A/- MỤC TIÊU
- HS hiểu được khái niệm phép chia hết và chia có dư, nắm được các bước trong thuật toán thực hiện phép chia đa thức 1 biến đã sắp xếp.
- HS thực hiện đúng phép chia đa thức A cho đa thức B trong đó, chủ yếu B là một nhị thức. Trong trường hợp B là một đơn thức, HS có thể nhận ra phép chia A cho B là phép chia hết hay không hết.
B/- CHUẨN BỊ
GV: Thước thẳng, bảng phụ.
HS: Ôn phép chia đa thức cho đơn thức, làm bài ở nhà.
C/- PHƯƠNG PHÁP
Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, đàm thoại gợi mở, hợp tác nhóm
D/- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
TUẦN 9 Tiết 17 CHIA ĐA THỨC MỢT BIẾN ĐÃ SẮP XẾP A/- MỤC TIÊU - HS hiểu được khái niệm phép chia hết và chia có dư, nắm được các bước trong thuật toán thực hiện phép chia đa thức 1 biến đã sắp xếp. - HS thực hiện đúng phép chia đa thức A cho đa thức B trong đó, chủ yếu B là một nhị thức. Trong trường hợp B là một đơn thức, HS có thể nhận ra phép chia A cho B là phép chia hết hay không hết. B/- CHUẨN BỊ GV: Thước thẳng, bảng phụ. HS: Ôn phép chia đa thức cho đơn thức, làm bài ở nhà. C/- PHƯƠNG PHÁP Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, đàm thoại gợi mở, hợp tác nhóm D/- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trị Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8’) -GV treo bảng phụ ghi đề kiểm tra -GV gọi HS lên bảng -GV kiểm tra vở bài tập. -Cho HS nhận xét, đánh giá cho điểm -GV chốt lại, sửa sai (nếu có) -HS đọc yêu cầu đề kiểm tra -Một HS lên bảng trả lời và làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập 1/ Qui tắc trang 27 SGK 2/ (-4x5 +5x2 – 6x3) : 2x2 = - 2x3 + 5/2– 3x -HS tham gia nhận xét -HS tự sửa sai (nếu có) 1/ Phát biểu quy tắc chia một đa thức A cho đơn thức B (trường hợp chia hết (4đ) 2/ Làm tính chia : (-4x5 +5x2 – 6x3) : 2x2 (6đ) Hoạt động 2: Giới thiệu bài mới (2’) -GV vào bài trực tiếp: chúng ta đã nghiên cứu phép chia đơn thức, chia đa thức cho đơn thức Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ nghiên cứu tiếp - HS chú ý nghe và ghi tựa bài §12. CHIA ĐA THỨC MỘT BIẾN ĐÃ SẮP XẾP Hoạt động 3: Phép chia hết (15’) -GV để thực hiện phép chia đa thức A cho đa thức B, trước hết ta sắp xếp các hạng tử trong mỗi đa thức theo luỹ thừa giảm dần rồi thực hiện phép chia tương tự phép chia trong số học. Ví dụ -GV hướng dẫn từng bước (như SGK) -GV yêu cầu HS làm ? (SGK) -Cho HS khác nhận xét -HS nghe giảng, nhớ lại phép chia số học. HS ghi ví dụ -HS nghe hướng dẫn và thực hiện. - HS làm ? - HS khác nhận xét 1. Phép chia hết Ví dụ1: Thực hiện phép chia (5x3 – 3x2 + 10x - 3) : x2 +1) 5x3 – 3x2+ 5x - 3 x2 +1 - 5x – 3 5x3 + 5x -3x2 - 3 - -3x2 - 3 0 Vậy ta có: (5x3 – 3x2 + 10x - 3) : x2 +1) = 5x – 3 Phép chia có dư bằng 0 là phép chia hết. Hoạt động 4: Phép chia có dư (10’) -GV hãy áp dụng cách làm như ở ví dụ 1 để làm ví dụ 2 -GV nêu lại phép chia, lưu ý HS viết cách khoảng đa thức bị chia khi khuyết hạng tử -GV ta có phép chia này là phép chia có dư: A = B.Q + R (bậc của R nhỏ hơn bậc của B). - Nêu lưu ý như sgk - HS thực hiện theo yêu cầu GV - Một HS thực hiện ở bảng, còn lại làm phép chia tại chỗ 5x3 – 3x2 +7 x2 +1 5x3 +5x 5x – 3 -3x2 –5x+7 -3x2 - 3 -5x +10 -HS đọc lại lưu ý SGK 2. Phép chia có dư Ví dụ 2: Thực hiện phép chia (5x3 – 3x2 +7) : (x2 +1) 5x3 – 3x2 +7 x2 +1 - 5x – 3 5x3 +5x -3x2 –5x +7 - -3x2 - 3 -5x +10 Vậy: 5x3 – 3x2 + 7 = (x2 +1)(5x –3) –5x +10 *Lưu ý: ( SGK - Tr31) Hoạt động 3: Luyện tập - Củng cớ (8’) -GV treo bảng phụ ghi đề. -GV gọi HS đọc đề - Cho HS nhâïn xét -HS đọc đề -HS lên bảng điền vào ô trống 1/ Sắp xếp các hạng tử trong mỗi đa thức theo luỹ thừa giảm dần. 2/ Chia hạng tử bậc cao nhất của đa thức bị chia cho hạng tử bậc cao nhất của đa thức chia 3/ Tìm dư thứ nhất bằng cách lấy thương vừa tìm được nhân với đa thức chia rồi lấy đa thức bị chia trừ đi tích tìm được - HS khác nhận xét Điền vào ô trống - Khi chia đa thức 1 biến cho đa thức 1 biến ta có các bước gì ? 1/ Sắp xếp các trong mỗi đa thức theo giảm dần 2/ Chia hạng tử bậc của đa thức bị chia cho hạng tử bậc của đa thức chia 3/ Tìm dư thứ nhất bằng cách lấy thương vừa tìm được nhân với rồi lấy trừ đi tích tìm được Hoạt động 4: Dặn dị (2’) Bài 67 trang 31 SGK Bài 68 trang 31 SGK Bài 69 trang 31 SGK * Làm tương tự như ví dụ - Về nhà xem lại cách chia đa thức một biến đã sắp xếp - Tiết sau “ Luyện tập §12.” Tiết 18 LUYỆN TẬP (Bài 12) A/- MỤC TIÊU - HS được rèn luyện kỹ năng phép chia đa thức một biến đã sắp xếp, cách viết . - Rèn luyện kỹ năng phép chia đa thức cho đa thức bằng phương pháp phân tích đa thức bị chia thành nhân tử. B/- CHUẨN BỊ GV: Thước thẳng, bảng phụ. HS: Ôn phép chia đa thức một biến đã sắp xếp, phân tích đa thức thành nhân tử. C/- PHƯƠNG PHÁP Nêu vấn đế, đàm thoại, Hoạt động nhóm D/- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trị Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8’) -Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập. Mỗi em làm một câu. -Cả lớp làm vào vở bài tập -Kiểm tra vở bài tập vài HS - Cho HS nhận xét bài làm -Sửa lại những chỗ sai của HS - GV đánh giá cho điểm - Hai HS lên bảng làm bài -HS 1: làm câu a. (x3– x2 –7x +3) : (x-3) -HS 2: làm câu b (x2 + 2xy +y2) : (x +y) - HS tham gia nhận xét -Tự sửa sai (nếu có) Thực hiện phép chia đa thức a) (x3 –x2 –7x +3) : (x –3) b) (x2 + 2xy +y2) : (x +y) Hoạt động 2: Luyện tập (35’) Bài 71 trang 32 SGK -GV treo bảng phụ ghi đề bài của bài tập 71. -GV yêu cầu HS làm bài theo nhóm. -GV yêu cầu các nhóm lên bảng trình bày. -GV cho cả lớp có ý kiến nhận xét. - GV đánh giá cho điểm nhóm -Đưa ra bảng phụ lời giải mẫu các bài toán trên. - GV kết luận: Khi chia một đa thức cho một đơn thức ta có thể thực hiện phép chia theo qui tắc hoặc phân tích đa thức bị chia thành nhân tử Bài 72 trang 32 SGK - Viết đề lên bảng - Cho HS lên bảng làm -GV cho HS nhận xét bài làm của ban. -GV lưu ý cho HS: +Viết số mũ theo luỹ thừa giảm dần của biến. +Khi đa thức bị chia khuyết một hạng tử nào đó -> viết cách khoảng. +Lưu ý dấu khi thực hiện phép trừ . -GV cho HS tự sửa sai Bài 74 trang 32 SGK -GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập. -GV hướng dẫn HS cách làm: ta thực hiện phép chia để tìm dư, cho dư bằng 0 để tìm a. -HS đọc đề và suy nghĩ cá nhân. -HS hợp tác làm bài theo nhóm. +Nhóm 1,2 làm câu a,b C1: Thực hiện phép chia. +Nhóm 3,4 làm câu a,b C2: Không thực hiện phép chia-Phân tích đa thức thành nhân tử. -Đại diện nhóm lên bảng trình bày. -Cả lớp nhận xét góp ý bài giải của từng nhóm -HS sửa sai trong lời giải của mình nếu có - HS nghe hiểu và ghi nhớ cách làm - HS đọc đề - HS lên bảng làm - HS khác nhận xét -HS nghe và ghi nhớ cách làm -Tự sửa sai. -HS đọc đề bài. -HS thực hiện theo hướng dẫn của GV. Bài 71 trang 32 SGK Không thực hiện phép chia, hãy xét xem đa thức A có chia hết cho đa thức B không? a) A = 15x4 – 8x3 + x2 ; B = ½ x2 Đa thức A chia hết cho đa thức B. Vì: b) A = x2 – 2x +1 B = 1 – x Đa thức A chia hết cho đa thức B. Vì: Bài 72 trang 32 SGK Làm tính chia : (x3– x2 –7x +3) : (x -3) x3– x2 –7x +3 x -3 - x2 +2x-1 x3–3x2 2x2 –7x+3 - 2x2 – 6x -x +3 - -x +3 0 Bài 74 trang 32 SGK Để thì Vậy Hoạt động 3: Dặn dị (2’) Bài 70 trang 32 SGK Bài 73 trang 32 SGK Bài 74 trang 32 SGK * Chia đa thức một biến đã sắp xếp sau đó cho số dư bằng 0 để tìm a -Về soạn 5 câu hỏi ôn Chương I trang 32 SGK - Tiết sau ôn tập Chương I Ký Duyệt Tổ duyệt Ban giám hiệu duyệt Ngày 16 tháng 10 năm 2010 Lê Đức Mậu Ngày . tháng . năm 2010
Tài liệu đính kèm: