Giáo án Đại số khối 7 - Trường THPT Nguyễn Huệ - Tiết 54 đến tiết 68

Giáo án Đại số khối 7 - Trường THPT Nguyễn Huệ - Tiết 54 đến tiết 68

I/ Mục tiêu

• Học sinh nắm được các ví dụ về biểu thức đại số. Học sinh tự tìm một số ví dụ về biểu thức đại số

• Học sinh bước đầu phân biệt được hằng số, biến số, biểu thức nguyên, biểu thức phân.

II/ Phương tiện dạy học

- Sgk, chuẩn bị 1 hình vuông, 1 hình chữ nhật, 1 hình tròn.

III/ Quá trình thực hiện

1/ Ổn định lớp

2/ Bài mới

 

doc 26 trang Người đăng nhung.hl Lượt xem 1074Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số khối 7 - Trường THPT Nguyễn Huệ - Tiết 54 đến tiết 68", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 25	Tiết 54
Ngày soạn:19/01/10
Ngày dạy:
KHÁI NIỆM VỀ BIỂU THỨC ĐẠI SỐ
Mục tiêu
Học sinh nắm được các ví dụ về biểu thức đại số. Học sinh tự tìm một số ví dụ về biểu thức đại số
Học sinh bước đầu phân biệt được hằng số, biến số, biểu thức nguyên, biểu thức phân.
Phương tiện dạy học
- Sgk, chuẩn bị 1 hình vuông, 1 hình chữ nhật, 1 hình tròn. 
Quá trình thực hiện
Ổn định lớp
Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động HS
Ghi bảng
GV cho HS nhắc lại thế nào là biểu thức.
GV yêu cầu mỗi hs lấy một vd vào tập của mình rồi đứng vậy đọc.
Số 3 có được gọi là một biểu thức không?
Gv yêu cầu hs đọc vd và là ?1
GV và HS cùng xét bài toán
Đề cho gọn người ta thường không viết dấu nhân giữa số với chữ và giữa chữ với chữ.
Gv giới thiệu phần chú ý cho hs
Hs: biều thức là các số được nối với nhau bởi các phép tính cộng, trừ, nhân chia, nâng lên lũy thừa.
HS trà lời
Hs lên bảng làm.
HS làm ?2, ?3
HS nghe giảng và ghi bài
VD: 9.x => 9x
 2.(3 + a) => 2(3 + a)
 x.y => xy
một số HS đọc phần chú ý.
1) nhắc lại về biểu thức.
DN: SGK
VD: 7 + 3 – 2 ; 3; .
Biểu thức biểu thị diện tích của hình chữ nhật: 3.(3 + 5)
2) khái niệm về biểu thức đại số:
Những biểu thức bao gồm mhững phép toán (cộng, trừ, nhân, chia, nâng lũy thừa) không chỉ trên những số mà còn có thể trên những chữ gọi là biểu thức đại số.
VD: 4x; 2.(5 + a); ; -9.x; 
Chú ý: SGK
3) củng cố:
	Làm BT 1, 2, 3
4) Hướng dẫn về nhà:
	Làm BT 4, 5. 
Học bài cũ và đọc trước bài: “giá trị của một biểu thức đại số”
Rút kinh nghiệm:
Tuần 25	Tiết 55
Ngày soạn:19/01/10
Ngày dạy:
GIÁ TRỊ CỦA MỘT BIỂU THỨC ĐẠI SỐ
Mục tiêu
Học sinh biết cách tính giá trị của một biểu thức đại số.
Phương tiện dạy học
- Sgk, bảng phụ viết bài 6 trang 28. 
Quá trình thực hiện
Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ:
a/ Cho một ví dụ về biểu thức 
b/ Sửa bài tập 4 trang 26
Biểu thức đại số diễn đạt nhiệt độ lúc mặt trời lặn là: (t + x – y) độ
Cho t = 300; x = 30; y = 50. Tính giá trị biểu thức trên.
Giá trị là: 300 + 30 – 50 = 280 ® Tìm hiểu vấn đề này qua bài học sau
Bài mới
Hoạt động Gv
Hoạt động HS
Ghi bảng
GV yêu cầu một hs đứng tại chỗ cho vd về biểu thức đại số.
Trong biểu thức đại số có hai phần gồm biến số và hằng số. vậy đâu là biến số đâu là hằng số?
