I. Mục tiêu:
- H được rèn kĩ năng giải phương trình chứa ẩn ở mẫu
- H được nâng cao các kĩ năng giải phương trình, các bước giải phương trình đã học
- Rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác cho H
- Giáo dục phương pháp học tập bộ môn cho H
II. Chuẩn bị:
GV: Phấn màu, đề kiểm tra 15’
HS: Giấy kiểm tra
III. Phương pháp: Giải quyết vấn đề, tổng hợp
IV. Tiến trình bài dạy:
1. ÔĐTC: (1’)Kiểm tra sĩ số, kiểm tra sự chuẩn bị của H
2. Kiểm tra bài cũ: (15’) kiểm tra giấy
Đề bài: giải các phương trình sau
a. (3 điểm); b. (3 điểm) ; c. (4 điểm)
Hướng dãn chấm:
a. Đ K X Đ: x + 3 0 x - 3 (0,5 điểm) => 2x . 7 . (x + 3) – 2x2 . 7 = 4x . 7 + 2 (x + 3) (0,5 điểm) 14x2 + 42x – 14x2 = 28x + 2 x + 6
42x – 30x = 6 12x = 6 (1 điểm) x = ½ Đ K X Đ (0,5 điểm) . Vậy nghiệm của phương trình S = { 1/2} (0,5 điểm)
b. Đ K X Đ: x – 2 0 x 2 (0,5 điểm) => 1 + 3 ((x – 2) = 3 – x (0,5 điểm) 1 + 3x – 6 = 3 – x 3x + x = 3 + 5 4x = 8 (1 điểm)
x = 2 Đ K X Đ (0,5 điểm). Vậy phương trình đã cho vô nghiệm hay S = (0,5 điểm)
c. Đ K X Đ (1 điểm)
=> (x + 2) (3 – x) + x (x + 2) = 5x + 2 (3 – x) (0,5 điểm) - x2 + x + 6 + x2 + 2x = 5x + 6 – 2x 3x – 3x = 6 – 6 0x = 0 (1 điểm)
Phương trình thoả mãn với mọi x (0,5 điểm).
Vậy phương trình đã cho nghiệm đúng với mọi giá trị của x thoả mãn Đ K X Đ, tức là x - 2 & x 3 (1 điểm)
3. Bài mới:
NS: 13 / 2 / 09 NG: 16 / 2 / 09 TUẦN 23 TIẾT 49 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - H được rèn kĩ năng giải phương trình chứa ẩn ở mẫu - H được nâng cao các kĩ năng giải phương trình, các bước giải phương trình đã học - Rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác cho H - Giáo dục phương pháp học tập bộ môn cho H II. Chuẩn bị: GV: Phấn màu, đề kiểm tra 15’ HS: Giấy kiểm tra III. Phương pháp: Giải quyết vấn đề, tổng hợp IV. Tiến trình bài dạy: 1. ÔĐTC: (1’)Kiểm tra sĩ số, kiểm tra sự chuẩn bị của H 2. Kiểm tra bài cũ: (15’) kiểm tra giấy Đề bài: giải các phương trình sau a. (3 điểm); b. (3 điểm) ; c. (4 điểm) Hướng dãn chấm: a. Đ K X Đ: x + 3 0 ó x - 3 (0,5 điểm) => 2x . 7 . (x + 3) – 2x2 . 7 = 4x . 7 + 2 (x + 3) (0,5 điểm) ó 14x2 + 42x – 14x2 = 28x + 2 x + 6 ó 42x – 30x = 6 ó 12x = 6 (1 điểm) ó x = ½ Đ K X Đ (0,5 điểm) . Vậy nghiệm của phương trình S = { 1/2} (0,5 điểm) b. Đ K X Đ: x – 2 0 ó x 2 (0,5 điểm) => 1 + 3 ((x – 2) = 3 – x (0,5 điểm) ó 1 + 3x – 6 = 3 – x ó 3x + x = 3 + 5 ó 4x = 8 (1 điểm) ó x = 2 Đ K X Đ (0,5 điểm). Vậy phương trình đã cho vô nghiệm hay S = (0,5 điểm) c. Đ K X Đ (1 điểm) => (x + 2) (3 – x) + x (x + 2) = 5x + 2 (3 – x) (0,5 điểm) ó - x2 + x + 6 + x2 + 2x = 5x + 6 – 2x ó 3x – 3x = 6 – 6 ó 0x = 0 (1 điểm) ó Phương trình thoả mãn với mọi x (0,5 điểm). Vậy phương trình đã cho nghiệm đúng với mọi giá trị của x thoả mãn Đ K X Đ, tức là x - 2 & x 3 (1 điểm) 3. Bài mới: Hoạt động của G & H Ghi bảng Điều chỉnh + ? H G H ? ? H ? H ? H G H G ? H ? ? G ? H G H G ? ? ? H ? H ? ? G H G ? H ? ? + G H G Hoạt động 1(6’) Tổ chức cho H làm bài 31/a Để giải phương trình trên trước tiên cần làm gì Phân tích mẫu thức thành nhân tử để tìm Đ K X Đ Hãy phân tích mẫu thức thành nhân tử Tại chỗ trả lời & nêu rõ phương pháp phân tích Cho biết Đ K X Đ của phân thức Chứng minh x2 + x + 1 > 0 như thế nào Đưa biểu thức về dạng bình phương của 1 đa thức cộng với 1 số > 0 Hãy thực hiện tìm MTC? NTP của từng phân thức Đứng tại chỗ nêu – G ghi theo phát biểu của H Hãy thực hiện bước quy đồng, khử mẫu phân thức trên 1 H lên bảng thực hiện quy đồng, khử mẫu Giải tiếp phương trình trên & kết luận nghiệm 1 H khác lên bảng giải tiếp –v[H cả lớp tiếp tục giải vở Cùng H cả lớp nhận xét, bổ sung, chữa hoàn chỉnh /a Hoạt động 2(6’) Nhận xét các mẫu thức ở phần b Đã được phân tích thành nhân tử Tìm Đ K X Đ của phương trình đó Xác định MTC & NTP của từng phân thức Dùng phấn màu ghi NTP tương ứng của từng phân thức Quy đồng khử mẫu của phân thức bằng cách nào Nhân tử thức với NTP tương ứng Lên bảng giải tiếp phương trình thu được 1 H lên bảng trình bày tiếp – H cả lớp tiếp tục giải vở Cùng H cả lớp nhận xét, bổ sung, chữa hoàn chỉnh /b Hoạt động 3 (6’) Ở phần c muốn giải được phương trình trước hết cần làm gì (Phân tích mẫu thức thành nhân tử) Sử dụng phương pháp nào để phân tích mẫu thức thành nhân tử? kết quả ra sao (Dùng hằng đẳng thức thứ 6) Dạng phương trình ở /c là gì ? Muốn giải cần làm theo các bước nào Phương trình chứa ẩn ở mẫu. khi giải phải tuân theo 4 bước Để tìm được Đ K X Đ cần làm gì Tìm x để các mẫu thức khác 0 Xác định MTC, NTP Quy đồng, khử mẫu được kết quả như thế nào Hãy giải tiếp phương trình vừa thu được 1 H lên bảng trình bày tiếp – H cả lớp tiếp tục tự trình bày vào vở Cùng H cả lớp nhận xét, bổ sung, chữa hoàn chỉnh / c Khi gặp phương trình bậc 2, bậc 3 trở lên làm như thế nào để giải được Phân tích thành nhân tử để đưa về phương trình tích Hoạt động 4 (6’) Nêu bước giải đầu tiên của phần d (Tìm Đ K X Đ) Tìm MTC, NTP của từng phân thức Ghi NTP bằng phấn màu tương ứng trên mỗi phân thức Lên bảng thực hiện tiếp các bước còn lại để giải phương trình 1 H lên bảng trình bày tiếp – H cả lớp tiếp tục tự trình bày vở Cùng H cả lớp nhận xét, bổ sung, chữa hoàn chỉnh /d Bài 31 (SGK – 23): Giải các phương trình a. ó Đ K X Đ: x – 1 0 ó x 1 Vì (x2 + 2 + 1) = x2 + 2 x . ½ + ¼ + ¾ = (x + ½ )2 + ¾ > 0 => x2 + x + 1 – 3x2 = 2x (x – 1) ó - 2x2 + x + 1 = 2x2 – 2x ó - 2x2 + x + 1 – 2x2 + 2x = 0 ó - 4x2 + 3x + 1 = 0 ó - 4x2 + 4x – x + 1 = 0 ó - 4x (x – 1) – (x – 1) = 0 ó (x – 1) (- 4 x – 1) = 0 ó Vậy nghiệm phương trình là S = { -1/4 } b. Đ K X Đ: => 3 (x – 3) + 2 (x – 2) = (x – 1) ó 3x – 9 + 2x – 4 = x – 1 ó 5x – x = - 1 + 13 ó 4x = 12 ó x = 3 Đ K X Đ Vậy phương trình đã cho vô nghiệm hay S = c. Đ K X Đ: x + 2 0 ó x - 2 Vì x2 - 2x + 4 = x2 – 2x + 1 + 3 = (x – 1)2 + 3 >0 => 8 + x3 + x2 – 2x + 4 = 12 ó x3 + x2 – 2x = 12 – 12 = 0 ó x3 + 2x2 – x2 – 2x = 0 ó x 2 (x + 2) – x (x + 2) = 0 ó x (x + 2)(x – 1) = 0 ó Vậy phương trình đa cho có nghiệm là S = { 0; 1} d. Đ K X Đ: => 13 (x + 3) + (x + 3)(x – 3) = 6 (2x + 7) ó 13x + 39 + x2 – 9 = 12x + 42 ó x2 + 13x – 12x + 30 – 42 = 0 ó x2 + x – 12 = 0 ó x2 – 9 + x – 3 = 0 ó (x + 3)(x – 3) + (x – 3) = 0 ó (x – 3) (x + 3 + 1) = 0 ó (x – 3 )(x + 4) = 0 ó Vậy nghiệm của phương trình là S = { - 4} 4. Củng cố: (2’) ? Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu cần làm gì trước khi tìm Đ K X Đ (phân tích mẫu thức thành nhân tử) ? Với phương trình sau khi biến đổi có dạng từ bậc 2 trở lên cần làm gì (Thực hiện các phép tính theo quy tắc để đưa về dạng phương trình tích 5. HDVN : (3’) - Về học bài xem lại các bước giải phương trình đã học - BTVN: 32; 33 (SGK – 23) - Hướng dẫn bài 33 (SGK – 23). Tìm a trong biểu thức đó ó giải phương trình chứa ẩn a : - Tiết sau học bài giải bài toán bằng cách lập phương trình. Đọc trước bài SGK - 24 V. RKN & bổ sung GA: NS: 14 / 2 / 09 NG: 17 / 2 / 09 TUẦN 23 TIẾT 50 § 6 GIẢI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH (TIẾT 1) I. Mục tiêu: - H nắm được các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình - H vận dụng được các bước giải vào các bài toán đơn giản, biết lập phương trình & giải phương trình - H được rèn tính cẩn thận, chính xác, biết vận dụng trong thực tế - Giáo dục lòng yêu thích bộ môn cho H II. Chuẩn bị: GV: Phấn màu, 2 BP1: VD1; 2 BP2: ?1; 2 BP3: ?2; BP4: VD2 HS: III. Phương pháp: Nêu & giải quyết vấn đề IV. Tiến trình bài dạy: 1. ÔĐTC: (1’)Kiểm tra sĩ số, kiểm tra sự chuẩn bị của H 2. Kiểm tra bài cũ: (10’) + Phát BP 1; 2; 3 cho các nhóm. Yêu cầu các nhóm giải bài tập trên BP trong vòng 5’ +H: Trao đổi nhóm thống nhất nội dung & cách trình bày => trình bày trên BP + H đại diện các nhóm treo BP – H dưới lớp nhận xét, sửa chữa, bổ sung. Chốt lại các kết quả đúng BP1: Gọi x (km/h) là vận tốc của 1 ô tô. Khi đó quãng đường ô tô đi được trong 5 giờ là 5x (km) Thời gian để ô tô đi được quãng đường 100 km là 100/x (h) BP2: a. Quãng đường Tiến chạy trong x (phút) với vận tốc 180 (m/ph) là S = 180 . x (m) b. Vận tốc trung bình của Tiến là 45000/x (m/ph) = 270/x (km/h) BP3: a. 500 + x ; b. 10 . x + 5 G (Đ V Đ): Trong VD1 ta tính được quãng đường không phải là 1 số cụ thể, mà là 1 biểu thức có chứa ẩn. Khi đó ta nói biểu diễn được đại lượng quãng đường bằng 1 biểu thức chứa ẩn. Quá trình này sẽ giúp gì cho ta trong việc giải toán có lời văn bằng cách lập phương trình. Bì hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu rõ điều đó. 3. Bài mới: Hoạt động của G & H Ghi bảng Điều chỉnh + ? H ? H G + ? ? ? H ? H G G ? H ? H ? H ? H ? G H H H G ? H G ? Hoạt động 1(5’) Sử dụng kết quả KTBC của các nhóm Qua VD1 & ?1 (BP1 & 2) toán chuyển động có những đại lượng nào tham gia? Mối liên hệ giữa các đại lượng đó S = v . t => v = S / t & t = S / v Ta đã biểu diễn được đại lượng nào bởi 1 biểu thức chứa ẩn Quãng đường : 180 . x ; Vận tốc : 270/x Biểu diễn thành thạo 1 đại lượng thông qua các ẩn sẽ giúp ta giải toán bằng cách lập phương trình. => Xét phần 2 Hoạt động 2(20’) Treo BP4 - Tổ chức cho H làm VD2 Cho biết nội dung VD2 (2 H đọc đề bài –1 H nêu tóm tắt đề bài) Bài toán có mấy đại lượng tham gia? Đó là những đại lượng nào (2 đại lượng: gà & chó) Trong bài toán có mấy loại số liệu? Đó là gì? 2 loại số liệu: số con & số chân Các số liệu được biểu thị bởi mấy mối liên quan? Đó là gì 2 mối liên quan: gà + chó = 36; chân gà + chân chó = 100 Hướng dẫn H lập bảng để biểu thị các số liệu đó Số con Số chân Gà x 2 . x Chó 36 - x 4 . (36 – x) Hướng dẫn: Vì 2 đại lượng gà, chó đều chưa biết & không tìm được ngay => chọn 1 đại lượng làm ẩn Theo em chọn đại lượng nào làm ẩn? Điều kiện của ẩn như thế nào Chọn số gà làm ẩn. Điều kiện của ẩn 0 < x < 36 ; x Z+ Khi đó các số liệu khác (đại lượng khác) được biểu thị qua ẩn như thế nào Đứng tại chỗ nêu cho G điền vào bảng Trong bài còn mối liên quan nào chưa sử dụng Tổng chân gà & chân chó là 100 Từ đó lập phương trình như thế nào PT: 2x + 4 (36 – x) = 100 Sau khi lập được phương trình, muốn tìm được kết quả bài toán cần làm gì (Giải phương trình tìm được) Yêu cầu H hoạt động nhóm giải phương trình, đối chiếu với điều kiện & trả lời bài toán Trao đổi nhóm thống nhất cách giải & trình bày ra bảng nhóm Treo bảng nhóm Đại diện các nhóm khác nhận xét, bổ sung Nhận xét, bổ sung. Chữa hoàn chỉnh VD2 Xem lại quá trình giải bài toán trên, theo em giải bài toán bằng cách lập phương trình cần làm theo mấy bước? Nêu rõ công việc của từng bước như thế nào Nêu ý kiến của mình Chia bước theo bài giải trên cho H quan sát => thống nhất lại các ý kiến Nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình? Để lập phương trình càn làm gì (2 H đọc SGK) 1. Biểu diễn 1 đại lượng bởi biểu thức chứa ẩn: * VD1: (BP1) * Bài ?1: BP2 * Bài ?2: BP3 2. Ví dụ về giải toán bằng cách lập phương trình: a. VD2: Tóm tắt: Số con gà + số con chó = 36 Số chân gà + số chân chó = 100 Tính: số gà = ?; số chó = ? Bài giải Gọi số con gà là x (con) (ĐK: 0 < x < 36; x Z+) Thì số con chó là 36 – x (con) Số chân gà là : 2 . x (chân) Số chân chó là : 4 (36 – x) (chân) Theo bài ra: Tổng số chân gà & chân chó là 100 chân, nên ta có phương trình: 2x + 4 (36 – x) = 100 ó 2x + 144 – 4x = 100 ó - 2 x = - 44 ó x = 22 (Thoả mãn điều kiện) => có tất cả 22 con gà. Số con chó là 36 – 22 = 14 (con) Vậy có tất cả 22 con gà & 14 con chó b. Tóm tắt các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình: SGK - 25 4. Củng cố: (6’) + G: Tổ chức cho h làm bài ?3 + G: Hướng dãn H lập bảng Số con Số chân Gà 36 – x 2 . (36 – x) Chó x 4 . x ? Gọi số chó là x thì x cần điều kiện gì? Vì sao ( 0 < x < 36 ; x Z+) ? TÍnh các đại lượng khác thông qua ẩn để điền các số liệu vào bảng ? Sử dụng mối liên quan nào để lập phương trình? Hãy lập phương trình ( 2 . (36 – x) + 4 . x = 100) ? Căn cứ vào kết quả lập bảng hãy trình bày lời giải bài toán (2 H trình bày miệng – H cả lớp nhận xét, sửa chữa, bổ sung) + G: Chốt lại cách trình bày & kết quả đúng. 5. HDVN : (3’) - Về học bài thuộc & hiểu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. Đọc phần có thể em chưa biết (SGK – 26) - BTVN: 34 => 36 (SGK – 25) - Hướng dãn bài 35 (SGK – 25) K1: Giỏi = 1/8 cả lớp K2: 1/8 cả lớp + 3 = 20% cả lớp (Dùng mối liên quan này để lập phương trình) - Tiết sau vẫn tiếp tục học giải toán bằng cách lập phương trình V. RKN & bổ sung GA:
Tài liệu đính kèm: