Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Tuần 33 - Trịnh Văn Thương

Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Tuần 33 - Trịnh Văn Thương

A/- MỤC TIÊU

 - Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức cơ bản về phương trình và bất phương trình.

 - Tiếp tục rèn kĩ năng phân tích đa thức thành nhân tử, giải phương trình và bất phương trình.

B/- CHUẨN BỊ

GV: Thước thẳng, bảng phụ.

HS: Ôn tập các qui tắc biến đổi bất phương trình, cách trình bày gọn , cách biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình trên trục số.

C/- PHƯƠNG PHÁP

Nêu vấn đề, đàm thoại gợi mở, hoạt động nhóm.

D/- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

 

doc 3 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 255Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Tuần 33 - Trịnh Văn Thương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 33
Tiết *
 KIỂM TRA CHƯƠNG IV
A/- TRẮC NGHIỆM (3 điểm):
Học sinh chọn và khoanh tròn vào giấy kiểm tra một đáp án đúng trong các câu sau:
1. Các biểu thức nào sau đây là phương trình bậc nhất một ẩn?
A. 
B. 
C. 
D. 
2.Phương trình nào sau đây tương đương với phương trình .
A. 
B. 
C. 
D. 
3. Biểu thức nào sau đây là bất phương trình bậc nhất một ẩn?
A. 
B. 
C. 
D. 
B/- TỰ LUẬN (7 điểm):
Bài 1 (3 điểm): Giải các phương trình sau:
a). 
b). 
c). 
Bài 2 (2 điểm): Giải và biểu diễn tập nghiệm trên trục số các bất phương trình sau:
a). 
b). 
Bài 3 (2 điểm): Cho . Chứng tỏ rằng:
a). 
b). 
Tiết 66
 ÔN TẬP CUỐI NĂM
A/- MỤC TIÊU 
	- Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức cơ bản về phương trình và bất phương trình.
	- Tiếp tục rèn kĩ năng phân tích đa thức thành nhân tử, giải phương trình và bất phương trình.
B/- CHUẨN BỊ
GV: Thước thẳng, bảng phụ.
HS: Ôn tập các qui tắc biến đổi bất phương trình, cách trình bày gọn , cách biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình trên trục số. 
C/- PHƯƠNG PHÁP
Nêu vấn đề, đàm thoại gợi mở, hoạt động nhóm.
D/- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Ôn tập về phương trình và bất phương trình (8’)
Phương trình
Bất phương trình
1. Hai phương trình tương đương: là hai phương trình có cùng một tập nghiệm.
2. Hai quy tắc biến đổi phương trình:
a) Quy tắc chuyển vế:Khi chuyển một hạng tử của phương trình từ vế này sang vế kia phải đổi dấu hạng tử đó.
b) Quy tắc nhân với một số: Trong một phương trình, ta có thể nhân (hoặc chia) cả hai vế cho cùng một số khác 0.
3. Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn: Phương trình dạng: ax + b = 0, với a, b là hai số đã cho và a ¹ 0, được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn.
Ví dụ: 2x – 1 = 0
1. Hai bất phương trình tương đương là hai phương trình có cùng một tập nghiệm.
2. Hai quy tắc biến đổi bất phương trình:
a) Quy tắc chuyển vế:Khi chuyển một hạng tử của bất phương trình từ vế này sang vế kia phải đổi dấu hạng tử đó.
b) Quy tắc nhân với một số: Khi nhân (hoặc chia) cả hai vế cho cùng một số khác 0, ta phải:
- Giữ nguyên chiều bất phương trình nếu số đó dương.
- Đổi chiều bất phương trình nếu số đó âm.
3. Định nghĩa bất phương trình bậc nhất một ẩn: Bất phương trình dạng: (hoặc ax + b > 0, ax + b ≤ 0, ax + b ≥ 0) với a, b là hai số đã cho và a ¹ 0, được gọi là bất phương trình bậc nhất một ẩn.
Ví dụ: 2x – 1 < 0; 5x – 8 ≥ 0
Hoạt động 2: Bài tập (35’)
GV: Nêu bài 1/130 SGK: 
H: Phân tích đa thức thành nhân tử là gì?
H: Để phân tích đa thức thành nhân tử ta làmnhư thế nào?
GV: yêu cầu 4 HS lên bảng thực hiện.
GV: Nhận xét 
GV: Nêu bài 6/131 SGK:
H: Nêu cách làm dạng toán này?
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm là vào bảng nhóm.
GV: Nêu bài 7/131 SGK:
GV: Yêu cầu 3 em lên bảng trình bày, HS cả lớp làm vào vở.
GV: Yêu cầu HS nhận xét số nghiệm của các phương trình và giải thích.
GV: Nêu Bài 8/131 SGK:
H: Nêu cách giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối?
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm vào bảng nhóm.
GV: Nhận xét 
HS: Trả lời 
H: Nêu cách tiến hành.
HS: 4 em lên bảng thực hiện 
HS: Cả lớp làm vào vở.
HS: Cả lớp nhận xét.
HS: Chia tử cho mẫu, viết công thức dưới dạng tổng của một đa thức và một phân thức với tử là hằng số. Từ đó tìm ggiá trị nguyên của x để M có giá trị nguyên.
HS: Hoạt động nhóm làm vào bảng nhóm.
HS: 3 em lên bảng trình bày.
HS: Cả lớp làm vào vở.
HS: Nhận xét kết quả
HS: PT a đưa được về dạng ax + b = 0 nên có nghiệm duy nhất, còn PT b và c không đưa được về dạng này.
HS: Nêu cách giải.
HS: hoạt động nhóm làm vào bảng nhóm.
HS: Đại diện các nhóm lên bảng treo bảng nhóm và trình bày.
HS: Các nhóm nhận xét.
Bài 1/130 SGK:
a) a2 – b2 – 4a + 4 
= (a2– 4a+ 4)– b2
= (a – 2)2 - b2= (a –2 - b)(a –2 + b)
b) x2 + 2x – 3 = x2 + 3x – x – 3
= x(x + 3) – (x + 3) = (x + 3)(x – 1)
c) 4x2y2–(x2+y2)2 =(2xy)2-(x2 + y2)2
= (2xy + x 2+ y2)(2xy - x2 - y2)
= -(x + y)2(x + y)2
d) 2a3 – 54b3 = 2(a3 – 27b3)
= 2(a – 3b)(a2 +3ab + 9b2) 
Bài 6/131 SGK:
Với x Î Z Þ 5x + 4 Î Z 
Û 2x -3 Î Ư(7)
Û 2x -3 Î {± 1; ± 7}
Giải tìm được x Î{-2;1; 2; 5} 
Bài 7/131 SGK:
Giải các phương trình:
a) 
Kết quả: x = -2
b) 
Biến đổi được: 0x = 13
Vậy phương trình vô nghiệm.
c)
Biến đổi được: 0x = 0
Vậy phương trình có vô số nghiệm.
Bài 8/131 SGK:
a) 
* 2x – 3 = 4 Û 2x = 7
 Û x = 3,5
* 2x – 3 = -4
Û 2x = -1Û x = -0,5
Vậy S = {-0,5; -3,5}
b) 
*Nếu 3x – 1 ≥ 0 Û x ≥ 1/3
 ta có PT:
3x -1 – x = 2 
Û x = 3/2 (TMĐK)
*Nếu 3x – 1 ≤ 0 Û x ≤ 1/3
ta có PT:
1 - 3x – x = 2 
Û x = -1/4 (TMĐK)
Vậy s = {-1/4; 3/2}
Hoạt động 3: Dặn dò (2’)
	- Tiết sau tiếp tục ôn tập cuối năm, trọng tâm là giải toán bằng cách lập phương trình và bài tập tổng hợp về rút gọn biểu thức.
	- Bài tập về nhà 12; 13; 15 tr 131, 132 SGK, bài tập 6; 8; 10 tr 151 SBT.
Ký Duyệt
Tổ duyệt
Ban giám hiệu duyệt
Ngày 16 tháng 04 năm 2011
Leâ Ñöùc Maäu
Ngày . tháng . năm 2011

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_dai_so_lop_8_tuan_33_trinh_van_thuong.doc