=> GV giới thiệu
Gv cho HS đọc SGK
Ta nói 47,5 là giá trị của biểu thức:
 5m + 3n
Hay còn nói tại m = 9 và n = 0,5 thì giá trị của biểu thức:
5m + 3n là 47,5.
Vd: 2x; 5 + xy; 9 – a + b
Hs chú ý lắng ghe
Tự cho vd và chi ra đâu là hằng số đâu là biến số.
HS đọc VD trong SGK rồi lên bảng thực hiện
HS làm vd2
HS làm ?1
Tính giá trị của biểu thức 3x2 - 9x tại x = 1 và x = 
Thay x = 1 vào BT 
ta có:
 3.(1)2 - 9(1) = 3- 9 = -6
Thay vào BT:
Ta có :
Hs làm ?2 trang 28
ĐS: 48
1) Hằng số và biến số
 a/ Hằng số: Các chữ biểu thị cho một số xác định thì được gọi là các hằng số
 b/ Biến số: Các chữ có thể nhận những giá trị bằng số tùy ý của một tập hợp số nào đó thì gọi là biến số
VD:
+) 4x: (4 là hằng số và x là biến số)
1/ ax + by + cz (x, y, z là các biến và a, b, c là các hằng)
2/ (a, b, c, d là các hằng số; x, y là các biến số)
2) Giá trị của một biểu thức đại số
Ví dụ 1: cho biểu thức 5m + 3n hãy thay m = 9 và n = 0,5 vào biểu thúc rồi thực hiện phép tính
Giải:
Thay m = 9 và y = 0,5 vào biểu thức 2m+ n ta được: 5.(9) + 3.(0,5) = 47,5
Ví dụ 2: Tính giá trị của biểu thức:
3x2 – 5x +1 tại x=-1 và tại x = .
Thay x = -1 vào biểu thức ta có :
3.(-1)2 - 5.(-1) +1 = 9
Thay x = vào biểu thức trên ta được:
 Để tính giá trị của một biểu thức đại số tại những giá trị cho trước của các biến, ta thay giá trị cho trước đó vào biểu thức rồi thực hiện các phép tính
4) củng cố:
	Làm BT 7
5) Hướng dẫn về nhà:
	Làm BT 8 và 9
Rút kinh nghiệm:
	Duyệt của tổ trưởng
	Ngày duyệt:
Tuần 26	Tiết 56
Ngày soạn:19/02/10
Ngày dạy:
ĐƠN THỨC
Mục tiêu
1) kiến thức
	Học sinh nhận biết một biểu thức đại số nào đó là đơn thức.
2) Kĩ năng
	Học sinh biết thu gọn đơn thức; phân biệt hệ số, phần biến của đơn thức.
	Học sinh biết tính tích các đơn thức
3) thái độ:
	Rèn tính cẩn thận, chính xác và khả năng tư duy
Phương tiện dạy học
Sgk, phấn màu, bảng phụ các bt đại số ?1 trang 30, 10 và 11 trang 32 
Quá trình thực hiện
Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ:
a/ Giá trị của biểu thức đại số là gì?
b/ Muốn tính giá trị của biểu thức đại số ta phải làm gì? Tính giá trị biểu thức:
 x2 + 2x – 1 khi x = -1 ; 
Bài mới : 
Hàng ngày ta gặp rất nhiều các biểu thức đại số trong đó có biểu thức chứa phép cộng, trừ có biểu thức chỉ là phép toán nhân. Trong hai loại biểu thức đó đâu là đơn thức? Tiết 53 ngày hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ hơn thế nào là đơn thức 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Yêu cầu HS làm ?1 trang 30
Chia lớp làm 2 nhóm:
Nhóm 1: Tìm các biểu thức đại số có chứa phép cộng phép trừ
Nhóm 2: Tìm các biểu thức đại số còn lại
Các nhóm thảo luận viết vào bảng phụ kết quả tìm được.
các nhóm nhận xét lẫn nhau
Các biểu thức trong nhóm 2 là đơn thức
Vậy đơn thức là gì?
Cho vài hs tìm ví dụ khác
HS nhận xét về đơn thức thu gọn :10x6y3
Vậy phần hệ số là phấn nào?
Vậy biến số là phần nào?
GV trình bày khái niệm một đơn thức thu gọn và phần chú ý như SGK trang 31
Các đơn thức xyx; 2x2y3x4y có phải là đơn thức không? vì sao?
Trong đơn thức 2x5y3z
Hãy tính tổng số mũ các biến?
Vậy đơn thức này có bậc 9
Vậy bậc của đơn thức là gì?
Số thực khác 0 có bậc mấy ?
Số 0 có bậc mấy?
GV chót lại vấn đề
Cho Hs đọc VD SGK
GV hướng dẫn lại
Muốn nhân hai đơn thức ta làm sao?
HS làm ?1
Các nhóm thảo luận viết vào bảng phụ kết quả tìm được.
Hai nhóm treo bảng phụ lên bảng
Hai nhóm nhận xét lẫn nhau
Đơn thức là một biểu thức đại số gồm một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến.
HS lấy VD
Làm BT 10, 11 SGK
Các biến x; y xuất hiện một lần dưới dạng một luỹ thừa với số mũ nguyên dương
Hệ số 10 Phần biến số x6y3
HS trả lời
Tổng số mũ các biến là: 5+3+1=9.
Bậc của đơn thức có hệ số khác 0 là tổng số mũ của tất cả các biến có trong đơn thức đó
HS trả lời
Hs đọc vd sgk
Hs làm VD
HS trả lời?
HS làm ?3 sgk trang 32
1/ Đơn thức
Các biểu thức: x ; y ; 2x3y; 
-xy2z5; ; ... là các đơn thức.
Đơn thức là một biểu thức đại số gồm một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến.
Chú ý: Số 0 được gọi là đơn thức không
2/ Đơn thức thu gọn
vd: Xét đơn thức sau:
10 x6y3: Là một đơn thức thu gọn 
Hệ số 10 Phần biến số x6y3
Khái niệm (sgk)
Chú ý (sgk)
3 / Bậc của đơn thức 
đơn thức 2x5y3z
Tổng số mũ các biến là : 5+3+1=9
Vậy đơn thức này có bậc 9
3/ Nhân hai đơn thức
Vd :Tính 
 (2x2y).(9xy4) 
= (2.9).( 2x2y).( 9xy4)
 = 18.(x2x).(yy4)
 = 18x3y5
Chú ý ( sgk):
Vd :SGK
 củng cố: Tưng phần như trên
Hướng dẫn học sinh học ở nhà
a/ Học bài
b/ Làm bài tập 12, 13, 14 trang 32
c/ Xem trước bài “Đơn thức đồng dạng”
Rút kinh nghiệm:
Tuần 26	Tiết 57
Ngày soạn:19/02/10
Ngày dạy:
ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG 
Mục tiêu
1) Kiến thức
	Học sinh hiểu thế nào là hai đơn thức đồng dạng.
2) Kĩ năng
	Học sinh biết cộng trừ các đơn thức đồng dạng.
3) Thái độ
	Rèn luyện tư duy, tính chính xác và cẩn thận
Phương tiện dạy học
Sgk, phấn màu, bảng phụ trang 36. 
Quá trình thực hiện
Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ:
HS1: Đơn thức là gì? Cho ví dụ.
 Sửa bài tập 12
 Hs2: Sửa bài tập 13 trang 33
có bậc 7
 13a/ 
có bậc 12
 13b/ 
Bài mới
Giáo viên cho các nhóm thi viết nhanh tại chỗ bằng cách: Mỗi nhóm trưởng viết một đơn thức tùy ý đã thu gọn. Các thành viên trong nhóm viết các đơn thức có phần biến giống nhau như đơn thức do nhóm trưởng viết. Sau 2 phút ® nộp lại ® xem tổ nào viết đúng và viết nhiều nhất thì sẽ thắng.
Các đơn thức mà mỗi nhóm viết ra đúng yêu cầu là những đơn thức đồng dạng. Đó cũng là nội dung bài học hôm nay
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Ghi bảng
Các đơn thức các em viết được ở câu a chính là các đơn thức đồng dạng
Các đơn thức các em viết được ở câu b không là các đơn thưc dạng
Thế nào là hai đơn thức đồng dạng?
GV giới thiệu hai biểu thức số A và B .Thực hiện phép tính A+B nhu sgk trang 34
GV hướng dẫn các em làm các vd1
HS làm ?1 SGK trang 33
Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến
Một số HS nhắc lại
Làm ?2 trang 34
Hs làm bài 15 trang 34
HS đọc VD trong SGk và kết hợp với sự hướng dẫn của GV làm VD2 và làm ?3
1/ Đơn thức đồng dạng
Vd: 2x3y2 ;-5 x3y2 
và x3y2 là các đơn thức đồng dạng với nhau.
DN: SGK - 33
Chú ý: Mọi số khác 0 đều là các đơn thức đồng dạng với nhau.
2/ Cộng trừ các đơn thức đồng dạng
Tìm tổng, hiệu hai đơn thức sau:
 Vd1: 2x2y + x2y 
= (2 + 1) x2y = 3 x2y
 Vd2: 3xy2 - 7 xy2 
= (3 – 7) xy2 = -4 xy2 
Quy tắc: Để cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng ta cộng (hay trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến.
4) củng cố: từng phần như trên
5) hướng dẫn về nhà:
	Hướng dẫn làm bài 17: phải cộng trừ đa thức trước rồi mới tính giá trị của biểu thức
	Làm bài 15, 16, 17
	Xem trước bài tập của phần luyện tập
Rút kinh nghiệm:
	Duyệt của tổ trưởng
	Ngày duyệt:
Tuần 27	Tiết 58
Ngày soạn:20/02/10
Ngày dạy:
LUYỆN TẬP
Mục tiêu
Biết cộng trừ hai đơn thức một cách thành thạo, nhận biết hai đon thức đồng dạng
Rèn luyện tính chính xác và tính cẩn thận.
Phương tiện dạy học
- Sgk, phấn màu. 
Quá trình thực hiện
Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ:
HS1: thế nào là hai đơn thức đồng dạng: làm BT 16
HS: nêu quy tắc cộng trừ hai đơn thức. làm Bt 17
3) Luyện tập:
 ?1
Làm bài tập 18 trang 35
	Cho hai nhóm đại diện lên làm. Hs nhận xét.(Phải điền được ô chữ Lê Văn Hưu )
Làm bài tập 19 trang 36 Hs nhắc lại cách thu gọn đơn thức, cách tính giá trị của biểu thức trước khi làm bài
với x = 0,5 = ; y = -1 ta được kết quả :
Làm bài tập 20 trang 36
Có nhiều kết quả chẳng hạn như : x2y +7 x2y -5 x2y -2 x2y = x2y
Làm bài tập 21 trang 36
 xy2z + xy2z - xy2z = 
Làm bài tập 22 trang 37
a/ . = có bậc 8 b/ . = có bậc 8
Làm bài tập 23 trang 37
	a/ 2x2y	 b/ -5x2 c/ Có nhiều đáp số ví dụ: 5x5 + 7 x5 + (-11 x5) = x5
Hướng dẫn học sinh học ở nhà
a/ Học bài
b/ Làm bài tập sách bài tập
c/ Xem trước bài “Đa thức”
Rút kinh nghiệm:
Tuần 27	Tiết 59
Ngày soạn20/02/10
Ngày dạy:
	ĐA THỨC
I. MỤC TIÊU.
Học sinh nhận biết được đa thức thông qua một số ví dụ cụ thể.
Biết thu gọn đa thức, tìm bậc của đa thức.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HỌC SINH.
GV: Bảng phụ, phấn màu, giáo án, thước thẳng.
HS: học bài cũ, xem trước bài mới, SGK, dụng cụ học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
ổn định lớp:
kiểm tra bài cũ và bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt đông 1: Kiểm tra bài cũ dẫn dắt bài mới 
Định nghĩa đơn thức là gì?
Hãy cho một số ví dụ về đơn thức không đồng dạng với nhau.
Hãy lập tổng của các đơn thức này.
vậy tổng của những đơn thức này ... 
Chúng ta sẽ đặt hai đa thức M và N như sau. Rồi thực hiện phép tính (Gv thực hiện và giải thích)
Hai kết qua ở hai cách như thế nào?
Có nhận xét gì về cách đặt các hạng tử đồng dạng của hai đa thức M và N?
GV nhận xét và chốt lại vấn đề.
Hai đa thức M và N đã 
được sắp xếp chưa? Và sắp xếp theo chiều nào?
Nếu sắp xếp đa thức M theo lũy thừa tăng dần của biến còn đa thức N theo chiều giảm dần của biến thì có thực hiện được phép cộng theo cột dọc không?
GV nhận xét và chốt lại vần đề:
 Hãy nêu lên cách cộng hai đa thức một biến?
GV nhận xét
HS chú ý nghe giảng và quan sát.
HS trả lời
Đặt các đơn thức đồng dạng của hai đa thức ở cùng một cột.
HS trả lời.
HS trả lời câu hỏi.
HS nhận xét
HS trả lời
HS nhận xét.
Cộng hai đa thức một biến
VD: 
M(x) = -x3 + 5x2 + 4x
N(x) = -2x3 + x2 + 5
Tính M(x) + N(x).
Cách 1
M(x) + N(x) = (-x3 + 5x2 + 4x) 
 + (-2x3 + x2 + 5)
= -x3 + 5x2 + 4x - 2x3 + x2 + 5
= - 3x3 + 6x2 + 4x + 5.
Cách 2:
+
 M(x) = -x3 + 5x2 + 4x
 N(x) = -2x3 + x2 + 5
M(x)+N(x)= -3x3 + 6x2 +4x +5.
Một hs lên bảng thực hiện phép trừ hai đa thức trên theo cách trừ đã được học ở tiết 6?
Tương tự như thực hiện phép cộng hai đa thức một biến theo hàng dọc, một hs lên bảng thực hiện phép trừ hai đa thức này theo hàng dọc?
GV cho hS nhận xét
GV nhận xét.
Khi thực hiện phép trừ hai đa thức một biến theo cột dọc chúng ta cũng cần phải chú ý đến điều gì?
Có mấy cách để cộng trừ hai đa thức một biến?
Hãy nêu rõ các cách thực hiện?
GV nhận xét và chốt lại vấn đề từ đó đi vào phần chú ý trong sách.
GV chia lớp ra làm hai nhóm (mỗi dãy là một nhóm) yêu cầu nhóm 1 làm phép tính P + Q theo cách một và thực hiện P – Q theo cách 2. nhóm hai thực hiện việc P + Q theo cách hai và P – Q theo cách 1.
GV gọi 4 học sinh lên bảng thực hiện
GV nhận xét
GV cho học sinh thảo luận để rút ra cách nào sẽ thực hiện việc cộng trừ hai đa thức môt biến nhanh nhất và tiện hơn.
GV kết luận lại vấn đề
Hai HS lên bảng làm
Các học sinh khác làm bài vào vở.
HS nhận xét
Sắp xếp các hạng tử của hai đa thức cùng theo lũy thừa giảm dần hoặc tăng dần của biến và đặt các đơn thức đồng dạng của hai đa thức ở cùng một cột.
HS trả lời
HS nhận xét
Một số HS đọc phần chú ý
HS làm bài theo nhóm trong vòng 3 phút.
HS làm bài
HS nhận xét
HS thảo luận và đưa ra nhận xét.
Trừ hai đa thức cùng biến.
M(x) = -x3 + 5x2 + 4x
N(x) = -2x3 + x2 + 5
Tính M(x) –N(x).
Cách 1:
M(x) - N(x) = (-x3 + 5x2 + 4x)
(-2x3 + x2 + 5)
= -x3 + 5x2 + 4x + 2x3 - x2 – 5
=(5x2 - x2)+(– x3 + 2x3) + 4x - 5
= 4x2 + x3 +4x – 5.
Cách 2:
- 
 M(x) = -x3 + 5x2 + 4x
 N(x) = -2x3 + x2 + 5
M(x)-N(x) = x3 + 4x2 +4x - 5
?1.
P(x) = x4 + 5x3 – x2 + x – 0,5
Q(x) = 3x4 – 5x2 – x – 2,5.
Tính P(x) + Q(x)
 P(x) – Q(x).
củng cố: làm bài tập 44; nhắc lại quy tắc cộng và trừ hai đa thức một biến.
Hướng dẫn về nhà: 
Làm bài tập số:48, 49, 50, 53
Coi kĩ các cách cộng trừ đa thức và cộng trừ đa thức một biến.
Làm tốt các bài tập và coi tước bài mới.
Rút kinh nghiệm:
	Duyệt của tổ trưởng 
	Ngày duyệt:
Tuần 30	Tiết 64
Ngày soạn:14/03/2010
Ngày dạy:
	LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu
1) kiến thức:
Học sinh biết cộng trừ đa thức một biến theo hai cách: cộng trừ đa thức theo hàng ngang và cộng, trừ đa thức đã được sắp xếp theo hàng dọc.
Học sinh hiểu được thực chất f(x) – g(x) = f(x)+[ – g(x)].
2) Kĩ năng: 
cộng, trừ đa thức; Bỏ dấu ngoặc, thu gọn đa thức; Cách sắp xếp các hạng tử của đa thức theo thứ tự.
3) Thái độ:
Rèn tính cẩn thận, tính chính xác
II/ Phương tiện dạy học 
	Sgk , phấn màu.
III/ Quá trình thực hiện 
1/ Ổn định lớp.
2/ Kiểm tra bài cũ.
	Hãy nêu các bước cộng trừ hai đa thức một biến
	Làm bài tập 53
3) Luyện tập.
Làm bài tập 45 trang 48
a/ P(x) = x4 – 3x2 – x + 
Biết P(x) + Q(x) = x5 - 2x2 +1 Q(x) = – P(x)
	Sắp toán g(x) = 	h(x)	– P(x)
	 h(x) = x5 – 2x2 + 1
	Q(x) = x5 – x4 +x2 + x +
b/ Biết P(x) – R(x) = 0 R(x) = P(x)
	Vậy g(x) = x4 – 3x2 – x + 
	c/ P(x) + R(x) = 0 	R(x) = – P(x)
	Vậy R(x) = –4x4 + 3x2+ x –
Làm bài tập 46 trang 45
Chia lớp thành 4 nhóm, 2 nhóm làm câu a, 2 nhóm làm câu b. Trong một khoảng thời gian nhất định nhóm nào viết được nhiều kết quả đúng thì sẽ được thưởng 
a/ Tổng của hai đa thức 
	(6x3 + 3x2 + 5x –2) + (–x3 – 7x2 + 2x) hay 
	(3x3 – 5x2 + 5x +2) + (2x3 + x2 + 2x – 2)
b/ Hiệu của hai đa thức 
	(6x3 + 3x2+ 5x – 2) – (x3 + 2x2 – 2x) hay
	(6x3 + 3x2 + 5x – 2) – (2x3 + 2x3 + 2x – 3)
Bạn Vinh nêu nhận xét đúng. Ví dụ:
5x3 – 4x2 + 7x – 2 = (4x4 + 4x3 – 3x2 + 7x – 2) + (- 4x4 + x3 – x2)
Làm bài 47 trang 45
GV hướng dẫn hs lên bảng thực hiện.
	 P(x) = 2x4 – 2x3 – x + 1
	 Q(x) = - x3 + 5x2 + 4x
	 H(x) = -2x4 + x2 + 5
 P(x) + H(x) + Q(x) = 0 – 3x3 + 6x2 + 3x + 6
 	 P(x) = 2x4 – 2x3 – x + 1
	 Q(x) = - x3 + 5x2 + 4x
	 H(x) = -2x4 + x2 + 5
 P(x) - H(x) - Q(x) = 4x4 – x3 – 6x2 – 5x - 4
4/ Hướng dẫn học sinh học ở nhà 
a/ Học bài
b/ Làm bài tập 51, 52 trang 46
c/ Xem trước các bài tập trang 46
Rút kinh nghiệm:
Tuần 30	Tiết 65
Ngày soạn:14/03/2010
Ngày dạy:
NGHIỆM CỦA ĐA THỨC MỘT BIẾN
I/ Mục tiêu
Kiến thức:
Học sinh hiểu khái niệm nghiệm của đa thức
Kĩ năng:
Học sinh biết cách kiểm tra xem một số a có phải là nghiệm của đa thức hay không ( chỉ cần kiểm tra xem f(a) có bằng 0 hay không?)
Thái độ: Rèn tính cẩn thận, tính tư duyt và khả năng quan sát
II/ Phương tiện dạy học 
	Sgk, phấn màu, phiếu in sẵn các số –2; –1 ; – ; 0 ; 1; 2; 3 ; 4 ; 5
III/ Quá trình thực hiện 
1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ
	Sửa bài tập 52 trang 46 : Tính giá trị của đa thức đa thức P(x) = x2 – 2x -8 ( 3 Hs làm)
	Với x = – 1 ta được P(–1) = (–1)2 – 2 (–1) - 8 = -5
	Với x = 0 ta được P(0) = (0)2 – 2 (0) - 8 = -8
	Với x = 4 ta được P(4) = (4)2 – 2 (4) - 8 = 0
3/ Bài mới 
HĐ của GV
HĐ của GV
Ghi bảng
Gv cho HS đọc vd SGk
Gv giới thiệu bài toán trong SGK trang 47.
Muốn kiểm tra xem một số có phải là nghiệm của đa thức không ta phải làm sao ?
HS đọc bài
Công thức đổi từ độ F sang độ C: C = 
Ở 00 C nước đóng băng 
Khi đó = 0
Þ F = 320
HS đọc các ví dụ trong sách gk
Ta thế ngiệm đó vào đa thức nếu đa thức đó bằng 0 thì nghiệm đó đúng là nghiệm của đa thức
HS làm ?1 và ?2 SGK trang 48
a/ Đa thức P(x) = 2x + có nghiệm là 
b/ Đa thức Q(x) = x2 – 2x – 3 có nghiệm là 3 và – 1 
1/ Tổng quát 
Xét đa thức P(x) = 
Hay: P(x) = 
Theo kết quả trên ta có : P(32) = 0
Ta nói x = 32 là nghiệm của đa thức P(x)
Nếu tại x = a, đa thức P(x) có giá trị bằng 0 thì ta nói a là một nghiệm của P(x).
2) Ví dụ
x2 – 1 có x =1 là nghiệm 
x5 – x có x = 0; x = 1 là nghiệm
x2 + 1 không có nghiệm nào vì với x = a bất kỳ ta luôn luôn có a2 0 nên a2 + 1 1 > 0
Chú ý : 
Một đa thức có thể có 1; 2; 3;  n nghiệm hoặc không có nghiệm nào
Số nghiệm của đa thức không vượt quá bậc của nó
Trò chơi toán học : Cho đa thức P(x) = x3 -x
Giáo viên chuẩn bị trước một số phiếu ( bằng số HS cuả lớp ) rồi phát cho mỗi em một phiếu . Mỗi HS ghi lên phiếu hai trong các số : -3 , -2 , -1 , 0, 1, 2 , 3 rồi thay vào để tính giá trị của P(x)
Học sinh nào số làm cho giá trị biểu thức P(x) = 0 là đã bốc được số đặc biệt giơ bảng con lên cho cả lớp xem ( tặng quà cho học sinh đó, nếu được).
Học sinh cho nhận xét và rút ra kết luận về 3 số –1; 0; 1
Rút kinh nghiệm:
	Duyệt của tổ trưởng 
	Ngày duyệt:
Tuần 31	Tiết 66
Ngày soạn:21/03/2010
Ngày dạy:
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu
Kiến thức:
Học sinh hiểu khái niệm nghiệm của đa thức
Kĩ năng:
Học sinh biết cách kiểm tra xem một số a có phải là nghiệm của đa thức hay không ( chỉ cần kiểm tra xem f(a) có bằng 0 hay không?)
Học sinh có thể thực hiện việc cộng và trừ đa thức bằng nhiều cách khác nhau
Thái độ: Rèn tính cẩn thận, tính tư duyt và khả năng quan sát
II/ Phương tiện dạy học 
	Sgk, phấn màu, 
III/ Quá trình thực hiện 
1/ Ổn định lớp
2) Kiểm tra bài cũ. Không kiểm tra
3) luyện tập.
Bài 50 trang 49
a/ Thu gọn đa thức :
N = 15y3 +5y2 -y5 -5y2 -4y3 -2y
M = y2 +y3 -3y +1 -y2 +y5 -y3 +7y5 
Thu gọn : N = -y5 +11y3 -2y
 M = 8y5 -3y +1
b/ N + M = 7y5 +11y3 -5y +1
N – M = -9y5 +11y3 + y -1
	Bài 52 SGK trang 46
	P(x) = x2 – 2x – 8
	Tại x = -1 thì P(x) = (-1)2 – 2.(-1) – 8 = 1 + 2 – 8 = -5
	Tại x = 0 thì P(x) = 02 – 2.0 – 8 = 8
	Tại x = 4 thì p(x) = 42 – 2.4 – 8 = 16 – 8 – 8 = 0
Số nào là nghiệm của đa thức P?
Làm bài tập 56 trang 48
	Bạn Sơn nói đúng . Vd: các đa thức sau có một nghiệm bằng 1
	x– 1 ; 2x – 2 ; ; 
làm bài 55 trang 48
4/ Hướng dẫnhọc sinh học ở nhà
a/ Học bài
b/ Làm bài tập 43 45 sách bài tập 
c/ Chuẩn bị 4 câu hỏi ôn tập chương IV trang 49
Rút kinh nghiệm:
Tuần 31 - 32	Tiết 67 - 68
Ngày soạn:21/03/2010
Ngày dạy:
ÔN TẬP CHƯƠNG IV
I/ Mục tiêu
Hệ thống lại chương biểu thức đại số
Biết phân biệt biểu thức nguyên, biểu thức phân
Biết cho ví dụ về đơn thức đồng dạng, đa thức một biến
Biết cộng, trừ 2 đơn thức đồng dạng , hai đa thức một biến
Tìm nghiệm của một đa thức
II/ Phương tiện dạy học
	Sgk, phấn màu, bảng phụ bài 59, 60 trang 49
III/ Quá trình thực hiện
1/ Ổn định lớp 
2/ Kiểm tra lí thuyết chương IV
	Cho học sinh trả lởi 4 câu hỏi trang 49 các tổ góp y Gv gút lại để học sinh tự sửa về nhà học 
3/ luyện tập 
Cho học sinh đại diện nhóm lên sửa. Mỗi học sinh một câu.
Gv treo bảng phụ bài 59, trang 49 lên. 
Gv lưu ý hs chỉ chú ý phần biến
Gv treo bảng phụ bài 59, trang 50 lên. Hs tự điền .
Cho học sinh lên sắp xếp mỗi đa thức theo luỹ thừa giảm dần
Bài 64 trang 50
Cho 4 nhóm lên bảng viết trong vòng 2 phút thưởng nhóm viết được nhiều và đúng nhiều nhất 
Bài 57 trang 49
a/ Biểu thức đó là đơn thức , chẳng hạn : 5x2y
b/ Biểu thức đó là đa thức có từ hai số hạng trở lên.
 Vd: x2 + xy – 5
Bài 58 trang 49
a/ ( 5x2y + 3x – z)2xy tại x = 1; y= – 1 ; z = -2 ta được:
 [ 5. 12.( –1) + 3.1 – (-2) ]2.1. (–1) = 0 
b/ xy2 + y2z3 +z3x4 ta được:
1.(-1)2 + (-1)2(-2)3 + (-2)3.14 = -15
Bài 59 trang 49
Kết quả : 75 x4y3 z2 , 125x5y2z2 , -5x3y2z2 , 
Bài 60 trang 49
a/ Bể I : 100 + 30x 
b/ Bể II : 40x
Bài 61 trang 50
a/ Đơn thức có bậc 9 và có hệ số là 
b/ 6x3y4z2 Đơn thức có bậc 9 và có hệ số là 6
Bài 62 trang 50
a/ P(x) = x5 – 3x2 +7x4 – 9x3 + x2 –x
= x5+ 7x4 – 9x3 – x2 –x 
 Q(x) = 5x4 – x5 + x2 2x3 + 3x3 –
 = – x5 + 5x4 – 2x3 + 3x2 –
 b/ P(x) + Q(x) = 12x4 – 11x3 + 2x2 –x –
P(x) - Q(x) = 2x5 + 2x4 – 7x3 –6x2 –x +
c/ x= 0 là nghiệm của P(x) 
 x= 0 không là nghiệm của Q(x)
Bài 63 trang 50
 a/ M(x) = 5x3 + 2x4 – x2 + 3x2 – x3 – x4 + 1 –4x 3
 = x4 + 2x2 + 1
 b/ M(1) = 3
 M(–1)= 3
 c/ Do x4 và x2 nhận giá trị không âm với mọi x nên M(x) > 0 với x đa thức trên không có nghiệm
Bài 65:
 hs lên bảng làm
4/ Hướng dẫn học sinh học ở nhà
a/ Học ôn lý thuyết + bt chương IV
b/ Làm bài tập 65 trang 51
c/ Chuẩn bị làm kiểm tra tiết 64
Rút kinh nghiệm:
	Duyệt của tổ trưởng
	Ngày duyệt:

Tài liệu đính kèm:

  • docT 25 - 31.doc