I – Mục tiêu:
- Củng cố hệ thức Vi ét.
- Rèn kỹ năng vận dụng hệ thức Vi ét để tính tổng, tích các nghiệm, nhẩm nghiệm của PT trong các trường hợp a + b + c = 0 và a – b + c = 0. Tìm 2 số khi biết tổng và tích.
II – Chuẩn bị: GV: phấn màu, máy tính bỏ túi. Lựa chọn bài tập.
HS học thuộc hệ thức Viét, các áp dụng của nó, làm bài tập.
III – Tiến trình bài dạy:
1) Ổn định: Lớp 9A2: Lớp 9A3: Lớp 9A4: .
2) Kiểm tra: (15)
? Phát biểu hệ thức Vi ét và các áp dụng của nó ?
3) Bài mới:
Ngày soạn: 25/3/08 Ngày giảng: Tiết 58: luyện tập I – Mục tiêu: - Củng cố hệ thức Vi ét. - Rèn kỹ năng vận dụng hệ thức Vi ét để tính tổng, tích các nghiệm, nhẩm nghiệm của PT trong các trường hợp a + b + c = 0 và a – b + c = 0. Tìm 2 số khi biết tổng và tích. II – Chuẩn bị: GV: phấn màu, máy tính bỏ túi. Lựa chọn bài tập. HS học thuộc hệ thức Viét, các áp dụng của nó, làm bài tập. III – Tiến trình bài dạy: ổn định: Lớp 9A2: Lớp 9A3: Lớp 9A4: . Kiểm tra: (15’) ? Phát biểu hệ thức Vi ét và các áp dụng của nó ? Bài mới: Hoạt động của GV H/ động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Chữa bài tập (8’) ? Tính nhẩm tổng và tích nghiệm của PT bậc hai khi PT có điều kiện gì ? ? Để biết PT có nghiệm hay không ta làm ntn ? GV yêu cầu 3 HS lên bảng làm GVnhận xét bổ xung ? Qua bài tập trên rút ra cách giải bài tập ? HS đọc yêu cầu của bài HS PT có 1 nghiệm ; 2 nghiệm HS Tính D hoặc D’ 3 HS làm đồng thời HS nhận xét HS tính D (D’) ; D > 0 tính tổng và tích 2 nghiệm Bài tập 1: Không giải PT hãy dùng hệ thức Viét tính tổng và tích của các nghiệm PT sau: a) 2x2 – 7x + 2 = 0 D = (- 7)2 – 4.2.2 = 33 > 0 ị x1 + x2 = 3,5 ; x1. x2 = 1 b) 2x2 + 9x + 7 = 0 có a – b + c = 2 – 9 + 7 = 0 ị PT có nghiệm x1 = -1 ; x2 = -3,5 c) 5x2 + x + 2 = 0 D = 1 – 4.5.2 = - 39 < 0 PT vô nghiệm Hoạt động 2: Luyện tập 29’ ? Có những cách nào để tính nhẩm nghiệm ? GV yêu cầu HS thực hiện Lưu ý HS đối với mỗi PT cần xác định rõ a + b + c = 0 hay a – b + c = 0 để nhẩm nghiệm ? Trong câu d để PT này tồn tại cần điều kiện gì ? ? Thực hiện nhẩm nghiệm ? ? Nêu yêu cầu của bài ? ? Tìm u và v ta làm ntn ? GV yêu cầu HS thảo luận nhóm nhỏ sau đó gọi HS trình bày GV nhấn mạnh lại cách tìm 2 số khi biết tổng và tích của nó ? Bài toán cho biết gì ? yêu cầu gì ? ? Từ PT ax2 + bx + c = 0 đặt nhân tử chung là a suy ra ta có kết quả nào ? GV hướng dẫn HS c/m GV cho HS áp dụng làm VD: phân tích thành nhân tử ? PT 2x2 – 5x + 3 = 0 có nghiệm bằng bao nhiêu ? GV chốt lại cách phân tích HS a + b + c = 0 a – b + c = 0 HS thực hiện trên bảng HS m khác 1 HS trả lời tại chỗ HS đọc đề bài HS nêu HS tìm u, v là nghiệm của PT nào ; giải PT bậc hai đó HS trình bày trên bảng HS cả lớp nhận xét HS nghe hiểu HS đọc đề bài HS trả lời HS trả lời HS theo dõi HS x1 = 1 ; x2 = 3/2 vì a + c + b = 0 Bài tập 31: (sgk/54) Tính nhẩm nghiệm của các PT sau a) 1,5x2 – 1,6x + 0,1 = 0 có a + b + c = 1,5 + (-1,6) + 0,1 = 0 ị PT có nghiệm là x1 = 1; x2 = b) x2 – x – 1 = 0 có a – b + c = + - 1 = 0 ị nghiệm của PT là x1 = -1 ; x2 = d) (m -1)x2 – (2m +3)x + m + 4 = 0 Với m ≠ 1 ta có a + b + c = m – 1 – 2m – 3 + m + 4 = 0 ị nghiệm của PT là x1 = 1 ; x2 = Bài tập 32: sgk/54 Tìm hai số u và v trong mỗi trường hợp sau: a) u + v = 42 ; u.v = 441 u và v là nghiệm của PT x2 - 42x + 441 = 0 D’ = 212 – 441 = 441 – 441 = 0 ị PT có nghiệm kép x1 = x2 = 21 ị u = v = 21 b) u + v = - 42 ; u.v = - 400 u và v là nghiệm của PT x2 + 42x – 400 = 0 D’ = 212 + 400 = 841 ị = 29 PT có hai nghiệm phân biệt x1 = 8; x2= -50 ị u = 8 ; v = -50 hoặc u = -50; v = 8 Bài tập 33: Sgk/54 Ta có ax2 + bx + c = a( x2 – (-)x + ) = a[x2 – (x1+ x2)x + x1.x2] = a (x – x1)(x – x2 ) VD Phân tích thành nhân tử 2x2 – 5x + 3 = 2(x – 1) (x – ) = (x – 1) (2x – 3) 4) Hướng dẫn về nhà: (2’) Ôn lại cách giải PT bậc hai, cách vẽ đồ thị hàm số bậc hai và các kiến thức liên quan đến PT bậc hai. Tiết sau kiểm tra 1 tiết. ------------------------------------------ Ngày soạn: 25/3/08 Ngày giảng: Tiết 59: Kiếm tra một tiết I – Mục tiêu: - Kiểm tra việc nắm kiến thức về PT bậc hai, cách giải PT bậc hai của HS - Đánh giá kết quả học tập của học sinh sau khi học xong 2/3 chươngIV. - Rèn luyện tư duy độc lập sáng tạo, chính xác. II – Chuẩn bị: GV: Đề bài phô tô - đáp án biểu điểm . HS ôn tập lại kiến thức từ tiết 47 đến tiết 58. III – Tiến trình bài dạy: ổn định: Lớp 9A2: Lớp 9A3: Lớp 9A4: . Kiểm tra: Lớp 9A2: đề số ..Lớp 9A3 đề số .Lớp 9A4 đề số . Nhận xét – kết quả Lớp TS Giỏi Khá TB Yếu Kém 9A2 9A3 9A4 4) Hướng dẫn về nhà Xem và ôn lại cách giải PT chứa ẩn ở mẫu, PT đưa về PT bậ nhất một ẩn ax + b = 0 (a khác 0). Đọc trước bài 7. -------------------------------------------------------- Ngày soạn: 1/4/08 Ngày giảng: Tiết 60: Phương trình quy về phương trình bậc hai I – Mục tiêu: - HS thực hành tốt việc giải một số dạng PT quy được về phương trình bậc 2, như PT trùng phương, PT chứa ẩn ở mẫu, một vài PT bậc cao có thể đưa về PT bậc 2 nhờ phương pháp đặt ẩn phụ. - Rèn kĩ năng giải PT bậc 2 và các PT chứa ẩn ở mẫu cần tìm điều kiện và chọn giá trị thỏa mãn. Rèn kĩ năng phân tích đa thức thành nhân tử. II – Chuẩn bị: GV: phấn màu, máy tính bỏ túi, bài giải mẫu HS học và ôn lại cách giải 1 số dạng PT đã học ở lớp 8 . III – Tiến trình bài dạy: ổn định: Lớp 9A2: Lớp 9A3: Lớp 9A4: . Kiểm tra: (5’) ? Nêu một số dạng PT đã học ở lớp 8 và cách giải chúng ? Bài mới: Hoạt động của GV H/ động của HS Ghi bảng Hoạt động 1 : PT trùng phương(10’) GV giới thiệu đ/n và nêu VD minh họa. ? Nếu đặt x2 = t ta có PT dạng nào ? GV: Bằng việc đặt ẩn phụ ta đi giải PT bậc 2 GV: Giơí thiệu bài giải mẫu cách giải PT trùng phương. ? Qua VD để giải PT ta làm ntn? GV: chốt lạivà cho HS làm ?1 ? Để thực hiện giải các PT trên ta làm ntn ? GV yêu cầu HS hoạt động nhóm GV-HS cùng nhận xét qua bảng nhóm. GV lưu ý HS khi giải PT bằng cách đặt ẩn phụ. Nếu ẩn phụ TMĐK – PT có n0 Nếu ẩn phụ không TMĐK - PT vô n0 HS lấy VD HS trả lời HS nêu lại cách làm đặt ẩn phụ. - Giải PT bậc 2 vừa tìm - Thay giá trị vào ẩn phụ – tìm nghiệm HS đọc ?1 HS nêu cách làm HS hoạt động nhóm Nhóm 1,2,3 phần a Nhóm 4,5,6 phần b Trình bày / bảng nhóm HS nghe hiểu PT trùng phương có dạng a4 + bx2 + c = 0 (a khác) Nếu đặt x2 = t ta có PT bậc 2 at2 + bt + c = 0 *) VD: sgk/55 ?1 áp dụng giải PT sau: 4x4 – x2 – 5 = 0 (1) Đặt x2 = t > 0 ta có 4t2 + t – 5 = 0 (2) Giải PT (2) ta được t1 = 1, t2 = Vậy x2 = t = 1 ị x = ± 1 t = ỏ 0 (loại) b. 3x4 + 4x2 + 1 = 0 ; Đặt x2 = t < 0 ta có 3t2 + 4t + 1 = 0 Ta có a + (-b) + c = 3+ (- 4) + 1 = 0 ị t1 = -1; t2 = (loại) Vậy PT vô n0 Hoạt động 2: Phương trình chứa ẩn ở mẫu (11’) ? Để giải được những PT trên ta làm qua những bước nào ? GV: các bước giải PT chứa ẩn ở mẫu thức tương tự như ở lớp 8. Tuy nhiên sau khi biến đổi được PT bậc 2 GV BP nội dung ?2 GV yêu cầu HS thảo luận nhóm nhỏ (theo bàn) HS nêu các bước HS nghe hiểu HS đọc nội dung ?2 HS đứng tại chỗ trả lời VD giải PT ĐK : x ≠ ±3 ị x2 – 3x + 6 = x + 3 Û x2 – 4x + 3 = 0 Ta có a + b + c = 1- 4 + 3 = 0 ị x1 = 1 (TMĐK); x2 = 3 (loại) Vậy nghiệm của PT là S = { 1} Hoạt động 3: PT tích (9’) GV y/c HS nhắc lại cách giải PT tích GV cho HS giải PT Ví dụ sgk ? Để giải những pt trên ta giải những PT nào ? ? Hãy thực hiện giải các pt trên ? GV: Các n0 trên đều là những n0 của pt đã cho. GV yêu cầu HS thực hiện ?3 ? Giải PT ?3 ta làm ntn ? GV – HS nhận xét GV nhắc lại cách làm HS nhắc lại HS 1. x + 1 = 0 2. x2 + 2x + 3 = 0 HS thực hiện giải HS phân tích vế trái thành nhân tử đưa về PT tích HS thảo luận tìm cách làm VD (x +1)(x2 + 2x + 3) = 0 Û x + 1 = 0 x2 + 2x + 3 = 0 Giải hai PT trên ta được x1 = - 1; x2 = 1; x3 = - 3 ?3 x3 + 3x2 + 2x = 0 Û x(x2 + 3x + 2) = 0 Û x = 0 hoặc x2 + 3x + 2 = 0 giải PT x2 + 3x + 2 = 0 ta có 1 – 3 + 2 = 0 suy ra x1 = - 1; x2 = - 2 Vậy PT đã cho có nghiệm là x1 = - 1; x2 = -2 ; x3 = 0 Hoạt động 4: Củng cố – Luyện tập (9’) ? Những dạng PT nào có thể quy về PT bậc hai ? ? Cách giải các PT này ? ? Giải PT chứa ẩn ở mẫu cần chú ý điều gì ? ? Cách giải PT bậc cao đơn giản ? ? Giải PT ta thực hiện theo những bước nào ? GV yêu cầu HS thực hiện giải GV sửa sai bổ xung HS trả lời HS nhắc lại HS đkxđ và đói chiếu nghiệm với đkxđ HS đưa về PT tích HS nêu các bước HS cả lớp cùng làm và nhận xét Phương trình trùng phương PT tích PT chứa ẩn ở mẫu PT bậc cao đơn giản Bài tập : Giải PT sau ị (x+2) (2 – x)+3(x - 5)(2 - x) = 6( x -5) 5) Û - x2 + 4+6x - 3x2 - 30 +15x - 6x+30 = 0 Û - 4x2 + 15x + 4 = 0 Û 4x2 – 15x – 4 = 0 Giải PT ta được x1 = 4 ; x2 = - (TMĐK) Vậy PT có nghiệm là S = -; 4 4) Hướng dẫn về nhà: (2’) Nắm chắc cách giải các dạng PT quy về PT bậc hai, cách giải PT bậc hai Làm bài tập 34; 35; 36 sgk/56. ---------------------------------------------------- Ngày soạn: 4/4/08 Ngày giảng: Tiết 61: luyện tập I – Mục tiêu: - Luyện cho HS kỹ năng giải 1 số dạng PT quy về PT bậc hai và một số PT bậc cao. - Hướng dẫn HS giải PT bằng cách đặt ẩn phụ. II – Chuẩn bị: GV: phấn màu, máy tính bỏ túi, bài giải mẫu HS học và ôn lại cách giải 1 số dạng PT đã học ở lớp 8 . III – Tiến trình bài dạy: ổn định: Lớp 9A2: Lớp 9A3: Lớp 9A4: . Kiểm tra: (5’) ? Nêu một số dạng PT quy về PT bậc hai và cách giải chúng ? Bài mới: Hoạt động của GV H/ động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Chữa bài tập (10’) ? Giải PT trùng phương làm ntn ? GV yêu cầu 2 HS lên chữa GV nhận xét bổ xung ? ở câu b nhận xét về hệ số a, c ? ? PT có nghiệm ntn ? ? PT trùng phương có hệ số a và c trái dấu thì nghiệm của PT ntn ? HS đặt ẩn phụ HS lên bảng làm HS cả lớp cùng làm và nhận xét HS a và c trái dấu HS 2 nghiệm trái dấu HS nhận xét Bài tập 34: sgk/56 Giải các PT trùng phương x4 – 5x2 + 4 = 0 đặt x2 = t ³ 0 ta có t2 – 5t + 4 = 0 có a + b + c = 1 – 5 + 4 = 0 ị t1 = 1 ; t2 = 4 t1 = x2 = 1 ị x = ± 1 t2 = x2 = 4 ị x = ± 2 Vậy PT có 4 nghiệm b) 2x4 – 3x2 – 2 = 0 đặt x2 = t ³ 0 ta có 2t2 – 3t – 2 = 0 D = 9 + 16 = 25 > 0 ị t1 = 2; t2 = - 1/2 (loại) t = x2 = 2 ị x = ± Vậy PT có 2 nghiệm * Nhận xét: PT trùng phương có hệ số a và c trái dấu thì PT có 2 nghiệm là 2 số đối nhau. Hoạt động 2: Luyện tập ? PT trên có dạng PT bậc hai không ? ? Làm thế nào để đưa về PT bậc hai ? GV yêu cầu 2 HS thực hiện đồng thời GV nhận xét sửa sai – nhắc lại cách thực hiện ? Nêu cách giải PT tích ? ? áp dụng giải PT câu a ? GV sửa sai bổ xung – chốt cách là ? Giải PT b làm ntn ? GV yêu cầu HS thực hiện HS chưa có dạng của PT bậc hai HS thực hiện các phép tính; chuyển vế; rút gọn giải PT bậc hai HS thực hiện trên bảng HS cả lớp cùng làm và nhận xét HS cho các thừa số trong tích = 0 HS thực hiện giải HS cả lớp cùng làm và nhận xét HS phân tích vế trái thành nhân tử HS thực hiện Bài tập 38: sgk/57 Giải các PT sau b) x3 + 2x2 – (x – 3)2 = (x – 1) (x2 – 2) Û x3 + 2x2 – x2 + 6x – 9 = x3 – 2x – x2 + 2 Û 2x2 + 8x – 11 = 0 D = 16 + 22 = 38 > 0 PT có nghiệm là x1 = ; x2 = d) ị2 ... = (- 1) – (2 + ) = - 1 – 2 - = - 3 N = ị N2 = 2 + + 2 - + 2 = 4 + 2.1 = 6 Vì N > 0 nên từ N2 = 6 ị N = Bài tập 5: sgk/132 Điều kiện x > 0; x khác 1 = = = = Với x > 0, x khác 1 thì giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào biến x. Bài tập 7: sbt/149 a) Rút gọn Điều kiện x ≥ 0 , x ≠ 1 P = = = = = b) Tính P ị P = = 4) Hướng dẫn về nhà: 2’ Ôn tập kiến thức chương II Hàm số bậc nhất Làm bài tập 6; 9; 10; 14; 15 (sgk/133) ---------------------------------------------- Ngày soạn: 17/4/08 Ngày giảng: Tiết 66: Ôn tập cuối năm I – Mục tiêu: - HS được ôn tập các kiến thức về hàm số bậc nhất, bậc hai. - HS được rèn luyện thêm kỹ năng giải PT, hệ PT, áp dụng hệ thức Viét vào giải bài tập. II – Chuẩn bị: GV: lựa chọn bài tập. HS ôn tập toàn bộ kiến thức về hàm số, giải PT, hệ PT. III – Tiến trình bài dạy: ổn định: Lớp 9A2: Lớp 9A3: Lớp 9A4: . Kiểm tra: Kết hợp trong giờ Bài mới: Hoạt động của GV H/ động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Chữa bài tập GV yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài GV yêu cầu HS lên chữa GV nhận xét bổ xung ? Để làm các bài tập trên ta vận dụng những kiến thức nào ? GV nhấn mạnh lại kiến thức càn nhớ : Cách tìm hệ số a,b khi biết tọa độ điểm; cách vẽ đồ thị hàm số. HS đọc đề bài HS nêu 2 HS lên bảng làm đồng thời HS cả lớp cùng làm và nhận xét HS tính chất hàm số bậc nhất và bậc hai Bài tập 6(sgk/ 132) a) A(1; 3) ị x = 1; y = 3 thay vào PT y = ax + b ta được a + b = 3 (1) B(-1; -1) ị x = - 1; y = - 1 thay vào PT y = ax + b ta được – a + b = -1 (2) Ta có hệ PT a + b = 3 Û 2b = 2 Û b = 1 - a + b = - 1 a + b = 3 a = 2 b) Đồ thị hàm số y = ax + b // với đường thẳng y = x + 5 và đi qua C( 1; 2) ị a = 1; x = 1; y = 2 thay vào hàm số y = x + b ta được 2 = 1 + b ị b = 1 Bài tập 13(sgk/133) * A(-2; 1) ị x = - 2; y = 1 thay vào PT y = ax2 ta được a(-2)2 = 1 ị a = * Vẽ đồ thị hàm số y = x2 Hoạt động 2 : Luyện tập ? Giải hệ PT có những cách nào ? ? Để giải hệ PT a ta làm ntn? GV gợi ý cần xét hai trường hợp y không âm và y âm; cần đặt điều kiện cho x và y GV yêu cầu 2 HS lên giải 2 trường hợp GV lưu ý những lỗi HS hay mắc sai GV tương tự với PT b ? Nêu cách giải PT b ? GV gợi ý nêu đặt ẩn phụ để giải PT dễ dàng hơn GV chốt lại cách giải hệ PT Hệ số của ẩn là số vô tỷ, hữu tỷ cần biến đổi về hệ số nguyên; cách giải hệ bằng ẩn phụ. ? Giải PT trên ta giải ntn ? GV gợi ý phân tích vế trái của PT thành nhân tử GV yêu cầu HS giải PT tích GV lưu ý HS PT đã cho có thể không ở dạng bậc hai cần biến đổi về dạng bậc hai để giải. ? Bài toán yêu cầu gì ? ? PT (1) có nghiệm khi nào? ? Thực hiện tính D’ ? ? PT (1) có 2 nghiệm dương khi nào ? ? PT (1) có 2 nghiệm trái dấu khi nào ? GV khái quát lại điều kiện để PT bậc hai có nghiệm, có 2 nghiệm cùng dấu, trái dấu. HS nêu các PP giải hệ PT HS nêu cách giải HS thực hiện giải hệ PT HS cả lớp cùng thực hiện giải và nhận xét HS nêu cách giải HS thực hiện giải hệ PT với ẩn phụ HS nghe hiểu HS nêu cách giải HS thực hiện biến đổi HS giải PT và kết luận nghiệm HS nêu yêu cầu HS D’ ≤ 0 HS tính D’ HS trả lời HS trả lời HS nghe hiểu Bài tập 9 (sgk/133) Giải các hệ PT a) 2x + 3ỗyữ = 13 3x – y = 3 * Xét trường hợp y ≥ 0 suy ra ùyù = y Û 2x + 3y = 13 Û 11x = 22 9x – 3y = 9 3x – y = 3 Û x = 2 y = 3 (TM) * Xét trường hợp y < 0 suy ra /y/ = -y Û 2x – 3y = 13 Û – 7x = 4 9x – 3y = 9 3x – y = 3 Û x = - 4/7 y = - 33/7 (tm) b) ĐK x, y > 0 đặt X = ; Y = Û 3X – 2Y = - 2 Û Y = 1 – 2X 2X + Y = 1 3X – 2(1 - 2X) = -2 Û Y = 1 – 2X Û X = 0 (TM) 7X = 0 Y = 1 (TM) = X = 0 ị x = 0; = Y = 1 ị y = 1 Vậy nghiệm của hệ PT là x = 0 ; y = 1 Bài tập 16 (sgk/133) giải PT a) 2x3 – x2 + 3x + 6 = 0 Û 2x3 + 2x2 – 3x2 – 3x + 6x + 6 = 0 Û 2x2 (x + 1) – 3x(x + 1) + 6(x + 1) = 0 Û (x + 1) (2x2 – 3x + 6 ) = 0 Û x + 1 = 0 hoặc 2x2 – 3x + 6 = 0 giải PT x + 1 = 0 ta được x = - 1 PT 2x2 – 3x + 6 = 0 vô nghiệm Vậy PT đã cho có một nghiệm x = - 1 Bài tập 13 (sbt/150) Cho PT x2 – 2x + m = 0 (1) a) PT (1) có nghiệm khi D’ ≤ 0 Û 1 – m ≤ 0 Û m ≤ 1 b) PT (1) có 2nghiệm dương khi D’ ≤ 0 m ≤ 1 x1 + x2 > 0 Û 2 > 0 Û 0 < m ≤ 1 x1. x2 > 0 m > 0 c) PT(1) có 2 nghiệm trái dấu khi P = x1. x2 < 0 Û m < 0 4) Hướng dẫn về nhà: 2’ Tiếp tục ôn tập các kiến thức về giải PT; giải bài toán bằng cách lập PT Xem lại các bài tập đã chữa. Làm bài tập 12; 16; 17; 11; 18 (sgk/134)/ ------------------------------------------------ Ngày soạn: 20/4/08 Ngày giảng: Tiết 67: Ôn tập cuối năm I – Mục tiêu: - HS được ôn tập các bước giải bài toán bằng cách lập PT, hệ PT. - Tiếp tục rèn luyện cho HS kỹ năng phân loại bài toán, phântích đại lượng của bài toán, trình bày bài giải. Thấy rõ thực tế của toán học. II – Chuẩn bị: GV: lựa chọn bài tập. HS ôn tập kiến thức về giải toán bằng cách lập PT. III – Tiến trình bài dạy: ổn định: Lớp 9A2: Lớp 9A3: Lớp 9A4: . Kiểm tra: Kết hợp trong giờ Bài mới: Hoạt động của GV H/ động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Chữa bài tập ? Bài toán cho biết gì ? yêu cầu gì ? ? Bài toán thuộc dạng nào và liên quan đến đ/lượng nào ? ? Hãy tóm tắt bài toán ? ? Dựa vào phần tóm tắt thực hiện giải bài toán ? GV nhận xét bổ xung ? Để giải bài toán trên vận dụng kiến thức nào ? HS đọc đề bài HS trả lời HS toán chuyển động; các đ/lượng S, t, v HS tóm tắt HS thực hiện giải HS cả lớp cùng làm và nhận xét HS nêu các k/ thức Bài tập 12 (sgk/133) Gọi vận tốc lúc lên dốc của người đó là x(km/h) và vận tốc của người đó khi xuống dốc là y (km/h) ĐK: 0 < x < y Khi đi từ A đến B với thời gian là 40’ = (h) ta có PT + = . Khi đi từ B về A hết 41’ = (h) ta có PT + = Ta có hệ PT + = + = Giải hệ PT ta được x = 12; y = 15 ( TMĐK) Vậy vận tốc lúc lên dốc của người đó là 12km/h và vận tốc lúc xuống dốc là 15km/h. Hoạt động 2: Luyện tập ? Bài toán cho biết gì ? yêu cầu gì ? GV hướng dẫn HS lập bảng phântích các đại lượng ? Dựa vào bảng phân tích hãy trình bày lời giải ? ? Thực hiện giải PT trên ? GV chốt lại cách giải bài toán bằng cách lập PT với dạng toán thêm bớt ? Nêu dạng toán ? GV hướng dẫn HS giải bằng cách lập PT (lưu ý có thể lập bảng phân tích đại lượng) GV cho HS thảo luận nhóm GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày tại chỗ cách giải bài toán trên GV nhận xét bổ xung – nhấn mạnh: khi giải toán bằng cách lập PT cần phân loại dạng toán, nếu có thể thì phântích đại lượngbằng bảng trên cơ sở đó trình bày bài toán theo 3 bước đã học. HS đọc đề bài HS trả lời HS điền vào bảng phân tích HS trình bày lời giải HS thực hiện giải PT và trả lời bài toán HS đọc đề bài HS dạng toán làm chung, làm riêng HS hoạt động theo nhóm thảo luận tìm cách giải Đại diện nhóm trình bày HS nghe hiểu Bài tập 17 (sgk/134) Số HS Số ghế băng Số HS /1 ghế Lúc đầu 40HS x(ghế) (HS) Bớt ghế 40HS x – 2 (ghế) (HS) Ta có PT ị 40x - 40(x – 2) = x (x – 2) 40x – 40x + 80 = x2 – 2x x2 – 2x – 80 = 0 D’ = 1 + 80 = 81 ị ệD = 9 x1 = 10 (TMĐK); x2 = - 8 (loại) Vậy số ghế băng lúc đầu là 10 ghế Bài tập 61 (sbt/47) Gọi thời gian vòi thứ nhất chảy một mình đầy bể là x giờ (x > 0) Thời gian vòi thứ hai chảy một mình đầy bể là x + 2 (giờ) 2giờ 55 phút = (giờ) Trong 1 giờ cả hai vòi cùng chảy được (bể) Vòi thứ nhất chảy được (bể). Vòi thứ hai chảy được (bể) Ta có PT + = hay 6x2 – 23x – 35 = 0 giải PT này ta được x1 = 5; x2 = - Vì x > 0 nên chỉ có x = 5 thỏa mãn ĐK Vậy vòi thứ nhất chảy một mình đầy bể trong 5h; vòi thứ hai chảy một mình đầy bể trong 7h 4) Hướng dẫn về nhà: (2’) GV nhắc lại các dạng toán Toán chuyển động: phân tích 3 đại lượng S, v, t Toán năng suất phân tích 3 đại lượng KL, NX, TG Toán làm chung, làm riêng: phân tích thời gian HTCV, NX/ ngày Toán liên quan đến hình học : chu vi, diện tích, định lý Pi ta go Có thể giải bằng cách lập Pt hoặc hệ PT Xem lại các bài tập đã chữa, ôn toàn bộ kiến thức chương 3 + 4 Làm bài tập 18(sgk/132) 16; 18; 52; 58 (sbt/47) ------------------------------------------------------- Tiết 68 – 69 Kiếm tra học kỳ II (Theo đề của sở GD - ĐT) Ngày soạn: 25/4/08 Ngày giảng: Tiết 70: Trả bài kiểm tra cuối năm I – Mục tiêu: - Đánh giá kết quả học tập của HS thông qua kết quả kiểm tra cuối năm. - Hướng dẫn HS giải và trình bày chính xác bài làm, tú kìnhnghiệm để tránh nhhững sai sót điển hình. - GD tính chính xác khoa học, cẩn thậncho HS. II – Chuẩn bị: GV: Tập hợp kết quả bài kiểm tra cuối năm. Tỉ lệ, số bài giỏi; khá; TB; yếu; kém Lập danh sách HS tuyên dương, nhắcnhở Đánh giá chất lượng học tập của HS, nhận xét những lỗi phổ biến, những lỗi điển hình của HS HS tự rút kinh nghiệm về bài làm của mình. III – Tiến trình bài dạy: ổn định: Lớp 9A2: Lớp 9A3: Lớp 9A4: . Nội dung trả bài: Hoạt động1: GV thông qua kết quả bài kiếm tra - đánh giá tình hình học tập của lớp GV thông qua kết quả bài kiểm tra Lớp Giỏi Khá TB Yếu 9A2 7 11 8 3 9A3 8 22 9A4 2 17 10 GV tuyên dương HS làm bài tốt 1. Lường Thị Diễm Dung lớp 9A4 2. Lò Thị An lớp 9A2 3.Lò Việt Dũng lớp 9A2 GV nhắc nhở HS làm bài chưa tốt 1. Lò Văn Phương lớp 9A2 2. Lò Văn Dương lớp 9A2 3. Quàng Văn Khụt lớp 9A2 Hoạt động 2: Trả bài – chữa bài kiểm tra GV yêu cầu lớp trưởng trả bài cho từng bạn trong lớp. GV đưa lần lượt từng câu của đề bài lên bảng yêu cầu HS lên chữa và làm lại. GV phân tích rõ yêu cầu cụ thể, có thể đưa bài giải mẫu trên bảng. GV nêu những lỗi sai phổ biến , những lỗi sai điển hình để học sinh rút kinh nghiệm GV nêu biểu điểm để HS đối chiếu. GV cần giảng giải kỹ hơn cho HS với câu khó. HS có thể nêu ý kiến của mình về bài làm, yêu cầu GV giải đáp thắc mắc, giải đáp kiến thức chưa rõ hoặc các cách giải khác. Sau khi chữa xong bài kiểm tra cuối năm GV nhắc nhở HS ý thức học tập , thái độ trung thực, tự giác khi làm bài và những điều cần chú ý khi làm bài để bài làm đạt được kết quả cao. HS xem bài làm của mình nếu có chỗ nào thắc mắc thì hỏi GV HS lên bảng trình bày lại bài làm của mình theo yêu cầu của GV * Trắc nghiệm Câu 1C; 2B; 3B; 4D; 8A; 10A; 11B; 12A Câu 12(4) Chọn A vì PT x2 – 2(m + 1)x + m2 = 0 (m là tham số) PT có nghiệm kép khi D’ = (m + 1)2 – m2 = m2 + 2m + 1 – m2 = 2m + 1 = 0 Û m = - 0,5 * Tự luận Câu 2: Ta có D = (2k – 1)2 – 4(2k – 2) = 4k2 – 4k + 1 – 8k + 8 = 4k2 – 12k +9 = (2k – 3)2 ≥ 0 Vậy PT luôn có nghiệm với mọi giá trị của k 4) Hướng dẫn về nhà: GV yêu cầu HS: Ôn tập lại phần kiến thức chưa vững Làm lại các bài sai để tự rút kinh nghiệm . ------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: