển và sườn núi hướng về phía biển có mưa khá nhiều. Rừng sồi, dẻ rậm rạp, vào sâu nội đại mưa giảm dần : Xavan, cây bụi. - Phía Nam hoang mạc Xahara khí hậu khô nóng, lượng mưa rất nhỏ. Thực vật cây cỏ gai thưa thớt, ở những ốc đảo thực vật chủ yếu là cây chà là . 2) Khái quát Kinh tế-xã hội : (chữ đỏ - SGK) HĐ 2: Khu vực Trung Phi: Tương tự với nội dung trên GV : đây là khu vực đông dân nhất Châu Phi , nhất là xung quanh hồ Victorya và 1 số hồ khác . è So sánh hoạt động KT của Bắc Phi với Trung Phi . GV chia nhóm cho HS làm việc và mỗi nhóm trình bày 1 vấn đề : Tự nhiên của 2 khu vực Kinh tế của 2 khu vực GV chuẩn xác kiến thức à Là nơi thường rơi vào khủng hoảng KT Làm việc theo nhóm các vấn đề: Dân cư, chủng tộc, tôn giáo, các ngành kinh tế II- KHU VỰC TRUNG PHI: 1) Khái quát Kinh tế : có 2 phần * Phần phía Tây : bồn địa, có 2 MT ... động, đa dạng, chiếm tỷ trọng lớn trong nền kinh tế Sự phân bố các nghành CN, NN và dịch vụ 2. Kỹ năng: Rèn luyện HS phân tích lược đồ CN và NN, tranh ảnh. 3. Thái độ: Nhận thức sự phát triển kinh tế các nước Châu Âu, có quan điểm kinh phát triển kinh tế đúng đắn. II/ ĐỒ DÙNGDẠY HỌC: Bản đồ NN châu Âu Bản đồ CN châu Âu Hình ảnh, tư liệu về CN, NN và dịch vụ ở châu ÂU III/ HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP 1/ Ổn định lớp: 1’ 2/ Kiểm tra bài cũ: 5’ Trình bày sự đa dạng về ngôn ngữ, văn hóa và tôn giáo ở châu ÂU Phân tích tháp tuổi để chứng tỏ dân số châu ÂU đang ngày càng già đi 3/ Gỉang bài mới: HĐ 1: Nông nghiệp TG HĐ GIÁO VIÊN HĐ HỌC SINH NỘI DUNG H Quan sát H55.1 SGK, HS thảo luận theo bàn với nội dung: nhận xét về NN ở châu ÂU? GV chuẩn xác kiến thức + Vùng trồng nho và cây ăn quả: ven biển Địa Trung Hải + Vùng trồng nho, cam, chanh, ôliu, rau: ven biển Địa Trung Hải +Vùng chăn nuôi bò, cừu: đồng bằng phía bắc của tây và trung âu H. Vì sao NN Sản phẩm chất lượng cao? Đại diện nhóm trả lời kết quả kết hợp lên chỉ bản đồ trên bảng NN ở châu ÂU rất phát triển do họ vận dụng KHKT, máy móc vào trong sản xuất nên chất lượng cao, năng suất tăng, hiệu quả cao, I/ NÔNG NGHIỆP: Tiên tiến đạt hiệu quả cao Hình thức tổ chức: + Hộ gia đình: đa canh + Trang trại: chuyên moan hóa NN phát triển trình độ cao, áp dụng KHKT Chăn nuôi tỷ trọng cao hơn trồng trọt HĐ 2: Công nghiệp TG HĐ GIÁO VIÊN HĐ HỌC SINH NỘI DUNG H. HS thảo luận theo bàn với nội dung sau: các nghành CN phân bố ở đâu GV chuẩn xác kiến thức GV mở rộng: CN ở châu ÂU trong giai đoạn hiện nay, dưới tác động của KHKT và nhu cầu thị trường thế giới có sự thay đổi trong phân bố và sản xuất. H. Quan sát H55.3 SGK HS rút ra nhận xét về ngành CN hàng không của châu ÂU GV mở rộng: mỗi quốc gia châu ÂU được phân công moat số bộ phận máy bay để đảm bảo vận dụng hiệu quả các thành tựu KHKT, công nghệ vào việc sản xuất trên quy mô lớn hàng loạt máy bay khổng lồ với giá thành thấp và hiệu quả kinh tế cao Đại diện nhóm trả lời kết hợp chỉ bản đồ trên bảng Hợp tác sản xuất giữa các quốc gia. II/ CÔNG NGHIỆP Phát triển rất sớm, sản phẩm nổi tiếng về chất lượng cao Các ngành CN truyền thống: khai thác than, luyện kim, đóng tàubị giảm sút do sự cạnh tranh của các nước CN mới nên phải thay đổi về công nghệ.. Những ngành CN mới được xây dựng ở các trung tâm công nghệ cao. HĐ 3: Dịch vụ TG HĐ GIÁO VIÊN HĐ HỌC SINH NỘI DUNG H. Kể một số ngành dịch vụ H. Quan sát H55.4 SGK HS phân tích hình kết hợp với nội dung bài học, HS rút ra nhận xét về mối quan hệ giữa tự nhiên, văn hóa, lịch sử với vấn đề phát triển du lịch ở châu Âu H. Nêu tên một số trung tâm du lịch nổi tiếng ở châu Âu Bảûo hiểm, ngân hàng, tài chính, du lịch Trả lời theo sự hiểu biết: Anpơ, Athen, Rome III/ DỊCH VỤ: Là nghành kinh tế quan trọng, phát triển đa dạng Là nguồn thu ngoại tệ lớn 4/ Củng cố: HS lên chỉ trên bản đồ về CN ở châu ÂU 5/ Dặn dò: Học bài và chuan bị bài mới * Rút kinh nghiệm: . Ngày dạy: Tuần: Tiết: 63 Bài 56 KHU VỰC BẮC ÂU I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: HS cần nắm: 1. Kiến thức: Địa hình khu vực Bắc ÂU, đặc biệt là bán đảo Xcan-di-na-vi Hiểu rõ đặc điểm của nghành khai thác tài nguyên thiên nhiên ở khu vực 2. Kỹ năng: Rèn luyện HS phân tích lược đồ CN và NN, tranh ảnh 3. Thái độ: Nhận thức sự đa dạng của các khu vực ở châu Âu. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Lược đồ khu vực Bắc ÂU Hình ảnh, tư liệu về khu vực III/ HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP 1/ Ổn định lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ: Vì sao CN ở châu ÂU đạt hiệu quả cao? Lĩnh vực dịch vụ châu ÂU phát triển đa dạng như thế nào? 3/ Gỉang bài mới: TG HĐ GIÁO VIÊN HĐ HỌC SINH NỘI DUNG H. HS tự nghiên cứu SGK và bản đồ thảo cho biết tên các nước Bắc Âu Và tên các nước trên BĐ Xcan-di-na-vi? H. Quan sát H56.1, 56.2, 56.3 SGK kể tên các dạng địa hình do băng hà cổ để lại cho Bắc Âu? H. Quan sát H56.4 SGK kết hợp với kiến thức đã học, giải thích tại sao có sự khác biệt về khí hậu giữa phía đông và phía tây dãy Xcan-di-na-vi? + Tên các nước Bắc ÂU (Na Uy, Thụy Điển, Phần Lan, Ai-xơ-len) + Các nước trên bán đảo Xcan-di-na-vi: Thụy Điển, Na Uy Bờ biển dạng fio ở Na Uy và hồ băng hà ở Phần Lan Do ảnh hưởng của dòng biển nóng Bắc Đại Tây Dương và gió tây ôn đới I/ KHÁI QUÁT TỰ NHIÊN: Khu vực Bắc ÂU gồm các nước: Na Uy, Thụy Điển, Phần Lan và Ai-xơ-len Địa hình băng hà cổ rất phổ biến trên bán đảo Xcan-di-na-vi: bờ biển dạng fio (Na Uy), hồ đầm (Phần Lan). Ai-xơ-len có nhiều núi lửa và suối nước nóng Khí hậu lạnh giá vào mùa đông, mát mẻ vào mùa hạ Hoạt động 1: Khái quát tự nhiên Hoạt động 2: Kinh tế TG HĐ GIÁO VIÊN HĐ HỌC SINH NỘI DUNG H. HS nghiên cứu SGK cho biết: thế mạnh của các nước Bắc ÂU là gì? Phân tích từng thế mạnh? H. Quan sát H56.5 SGK và nhận xét về ngành đánh bắt cá ở Bắc Âu? GV cần giáo dục về môi trường cho HS: liên hệ đến Việt Nam- những thực trạng và hướng khắc phục giống Bắc Âu GV mở rộng: KT ở Bắc ÂU phát triển rất đa dạng, có cả nghành công nghệ kỹ thuật cao như viễn thông, tin học và khai thác rừng, thủy hải sảnluôn luôn đi đôi với bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, môi trường tự nhiên. Là biển, rừng và thủy năng + Ngành hàng hải và đánh bắt cá là 2 nghành KT khai thác hợp lý tài nguyên của biển + Ngành khai thác rừng đi đôi với việc bảo vệ và trồng lại rừng là nghành KT khai thác hợp lý tài nguyên rừng + Nguồn thủy năng dồi dào được tận dụng để phát triển thủy điện Đánh bắt cá được tiến hành dưới dạng sản xuất CN, cơ giới hóa cao từ khâu kéo lưới đến khâu chế biến trên tàu II/ KINH TẾ - Các nước Bắc ÂU có mức sống cao dựa trên cơ sở khai thác tài nguyên thiên nhiên 1 cách hợp lý để phát triển kinh tế đạt hiệu quả cao. 4/ Củng cố: - Các nước Bắc ÂU đã khai thác thiên nhiên hợp lý để phát triển kinh tế như thế nào? 5/ Dặn dò: Học bài và chuan bị bài mới * Rút kinh nghiệm: Ngày dạy: Tuần: Tiết 64 Bài 57 KHU VỰC TÂY VÀ TRUNG ÂU I/ MUC IÊU BÀI HỌC: HS cần nắm 1. Kiến thức: Địa hình khu vực Tây và Trung ÂU Tình hình phát triển kinh tế khu vực 2. Kỹ năng: rèn luyện HS phân tích lược đồ, tranh ảnh 3. Thái độ: Có cái nhìn khách quan, khoa học, thích tìm hiểu ham học hỏi nhưng tiến bộ. II/ ĐỒ DÙNGDẠY HỌC: Lược đồ khu vực Tây và Trung ÂU Hình ảnh, tư liệu về khu vực III/ HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP 1/ Ổn định lớp 2/ Kiểm tra bài cũ: Trình bày đặc điểm nền KT ở Bắc ÂU? Nêu những khó khăn về điều kiện tự nhiên của các nước Bắc ÂU với đời sống và sản xuất 3/ Gỉang bài mới: HĐ 1: Khái quát tự nhiên TG HĐ GIÁO VIÊN HĐ HỌC SINH NỘI DUNG H. HS quan sát H57.1 SGK và thông tin SGK thảo luận nội dung sau: địa hình Tây và Trung ÂU gồm mấy phần? Trình bày từng phần kết hợp với chỉ bản đồ trên bảng? GV tổ chức HS hoạt động theo nhóm để hoàn thành bảng tổng kết các điều kiện tự nhiên, các hoạt động kinh tế của các khu vực Tây và Trung ÂU Đại diện nhóm báo cáo kết quả GV chuẩn xac kiến thức Gồm 3 miền: + đồng bằng phía bắc + núi già ở giữa + núi tre ở phía nam Chỉ bản đồ trên bảng I/ KHÁI QUÁT TỰ NHIÊN: Khu vực Tây và Trung ÂU gồm 3 miền địa hình: đồng bằng, núi già, núi trẻ Miền địa hình Điều kiện tự nhiên Các nghành CN và các trung tâm CN Các nghành NN và các trung tâm NN Các nghành dịch vụ và các trung tâm dịch vụ Đồng bằng phía bắc Núi già ở giữa Núi true ở phía nam Hoạt động 2: Kinh tế Yêu cầu quan sát lược đồ hình 55.2 trang 165 SGK cho biết: H. So với các khu vực khác ở châu Aâu thì công nghiệp ở đây phát triển như thế nào? H. Kể tên các ngành công nghiệp truyền thống? chủ yếu phân bố tại đâu? H. Kể tên các ngành công nghiệp mới? Phân bố các ngành này tại đâu? Quan sát lược đồ 55.1 trang 164 SGK cho biết : H. Các sản phẩm nông nghiệp của khu vực? phân bo ácanh tác các sản phẩm này? H. So với các khu vực khác thì nền nông nghiệp khu vực này như thế nào? Quan sát bảng thống kê số liệu trang 174 SGK nhận xét vị trí của ngành kinh tế dịch vụ trong cơ cấu tổng sản phẩm trong nước ở một số nước trong khu vực? Dựa vào thông tin trong SGK cho biết ngành dịch vụ nào phát triển trong khu vực? giải thích về sự phát triển này? Các ngành công nghiệp phát triển mạnh, hiện đại Các ngành truyền thống luyện kim, dệt, may, hàng tiêu dùng vùng Rua(Đức ), cùng hải cảng lớn như Rốt-téc đam . Các ngành công nghiệp hiện đại (cơ khí chính xác, điện tử, hoá dược . . lúa mạch, khoai tây, lúa mì, củ cải đường. Chăn nuôi bò sữa phát triển nhanh chiếm trên 2/3 tổng thu nhập quốc dân. Ngành dịch vụ phát triển là tài chính và du lịch . II- KINH TẾ : a-Công nghiệp : Tây và Trung Aâu tập trung nhiều cường quốc công nghiệp hàng đầu của thế giới. Các ngành công nghiệp hiện đại (cơ khí chính xác,điện tử, hoá dược . . .) phát triển bên cạnh các ngành truyền thống Các vùng công nghiệp lớn:vùng Rua (Đức), cùng hải cảng lớn như Rốt-téc đam. b- Nông nghiệp : -Miền đồng bằng trồng lúa mạch, khoai tây, lúa mì, củ cải đường. Nền nông nghiệpở đây được thâm canh có năng suất cao nhất châu Aâu. -Trên các đồng cỏ miền núi chăn nuôi bò, cừu. c-Dịch vụ: phát triển nhanh chiếm trên 2/3 tổng thu nhập quốc dân.ï phát triển nhất là tài chính và du lịch . 4/ Củng cố: - Trình bày đặc điểm địa hình của khu vực Tây và Trung ÂU kết hợp chỉ bản đồ 5/ Dặn dò: Học bài và chuan bị bài mới * Rút kinh nghiệm.
Tài liệu đính kèm: