A/- MỤC TIÊU
- HS vận dụng được các phương pháp đã học để phân tích đa thức thành nhân tử.
- HS làm được các bài toán không quá khó, các bài toán với hệ số nguyên là chủ yếu, các bài toán phối hợp bằng hai phương pháp là chủ yếu.
B/- CHUẨN BỊ
GV: Thước thẳng, bảng phụ.
HS: Ôn các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã học.
C/- PHƯƠNG PHÁP
Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, đàm thoại gợi mở, hợp tác nhóm
D/- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
TUẦN 7 Tiết 13 PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG CÁCH PHỚI HỢP NHIỀU PHƯƠNG PHÁP A/- MỤC TIÊU - HS vận dụng được các phương pháp đã học để phân tích đa thức thành nhân tử. - HS làm được các bài toán không quá khó, các bài toán với hệ số nguyên là chủ yếu, các bài toán phối hợp bằng hai phương pháp là chủ yếu. B/- CHUẨN BỊ GV: Thước thẳng, bảng phụ. HS: Ôn các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã học. C/- PHƯƠNG PHÁP Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, đàm thoại gợi mở, hợp tác nhóm D/- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trị Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’) -GV treo bảng phụ đưa ra nội dung cần kiểm tra. -Gọi HS lên bảng -GV kiểm tra bài tập về nhà của HS. - Cho HS nhận xét câu trả lời và bài làm ở bảng - Đánh giá cho điểm -HS đọc yêu cầu đề kiểm tra -Một HS lên bảng trả lời và làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập a) x2 + xy + x + y = x(x+y) + (x+y)=(x+1)(x+y) b) 3x2 – 3xy + 5x – 5y = 3x(x-y)+5(x-y)=(x-y)(3x+5) - Tham gia nhận xét câu trả lời và bài làm trên bảng - Tự sửa sai (nếu có) Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: a) x2 + xy + x + y b) 3x2 – 3xy + 5x – 5y Hoạt động 2: Giới thiệu bài mới (2’) -Chúng ta đã học các phương pháp cơ bản phân tích đa thức thành nhân tử , đó là những phương pháp nào? -Trong tiết học hôm nay, chúng ta sẽ nghiên cứu cách phối hợp các phương pháp đó để phân tích đa thức thành nhân tử. -HS nêu ba phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã học. - Ghi tựa bài mới. §9. PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG CÁCH PHỐI HỢP NHIỀU PHƯƠNG PHÁP Hoạt động 3: Ví dụ (18’) - Ghi bảng ví dụ 1, hỏi để gợi ý: -Có nhận xét gì về các hạng tử của đa thức này? Chúng có nhân tử chung không? Đó là nhân tử nào? -Hãy vận dụng các phương pháp đã học để phân tích? - Ghi bảng, chốt lại cách giải (phối hợp hai phương pháp) - Ghi bảng ví dụ 2, hỏi để gợi ý: -Có nhận xét gì về ba hạng tử đầu của đa thức này? * (x – y)2 – 32 = ? - Ghi bảng, chốt lại cách giải (phối hợp hai phương pháp) -Ghi bảng ?1 cho HS thực hành giải. - GV theo dõi và giúp đỡ HS yếu làm bài -GV cho HS nhận xét bài giải của bạn, rồi nói lại hoặc trình bày lại các bước thực hiện giải toán - Ghi vào tập ví dụ 1, suy nghĩ cách làm -Quan sát biểu thức và trả lời: có nhân tử chung là 5x -HS thực hành phân tích đa thức thành nhân tử : nêu cách làm và cho biết kết quả - Ghi bài và nghe giải thích cách làm - Ghi vào vở ví dụ 2 -Có ba hạng tử đầu làm thành một hằng đẳng thức thứ 1 x2 – 2xy + y2 – 9 = = (x2 – 2xy + y2) – 9 = (x – y)2 – 32 - Dùng hằng đẳng thức thứ 3 = (x – y + 3)(x – y – 3) -HS ghi bảng ?1. -HS làm tại chổ và 1 em lên bảng làm. -HS nhận xét bài giải của bạn, rồi nói lại hoặc trình bày lại các bước thực hiện giải toán 1.Ví dụ : Ví dụ 1 : Phân tích đa thức sau thành nhân tử: 5x3 + 10x2 + 5xy2 Giải : 5x3 + 10x2 + 5xy2 = 5x.(x2 + 2xy + y2) = 5x.(x + y)2 Ví dụ 2 : Phân tích đa thức sau thành nhân tử: x2 – 2xy + y2 – 9 Giải : x2 – 2xy + y2 – 9 = = (x2 – 2xy + y2) – 9 = (x – y)2 – 32 = (x – y + 3)(x – y – 3) ?1 Phân tích đa thức sau thành nhân tử : 2x3y – 2xy3 – 4xy2 – 2xy Giải 2x3y - 2xy3 - 4xy2 – 2xy = = 2xy(x2 – y2 –2y – 1) = 2xy[x2 –(y2 +2y + 1)] = 2xy[x2 –(y+1)2] = = 2xy(x + y + 1)(x – y – 1) Hoạt động 4: Áp dụng (13’) - Treo bảng phụ đưa ra ?2. Chia HS làm 4 nhóm . Thời gian làm bài 5’ - GV nhắc nhở HS không tập trung - Gọi đại diện nhóm trình bày - Cho các nhóm nhận xét - HS suy nghĩ cá nhân trước khi chia nhóm a) x2 + 2x + 1 – y2 = = (x2 +2x + 1) – y2 = = (x+1)2 – y2 = (x+1+y)(x+1 –y) Với x = 94.5 , y = 4.5 ta có: (94,5+1+ 4,5)(94,5 +1 –4,5) = 100.91 = 9100. b) Bạn Việt đã sử dụng các phương pháp : + Nhóm các hạng tử + Dùng hằng đẳng thức + Đặt nhân tử chung. - Đại diện nhóm trình bày - Các nhóm nhận xét 2. Vận dụng : ?2 : Giải a) x2 + 2x + 1 – y2 = = (x2 +2x + 1) – y2 = = (x+1)2 – y2 = (x+1+y)(x+1 –y) Với x = 94.5 , y = 4.5 ta có: (94,5+1+ 4,5)(94,5 +1 –4,5) = 100.91 = 9100. b) Bạn Việt đã sử dụng các phương pháp : - Nhóm các hạng tử - Dùng hằng đẳng thức - Đăët nhân tử chung. Hoạt động 4: Luyện tập – Củng cớ (5’) - Treo bảng phụ . Gọi HS lên bảng - Cả lớp cùng làm - Gọi HS nhận xét Bài 51a,b trang 24 Sgk - Gọi 2 HS lên bảng làm - Cho HS khác nhận xét - HS lên bảng làm 1. a 2. c 3. b - HS nhận xét - 2 HS lên bảng làm a) x3 – 2x2 + x = x(x2 - 2x + 1) = x(x - 1)2 b) 2x2 + 4x + 2 – 2y2 = 2[(x2 + 2x + 1) - y2] = 2[(x + 1)2 - y2] = 2(x+1+y)(x+1-y) - HS khác nhận xét 1. Rút gọn (2x+1)3 - (2x-1)3 ta được : a. 24x2+2 b. 16x3+12x c.12x2+2 d. Đáp số khác 2. Tìm giá trị của x biết x2 – 1 = 0 a. x = 1 b. x= -1 c. x=1 hoặc x=-1 d. Kết quả khác 3. Tìm giá trị của x biết (2x+1)2 = 0 a. x = 1/2 b. x= -1/2 c. x=1/2 hoặc x=-1/2 d. Kết quả khác Bài 51a,b trang 24 Sgk a) x3 – 2x2 + x = x(x2 - 2x + 1) = x(x - 1)2 b) 2x2 + 4x + 2 – 2y2 = 2[(x2 + 2x + 1) - y2] = 2[(x + 1)2 - y2] = 2(x+1+y)(x+1-y) Hoạt động 5: Dặn dị (2’) Bài 51c trang 24 Sgk Bài 52 trang 24 Sgk Bài 53 trang 24 Sgk - Về nhà xem lại các cách phân tích đa thức thành nhân tư û. Tiết sau “Luyện tập“ Tiết 14 LUYỆN TẬP (Bài 8) – KIỂM TRA 15’ A/- MỤC TIÊU - HS được rèn luyện về các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử (ba phương pháp cơ bản) . - HS biết thêm phương pháp “tách hạng tử” , cộng , trừ thêm cùng một số hoặc cùng một hạng tử vào biểu thức. B/- CHUẨN BỊ GV: Thước thẳng, bảng phụ ghi đề kiểm tra 15’. HS: Ôn kỹ các hằng đẳng thức đáng nhớ. C/- PHƯƠNG PHÁP Nêu vấn đế, đàm thoại, Hoạt động nhóm D/- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trị Ghi bảng Hoạt động 1: Luyện tập (28’) -GV ghi bảng đề bài 54, yêu cầu HS làm bài theo nhóm (thời gian làm bài 5’) -GV gọi bất kỳ một thành viên của nhóm nêu cách làm từng bài. -GV cho cả lớp có ý kiến nhận xét. -GV đánh giá cho điểm các nhóm. -GV ghi bảng bài tập 55b sgk: giải như thế nào? -GV nói lại cách giải, ghi chú ở góc bảng, gọi 2HS cùng lên bảng. GV Theo dõi, giúp đỡ HS làm bài - Cho HS nhận xét ở bảng - GV chốt lại cách làm: + Biến đổi biểu thức về dạng tích + Cho mỗi nhân tử bằng 0, tìm x tương ứng. + Tất cả giá trị của x tìm được đều là giá trị cần tìm -HS hợp tác làm bài theo nhóm. -Đại diện nhóm trình bày bài giải lên bảng phụ. Đứng tại chỗ nêu cách làm từng bài. -Cả lớp nhận xét góp ý bài giải của từng nhóm. -HS sửa sai trong lời giải của mình nếu có -Chép đề bài; nêu cách giải : phân tích vế trái thành nhân tử. Rồi tìm x để cho các nhân tử bằng 0. -2 HS cùng giải ở bảng, cả lớp làm vào vở. -HS nhận xét bài làm ở bảng -HS nghe để hiểu và ghi nhớ cách giải loại toán này Bài 54 trang 25 Sgk a). b). c). Bài 55 trang 25 Sgk a). b). c). Hoạt động 2: Dặn dị (2’) - Học ôn các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử Bài 57 trang 25 Sgk Bài 58 trang 25 Sgk - Ôn phép chia hai luỹ thừa cùng cơ số. KIỂM TRA 15’ I/- Trắc nghiệm (3 điểm): Học sinh chọn mợt đáp án đúng trong các câu sau: 1. Đa thức bằng? A. B. C. 2. Đa thức bằng? A. B. C. 3. Đa thức bằng? A. B. C. II/- Tự luận (7 điểm): Bài 1: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: a). b). Bài 2: Tính nhanh: Ký Duyệt Tổ duyệt Ban giám hiệu duyệt Ngày 02 tháng 10 năm 2010 Lê Đức Mậu Ngày . tháng . năm 2010
Tài liệu đính kèm: