Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Tuần 1 đến 5 - Năm học 2012-2013 - Hà Thị Thu

Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Tuần 1 đến 5 - Năm học 2012-2013 - Hà Thị Thu

I. MỤC TIÊU:

- Học sinh nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức.

- Học sinh thực hiện thành thạo việc nhân đơn thức với đa thức.

- Ôn lại kiến thức: Nhân đơn thức với đơn thức.

- Rèn tính cẩn thận, khoa học trong quá trình làm toán.

II. CHUẨN BỊ:

- GV: Nghiên cứu kĩ SGK, STK.

- HS: SGK, vở ghi, dụng cụ học tập, đọc trước bài.

III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :

 1. Tổ chức lớp: GV kiểm sĩ số lớp.

 2. Kiểm tra bài cũ:

GV: - Kiểm tra SGK, vở ghi, đồ dùng học tập của học sinh.

- Giới thiệu chương trình T8.

- Y/c học sinh lên bảng làm bài:

HS 1: Viết công thức tổng quát về t/c phân phối của phép nhân đối với phép cộng.

 Tính: -45 + 5.(9+ 13).

HS 2: Hãy viết một đơn thức và một đa thức tùy ý rồi nhân đơn thức đó với từng h/t của đa thức vừa viết, sau đó cộng các tích tìm được lại.

 

doc 20 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 246Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Tuần 1 đến 5 - Năm học 2012-2013 - Hà Thị Thu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG I: PHéP NHÂN Và PHéP CHIA CáC ĐA THứC.
Tuần 1. Thứ ngày tháng 8 năm 2012.
Tiết 1. Nhân đơn thức với đa thức.
I. Mục tiêu:
- Học sinh nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
- Học sinh thực hiện thành thạo việc nhân đơn thức với đa thức.
- Ôn lại kiến thức: Nhân đơn thức với đơn thức.
- Rèn tính cẩn thận, khoa học trong quá trình làm toán.
II. Chuẩn bị: 
- GV: Nghiên cứu kĩ SGK, STK.
- HS: SGK, vở ghi, dụng cụ học tập, đọc trước bài.
III. Tiến trình bài dạy :
	1. Tổ chức lớp: GV kiểm sĩ số lớp.
	2. Kiểm tra bài cũ:
GV: - Kiểm tra SGK, vở ghi, đồ dùng học tập của học sinh.
- Giới thiệu chương trình T8.
- Y/c học sinh lên bảng làm bài:
HS 1: Viết công thức tổng quát về t/c phân phối của phép nhân đối với phép cộng. 
 Tính: -45 + 5.(9+ 13).
HS 2: Hãy viết một đơn thức và một đa thức tùy ý rồi nhân đơn thức đó với từng h/t của đa thức vừa viết, sau đó cộng các tích tìm được lại.
	3. Bài mới.
Hoạt động của thày.
Hoạt động của trò.
1. Quy tắc:
-Y/cầu 2 h/s đọc bài làm bài k/t của h/s 2.
- GV n/x chốt bài làm đúng và giới thiệu kq tìm được là tích của đơn thức và đa thức em vừa viết.GV viết VD lên bảng.
- 2h/s đọc bài làm của mình. H/s lớp n/xét.
-H/s chú ý theo dõi 
-H/s theo dõi ghi bài vào vở. 
Ví dụ: 5x.(3x2 - 4x + 1) = 5x.3x2 + 5x.(- 4x) + 5x.1 = 15x3 - 20x2 + 5x
-Y.cầu h/s làm bài 1a (trang 5).
-GV n/x chốt bài làm đúng hướng dẫn:
+ X.định đơn thức, đa thức.
+ X.định hạng tử của đa thức (cả dấu).
-Hs lớp làm bài cá nhân, 1h/s lên bảng làm.
-Học sinh nhận xét, bổ sung. 
-H/s chú ý theo dõi sửa bài.
Bài 1a (5 SGK).
 x2 (5x3 - x - ) = x2.5x3 - x2.x - x2. = 5x5 - x3 - 
? Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức?
- GV nhắc lại và ghi bảng.
- 1 h/s phát biểu, 2 h/s nhắc lại
- H/s theo dõi ghi vở.
*Quy tắc: (SGK trang 4)
A.(B +C ) = A.B + A.C
2. áp dụng:
-Y/c h/s làm ?2 SGK.
- Yêu cầu h/s nhận xét bài làm của bạn. 
- GVchốt bài bài làm đúng h/d lại. 
- H/s lớp làm bài cá nhân, 1 h/s lên bảng làm.
- Học sinh nhận xét. 
- H/s theo dõi sửa bài.
?2 (3x3y -x2 +xy).6xy3 =3x3y.6xy3-x2.6xy3 + xy.6xy3 =18x4y4- 3x3y+ x2y4.
-Y/c h/s làm ?3 SGK.
- Yêu cầu h/s nhận xét. 
- GVchốt bài bài làm đúng h/d lại, lưu ý h/s: Trong quá trình nhân đơn thức với đa thức ta cần phải chú ý đến dấu của đơn thức và dấu của các hạng tử của đa thức. 
- H/s lớp thảo luận theo bàn làm bài.
- Đại diện 2 bàn nêu ý kiến. 
- Học sinh nhận xét. 
- H/s theo dõi ghi bài.
?3 S = = (8x + 3 + y)y = 8xy + 3y +y2
 Thay x = 3 m và y = 2 m có S = 8.3.2 + 3.2 + 22 = 58 (m2)
	 4. Củng cố:
- Y/cầu h/s làm bài tập 2a, 3a.
- GV theo dõi h/s làm bài.
- Yêu cầu h/s nhận xét bài làm của bạn. 
- GVchốt bài bài làm đúng h/d lại. 
- H/s lớp làm bài cá nhân, 1 h/s lên bảng làm.
- Học sinh nhận xét. 
- H/s theo dõi sửa bài.
Bài 2a (5 SGK): 
Thực hiện phép nhân, rút gọn rồi tính giá trị biểu thức: x(x-y) + y(x+y) tại x=-6 và y=8.
Bài làm:
Có: x(x - y) + y(x + y) = x2 – xy + xy + y2 = x2 + y2
Khi x= -6 và y = 8 ta có: x2 +y2 = (-6)2 + 82 = 100.
Bài 3a (5 SGK): Tìm x, biết:
3x(12x - 4) - 9x(4x - 3) = 30 Û3x.12x -3x.4 - 9x.4x + 9x.3 = 30
 Û36x2- 12x- 36x2 + 27x = 30
 Û 15x = 30 Û x = 2
	5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài, làm bài 1b,c; 2b; 3b; 5; 6 (Trang 5 + 6. SGK)
 - Bài 5b(T6): Cách làm như bài 2a. Chú ý công thức: xm.xn = xm+n
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
 Thứ ngày tháng 8 năm 2012.
Tiết 2. Nhân đa thức với đa thức.
I. Mục tiêu:
- H/s nắm vững quy tắc nhân đa thức với đa thức .
- H/s biết cách trình bày phép nhân 2 đa thức theo các cách khác nhau.
- Rèn kỹ năng nhân đa thức với đa thức. Thấy được có nhiều cách thực hiện phép nhân 2 đa thức. Rèn tính cẩn thận, khoa học trong quá trình làm toán.
II. Chuẩn bị: 
- GV: Nghiên cứu kĩ SGK, STK.
- HS: Học bài, làm bài, chuẩn bị bài mới.
III.Tiến trình bài dạy :
	1. Tổ chức lớp: GV kiểm sĩ số lớp.
	2. Kiểm tra bài cũ:
- HS1: Tính: (3xy = x2+y2).5 x2y. Và phát biểu qui tắc nhân đơn thức với đa thức.
- HS2: Tính: x(5 - 2x) -3x(x - 1) 
GV ghi đề bài lên bảng y/c h/s lên bảng làm bài.
	3. Bài mới.
Hoạt động của thày.
Hoạt động của trò.
1. Quy tắc:
- Y/c h/s nghiên cứu VD SGK và làm phép tính:
(x2 - 2x + 1)(x-1)
- GV chốt bài làm đúng và h/d lại.
- H/s nghiên cứu cá nhân (3’).
- 1h/s lên bảng làm bài.
- H/s lớp làm bài cá nhân và n/x bài làm của bạn.
-Hs theo dõi ghi bài vào vở. 
*Ví dụ: (x2 - 2x + 1)(x - 1) = x.2 x + x2(-1) - 2x.x -2x.(-1) + 1.x +1.(-1)
 = x3 -x2 -2x2 + 2x + x - 1 = x3 - 3x2 + 3x - 1
?Vậy nhân một đa thức với một đa thức ta làm ntn. 
- GV chốt k/t đúng h/d lại và ghi bảng.
- H/s: Lấy từng hạng tử của đa thức này nhân với từng hạng tử của đa thức kia.
- 2 h/s nhắc lại.
- H/s lớp theo dõi ghi vở.
 (A + B).(C + D) = AC + AD + BC + BD
*Quy tắc (SGK trang 7)
-Y/c h/s làm ?1 SGK.
- Yêu cầu h/s nhận xét bài làm của bạn. 
- GV chốt bài bài làm đúng h/d lại. 
- H/s lớp làm bài cá nhân, 1 h/s lên bảng làm.
- Học sinh nhận xét. 
- H/s theo dõi sửa bài.
?1 a) ()(x3- 2x- 6) =xy.x3+xy(-2x)+xy.(-6) +(-1).x3+(-1).(-2x) +(-1).(-6)
 =x4y- x2y - 3xy - x3 + 2x + 6
? Nhận xét kết quả của phép tính trên? (là đa thức hay đơn thức?)
- GV đưa nội dung bảng phụ (như chú ý-SGK) lên và hướng dẫn h/s cách làm. 
- H/s: K/q là một đa thức.
- H/s chú ý theo dõi và làm theo h/dẫn.
- Tích 2 đa thức là một đa thức.
*Chú ý: (SGK)
2. áp dụng: 
? Y/c h/s làm ?2 và ?3 theo 2 cách.
- Yêu cầu h/s nhận xét, bổ sung. 
- GV chốt bài làm đúng h/d lại.
- H/s lớp làm bài cá nhân, 2 h/s lên bảng.
- Học sinh nhận xét. 
- H/s theo dõi sửa bài.
?2 a) (x + 3)(x2 + 3x - 5) = x.x2 + x.3x + x.(-5) +3.x2 + 3.3x +3.(-5) = x3 +6x2 +4x - 15.
 b) (xy - 1)(xy+5) = x2y2 + 4xy - 5.
?3 S = (2x + y)(2x - y) = 4x2 - y2
-Khi x =2,5 và y = 1 thì: S = 4.(2,5)2 - 12 = 24 (m2) 
	4.Củng cố:
- Y/cầu h/s làm bài tập 8.
- GV theo dõi h/s làm bài.
- Yêu cầu h/s nhận xét bài làm của bạn. 
- GVchốt bài bài làm đúng h/d lại. 
- H/s lớp làm bài cá nhân, 2 h/s lên bảng làm.
- Học sinh nhận xét. 
- H/s theo dõi sửa bài.
Bài 8 (8 SGK): 
a) (x2y2 -xy + 2y)(x - 2y)
 = x2y2.x + x2y2(-2y) + (-xy).x + (-xy)(-2y) + 2y.x + 2y.(-2y)
 = x3y2 - 2x2y3 -x2y + xy2 + 2xy + 4y2
b) (x2 - xy + y2)(x + y) = x3 + x2y - x2y - xy2 + xy2 + y3 = x3 + y3	 	 5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài, làm bài 7b; 9 (Trang 8 SGK), 6; 7; 8; 9 (Trang 4 SBT)
 - BT 9: Để tính giá trị biểu thức : (x -y)(x2 +xy +y2) ta nên tính tích 2 đa thức rồi mới tímh giá trị của biểu thức.
 Ngày tháng năm 2012.
Hết tuần 1.
 Tổ trưởng CM Phó hiệu trưởng 
Tuần 2. Thứ ngày tháng 8 năm 2012.
Tiết 3. Luyện tập.
I. Mục tiêu:
- Củng cố và khắc sâu kiến thức về các quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức.
- Thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức.
- Rèn tính cẩn thận, chính xác trong giải toán.
II. Chuẩn bị: 
- GV: Nghiên cứu kĩ SGK, STK.
- HS: Học bài, làm bài, chuẩn bị bài mới. 
III.Tiến trình bài dạy :
	1. Tổ chức lớp: GV kiểm sĩ số lớp.
	2. Kiểm tra bài cũ:
- HS1: Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức? Ap dụng tính: 3x(x2-2xy2-5).
- HS2: Phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức. Ap dụng tính: 
	3. Bài mới.
Hoạt động của thày.
Hoạt động của trò.
Bài 10 ( 8 SGK):
- Y/cầu h/s làm bài.
- GV theo dõi h/s làm bài.
- Yêu cầu h/s nhận xét bài làm của bạn. 
- GVchốt bài bài làm đúng h/d lại. 
- H/s lớp làm bài cá nhân, 2 h/s lên bảng làm.
- Học sinh nhận xét. 
- H/s theo dõi sửa bài.
Bài làm:
a) (x2 - 2x + 3)(x - 5) = x2. x + x2.(-5) + (-2x).x + (-2x).(-5) + 3.x +3.(-5)
 = x3 - 6x2 +x - 15.
b) (x2 - 2xy + y2)(x - y) = x2.x + x2.(-y) +(-2xy).x + (-2xy).(-y) + y2.x + y2.(-y)
 =x3 - 3x2y + 3xy2 - y3.
*Tính nhanh: 
(x2 - 2xy + y2)(x - y) = x2.x - x2.y - 2xy.x + 2xy.y + y2.x - y2.y = x3 - 3x2y +3xy2 - y3.
Bài 11 ( 8 SGK):
- Y/cầu h/s nêu cách làm bài.
-GV chốt hướng làm bài: Sau khi rút gọn, biểu thức không còn chứa biến biểu thức không phụ thuộc vào biến.
- Y/cầu h/s làm bài.
- GV theo dõi h/s làm bài.
- Yêu cầu h/s nhận xét bài làm của bạn. 
- GVchốt bài bài làm đúng h/d lại. 
- H/s nêu ý kiến.
- H/s chú ý theo dõi.
- H/s lớp làm bài cá nhân, 2 h/s lên bảng làm.
- Học sinh nhận xét. 
- H/s theo dõi sửa bài.
Bài làm: CMR giá trị của biểu thức (x -5)(2x+3)-2x(x-3)+x +7 không phụ thuộc vào giá trị của biến.
Ta có (x-5)(2x+3)-2x(x-3)+x+7 = 2x2 +3x -10x -15 -2x2 +6x +x +7 = -8
Vậy biểu thức trên luôn có giá trị bằng 8 với mọi giá trị của biến chứng tỏ giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến.
Bài 14 ( 8 SGK):
- Y/cầu h/s đọc đề bài.
? Viết dạng tổng quát của 3 số chẵn liên tiếp.
- Lập tích của 2 số sau?
- Lập tích của 2 số trước?
? Theo bài ra ta có điều gì.
- Y/cầu h/s làm bài.
- GV theo dõi h/s làm bài.
- Yêu cầu h/s nhận xét bài làm của bạn. 
- GVchốt bài bài làm đúng h/d lại. 
- 1h/s đọc to đề bài, h/s lớp theo dõi.
- H/s suy nghĩ nêu ý kiến: 2n; 2n+2 và 2n+4 (với nẻN).
- H/s suy nghĩ trả lời:  (2n+2)(2n+4)
  2n(2n+2)
- H/s: . (2n+2)(2n+4)-2n(2n+2) =192
- H/s lớp làm bài cá nhân, 1 h/s lên bảng làm.
- Học sinh nhận xét. 
- H/s theo dõi sửa bài.
Bài làm: Gọi 3 số tự nhiên chẵn liên tiếp là: 2n ; 2n+2 và 2n+4 (n N) ta có:
 (2n + 2)(2n + 4) - 2n(2n + 2) = 192
 4n2 + 8n + 4n + 8 - 4n2 - 4n=192
 8n =184 n =23
Vậy ba số cần tìm là: 46; 48; 50.
	4. Củng cố:
? Nhắc lại quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức? 
- GVnhắc những điểm cần lưu ý khi làm bài.
	5. Hướng dẫn về nhà:
- Học ôn lại kiến thức, xem lại các bài tập đã chữa. Làm bài tập 13; 15 (9 SGK); 8, 9, 10(4 SBT). Chuẩn bị bài tiếp theo.
 Thứ ngày tháng năm 2012.
Tiết 4. Những hằng đẳng thức đáng nhớ.
I. Mục tiêu:
- HS nắm được các HĐT: Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu 2 bình phương.
- Biết áp dụng các HĐT trên để tính nhẩm, tính hợp lí.
- Thấy được vai trò của HĐT trong giải toán và cuộc sống.
- Củng cố lại kiến thức về nhân đơn thức, đa thức.
II. Chuẩn bị: 
- GV: Nghiên cứu kĩ SGK, STK. Bảng phụ vẽ hình 1 trang 9 sgk.
- HS: Học bài, làm bài, chuẩn bị bài mới. 
III.Tiến trình bài dạy:
	1. Tổ chức lớp: GV kiểm sĩ số lớp.
	2. Kiểm tra bài cũ:
- HS1: Phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức.Làm BT 15a (SGK-T9).
- HS2: Phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức.áp dụng tính :
a) (a+ b)(a + b)	 b) (a - b).(a - b) c) ( a - b)(a + b).
	3. Bài mới.
Hoạt động của thày.
Hoạt động của trò.
1. Bình phương của một tổng.
? Tích (a + b)(a +b) có thể thay bằng phép tính nào khác.
Vậy (a + b)2=?
- GV nếu a, b > 0 công thức này được minh họa bởi diện tích hình vuông.
(g/v treo bảng phụ vẽ hình 1 tr 9 hướng dẫn cách minh họa.)
- GV với A,B là các biểu thức tùy ý công thức trên vẫn đúng.
? Trả lời câu ?2 SGK.
- GV nhắc lại và ghi bảng.
- ... thức thích hợp vào chỗ trống:
a) (x2 + 3y)2 = x2 + 6xy + 9y2
b) (x + 2)(x2 - 2x + 4) = x3 + 8.
Bài 2: (5đ) Tính giá trị của biểu thức sau tại x =15:
a)(x + 2)2 - (x -2)2 = x2 + 4x + 4 - x2 + 4x - 4 = 8x = 8.15 = 120
b) (x + 3)(x - 3) - (x - 2)(x + 1) = x2 - 9 -x2 - x + 2x +2 = x - 7 = 15 - 7 = 8
Bài 33 ( 16 SGK):
- Y/cầu h/s nêu cách làm bài.
- GV chốt cách làm đúng (trước hết ta dự đoán xem có thể áp dụng HĐT nào? Xác định A và B rồi áp dụng đúng theo công thức)
- Y/c h/s làm bài.
- 1 h/s nêu ý kiến, h/s lớp n/x.
- H/s chú ý theo dõi.
- H/s lớp làm bài cá nhân, 3 h/s lên bảng
- GV theo dõi h/s làm bài.
- Yêu cầu h/s nhận xét bài làm của bạn. 
- GVchốt bài bài làm đúng h/d lại. 
 (mỗi h/s làm 2 câu).
- Học sinh nhận xét. 
- H/s theo dõi sửa bài.
Bài làm: a) (2+ xy)2 = 4 + 4xy + x2y2. d) (5x - 1)3 =125x3 - 75x2 + 15x - 1.
 b) (5 - 3x)2 = 25 - 30x + 9x2. e) (2x - y)(4x2 + 2xy + y2) = 8x 3- y3.
 c) (5 - x2)(5 + x2) =25 - x4. f) (x + 3)(x2 - 3x + 9) = x3 + 27.
Bài 35 ( 17 SGK):
- Y/cầu h/s nêu cách làm bài.
- GV chốt cách làm đúng (câu a vận dụng hằng đẳng thức bình phương của một tổng 2 số, câu b vận dụng hằng đẳng thức bình phương của một hiệu 2 số).
- Y/c h/s làm bài.
- GV theo dõi h/s làm bài.
- Yêu cầu h/s nhận xét bài làm của bạn. 
- GVchốt bài bài làm đúng h/d lại. 
- 1 h/s nêu ý kiến, h/s lớp n/x.
- H/s chú ý theo dõi.
- H/s lớp làm bài cá nhân, 2 h/s lên bảng
- Học sinh nhận xét. 
- H/s theo dõi sửa bài.
Bài làm: Tính nhẩm:
a) 342 + 662 + 68.66 = 342 +2.34.66 +662 = (34 +66)2 = 1002 = 10 000.
b) 742 + 242 - 48.74= 742 - 2.24.74 + 242 = (74 - 24)2 = 502 = 2500.
Bài 37 ( 17 SGK):
- Y/cầu h/s nêu cách làm bài.
- GV chốt cách làm đúng y/c h/s làm bài.
- GV theo dõi h/s làm bài.
- Yêu cầu h/s nhận xét bài làm của bạn. 
- GVchốt bài bài làm đúng h/d lại. 
- 1 h/s nêu ý kiến, h/s lớp n/x.
- H/s chú ý theo dõi.
- H/s lớp làm bài cá nhân, 2 h/s lên bảng.
- Học sinh nhận xét. 
- H/s theo dõi sửa bài.
Bài làm: (x - y)(x2 + xy + y2) = x3 - y3 (x - y)(x + y) = x2 - y2
 (x2 - 2xy + y2) = (y - x)2 (x + y)2 = (x2 + 2xy + y2)
 (x + y)(x2 - xy + y2) = x3 + y3 (x3 + 3x2y + 3xy2 + y3) = (x + y)3 
 (x - y)3 = x3 - 3x2y + 3xy2 - y3)
 4.Củng cố:
 - GV dựa vào kết quả bài 37 y/c h/s đọc tên các HĐT và phát biểu lại các HĐT đó.
 5. Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc các hằng đẳng thức (viết thành thạo cả chiều ngược và xuôi).
- Làm bài tập 14, 16, 17 18, 19, 28 (SBT - T5)
 Ngày 8 tháng 9 năm 2012.
Hết tuần 4.
 Tổ trưởng CM Phó hiệu trưởng 
Tuần 5. Thứ ngày tháng 9 năm 2012.
Tiết 9. Phân tích đa thức thành nhân tử
 bằng phương pháp đặt nhân tử chung.
I. Mục tiêu:
- H/s hiểu phân tích đa thức thành nhân tử là biến đổi đa thức đó thành tích của các đa thức.
- H/s biết tìm ra các nhân tử chung (thừa số chung) và đặt nhân tử chung.
- Hình thành kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử.
- Rèn tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị: 
- GV: Nghiên cứu kĩ SGK, STK. 
- HS: Học bài, làm bài, chuẩn bị bài mới. 
III.Tiến trình bài dạy :
	1. Tổ chức lớp: GV kiểm sĩ số lớp.
	2. Kiểm tra bài cũ:
- HS1:Tính nhanh: 34.76 + 34.24 Nêu k/t đã vận dụng?
- HS2:Tính: a) 2x.(x - 2)
 b) 5x.(3x2 - x + 2) 
- GV theo t/c phân phối của phép nhân đối với phép cộng ta có:
A(B + C + D) = AB + AC + AD với t/c này sử dụng theo hai chiều xuôi ngược, với các biểu thức số giúp ta tính nhanh, với các đa thức giúp ta sử dụng t/c này để viết đa thức thành một tích.
	3. Bài mới.
Hoạt động của thày.
Hoạt động của trò.
1. Ví dụ. 
-Y/c h/s quan sát bài kiểm tra của h/s 2 làm VD1.
- GV ghi ý kiến của h/s lên bảng.
-H/s q/s và nêu ý kiến.
-H/s nghe và theo dõi ghi vở.
*Ví dụ 1: Viết đa thức 2x2 - 4x thành tích của những đa thức.
BL: 2x2 - 4x = 2x.x - 2x.2 = 2x(x - 2)
 Vậy 2x2 - 4x = 2x(x - 2)
- Thông báo cách làm như vậy là p.tích đa thức thành nhân tử.
? P.t đa thức thành nhân tử là làm gì?
-GV chốt k/t đúng.
-Hs nêu ý kiến.
-H/s chú theo dõi.
-H/s chú theo dõi ghi vở.
*Phân tích 1 đa thức thành nhân tử là biến đổi đa thức thành tích của các đa thức.
? ở VD trên ta đã đi làm gì?
-GV n/x và h/d: AB + AC + AD cả 3 số hạng có cùng thừa số chung là A ta có:
AB + AC + AD = A(B + C + D)
-Y/c h/s làm VD2.
- GV chốt bài làm đúng
-H/s nêu ý kiến.
-H/s chú ý nghe.
- 1 h/s lên bảng làm, h/s lớp làm bài cá nhân và nhận xét, bổ sung. 
-H/s chú ý nghe
*VD2: 15x3 - 5x2 + 10x = 5x(3x2 - x + 2)
- GV: Cách phân tích đa thức thành nhân tử như trên là phương pháp P.T Đ.thức thành nhân tử bằng p.pháp đặt nhân tử chung. 
AB + AC + AD = A(B + C + D)
*Tổng quát:
2. áp dụng.
-Y/cầu h/s làm ?1.
- Gọi h/s lên bản làm.
- Yêu cầu h/s nhận xét, bổ sung. 
- GV chốt bài làm đúng h/d lại.
-H/s trao đổi theo bàn khoảng 3’.
- 3 h/s lên bảng làm, mỗi em làm một câu.
-Học sinh nhận xét, bổ sung.
-H/s chú ý theo dõi sửa bài.
?1 a) x2 - x = x(x - 1)
 b) 5x2(x - 2y) -15x(x - 2y) = 5x(x -2y)(x -3)
 c) 3(x - y) - 5x(y - x) =3(x - y) + 5x(x - y) =(x - y)(3 - 5x)
-Dựa vào ?1c g/v phân tích nội dung chú ý chú ý cho h/s.
-Y/cầu h/s làm ?2.
- Yêu cầu h/s nhận xét, bổ sung. 
- GV chốt bài làm đúng h/d lại.
-H/s chú ý theo dõi.
- H/s lớp làm bài cá nhân, 1 h/s lên bảng.
- Học sinh nhận xét, bổ sung.
- H/s chú ý theo dõi sửa bài.
*Chú ý: (SGK)
?2 3x2- 6x = 0 ô 3x(x - 3) = 0ô 
 4. Củng cố:
Bài tập: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung.
a)3x(x -1)+2(1-x) b) x2(y-1)-5x(1-y) c) (3-x)y+x(x-3)
- GV ghi đề bài lên bảng y/cầu h/s làm.
- Yêu cầu h/s nhận xét, bổ sung. 
- GV chốt bài làm đúng h/d lại.
- H/s lớp làm bài cá nhân, 3 h/s lên bảng.
-Học sinh nhận xét, bổ sung.
-H/s chú ý theo dõi sửa bài.
a)3x(x -1)+2(1-x) = (x -1)(3 x- 2)
b) x2(y - 1) - 5x(1- y) = x2(y - 1) + 5x(y- 1) = x(y -1)(x + 5) 
c) (3 - x)y + x(x - 3) = (3 - x)y - x(3 - x) = (3 -x)(y -x)
 5. Hướng dẫn về nhà: 
- Học bài, ôn tập các hằng đẳng thức đáng nhớ.
- Xem kỹ các BT đã làm, làm bài 39; 40; 41; 42 (19 SGK), 23; 24; 25(6 SBT) 
 Thứ ngày tháng 9 năm 2012.
Tiết 10 . PHÂN TíCH ĐA THứC THàNH NHÂN Tử 
 BằNG PHƯƠNG PHáP DùNG HằNG ĐẳNG THứC.
I. Mục tiêu:
- H/s nắm được cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng p/ pháp dùng HĐT.
- Biết vận dụng các HĐT đã học vào p.tích đa thức thành nhân tử.
- Rèn kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử. 
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, rèn óc suy luận lôgic.
II. Chuẩn bị: 
- GV: Nghiên cứu kĩ SGK, STK. 
- HS: Học bài, làm bài, ôn tập các hằng đẳng thức đáng nhớ, chuẩn bị bài mới. 
III. Tiến trình dạy và học:
 1. Tổ chức lớp: GV kiểm sĩ số lớp.
 2.Kiểm tra bài cũ:
- HS1: Viết biểu thức thể hiện 7 HĐT đáng nhớ đã học. Viết các đa thức sau thành lũy thừa của một biểu thức hoặc thành tích các đa thức:
a) x2 + 4x + 4 b) 9x2 + 6x + 1 c) x3 - 8
- HS2: Phân tích đa thức thành nhân tử là làm gì? Phân tích đa thức sau thành nhân tử: a) 3x2y +6xy.	b) 10x(x-y) -10y(y-x).
- Dựa vào bài k/t của h/s 1 GV dẫn dắt: Với 3 đa thức x2 + 4x + 4;  chúng ta thấy các hạng tử của nó không có nhân tử chung nhưng sử dụng hằng đẳng thức ta đã viết được đa thức này về dạng (x + 2)2, ... tức là ta đã biến đổi nó thành một tích.
- Cách làm như trên gọi là p.tích đa thức thành nhân tử bằng p.pháp dùng HĐT. 
 3. Bài mới:
1. Ví dụ: 
-Y/c h/s nghiên cứu ví dụ SGK và làm bài tập 43a,c,d (20SGK).
- Yêu cầu h/s nhận xét. 
- GV chốt bài làm đúng h/d lại. 
- H/s nghiên cứu cá nhân, 3 h/s lên bảng làm bài, h/s lớp làm bài cá nhân.
-H/s lớp n/x bài làm của bạn.
-H/s chú ý theo dõi sửa bài.
Ví dụ: a) x2 + 6x + 9 = (x +3)2
 c) 8x3- = (2x - )(4x2 + x + )
 d) x2 - 64y2 = (x - 8y)(x + 8y)
? Để làm dạng toán này ta cần làm ntn?
-Yêu cầu h/s làm ?1.
- Yêu cầu h/s nhận xét. 
- GV chốt bài làm đúng h/d lại.
- H/s:  dựa vào số hạng tử của đa thức xác định hằng đẳng thức cần vận dụng sau đó xác định các biểu thức A và B.
- H/s làm bài cá nhân, 2 h/s lên bảng làm bài, h/s lớp làm bài cá nhân.
-H/s lớp n/x bài làm của bạn.
-H/s chú ý theo dõi sửa bài.
?1. Phân tích đa thức sau thành nhân tử:
a) x3 + 3x2 + 3 x+ 1 = (x + 1)3.
b) (x + y)2- (3x)2 = (x + y - 3x)(x + y + 3x) = (y - 2x)(4x + y).
- Nêu cách làm ?2.
-Yêu cầu h/s làm bài.
- H/s nêu ý kiến.
- H/s làm bài cá nhân, 1 h/s đọc bài làm.
- Yêu cầu h/s nhận xét. 
- GV chốt bài làm đúng h/d lại.
- H/s lớp n/x bài làm của bạn.
- H/s chú ý theo dõi sửa bài.
?2. Tính nhanh: 1052 - 25.
BL: 1052 - 25 =1052 - 52 = (105 - 5)(105 + 5) = 100.110 =11 000.
2. áp dụng:
-Yêu cầu h/s tìm hiểu bài toán.
? Để c/m biểu thức 4 ta cần c/m điều gì?
-Y/c h/s làm bài.
- Yêu cầu h/s nhận xét, bổ sung. 
? Trong bài ta áp dụng HĐT nào?
- GV chốt bài làm đúng h/d lại.
- H/s tìm hiểu bài.
- H/s: Ta đưa biểu thức về dạng tích có chứa thừa số 4 hoặc một tổng mà các số hạng của tổng đều chia hết cho 4.
- H/s làm việc cá nhân 2’, 1h/s lên bảng.
- Học sinh nhận xét, bổ sung. 
- H/s:  hiệu hai bình phương.
- H/s chú ý theo dõi sửa bài.
Bài làm: Chứng minh rằng (2n+5)2 -25 4.
Ta có: (2n+5)2 -25 = (2n + 5)2 - 52 = (2n +5 - 5)(2n + 5+ 5) = 2n(2n +10)= 4n(n +5)4.
 4. Củng cố:
-Y/c h/s làm bài 43b) và bài 45 SGK.
- Y/c h/s nêu hướng làm bài.
-GV chốt cách làm đúng: 
+ Trong BT 43b ta thấy có hạng tử dạng 
-A2 , -B2 vậy để xuất hiện hạng tử dạng A2, B2 ta đưa đa thức vào trong dấu ngoặc có dấu trừ đằng trước.
+ Với bài 45 ta áp dụng ()2 =a (a³ 0)
Phân tích vế trái thành nhân tử và giải phương trình tích.
- Yêu cầu h/s làm bài. 
- Yêu cầu h/s nhận xét, bổ sung. 
- GV chốt bài làm đúng h/d lại.
- H/s tìm hiểu bài.
- 1 h/s nêu ý kiến, h/s lớp n/x
- H/s chú ý theo dõi.
- 3 h/s lên bảng làm, h/s lớp làm vào vở.
-Học sinh lớp nhận xét, bổ sung. 
-H/s chú ý theo dõi sửa bài.
*BT43 (20 SGK):
b) 10x -25 -x2 = -(x2 - 10x +25)= - (x - 5)2.
*Bài 45 (20 SGK): Tìm x, biết:
a) 2 - 25x2 = 0Û()2- (5x)2 = 0Û(-5x)( +5x) = 0Û 
b) x2 -x += 0 Û (x -) 2 = 0 Û x -= 0 Û x = 1/2.
 5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài, Xem lại các BT đã chữa .
- Làm bài tập 44; 46 (20 SGK), bài 26; 27; 28; 30 (6 SBT).
 Ngày tháng năm 2012.
Hết tuần 5.
 Tổ trưởng CM Phó hiệu trưởng 
Tuần 6. Thứ ngày tháng năm 2012.
Tiết 11. PHÂN TíCH ĐA THứC THàNH NHÂN Tử
 BằNG PHƯƠNG PHáP NHóM HạNG Tử.
I. Mục tiêu:
- H/s nắm được cách p. t. đ. thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử.
- Biết vận dụng các tính chất của các phép toán đã học vào p. t. đ.t. t.t .nhân tử.
- Rèn kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử. 
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, rèn óc suy luận lôgic.
II. Chuẩn bị: 
- GV: Nghiên cứu kĩ SGK, STK. Bảng phụ ghi ?2.
- HS: Học bài, làm bài, chuẩn bị bài mới.
III. Tiến trình dạy và học:
 1. Tổ chức lớp: GV kiểm sĩ số lớp.
 2.Kiểm tra bài cũ:
- HS1: Phân tích đa thức thành nhân tử:
 a) 5x2y +10x b) 25x2 + 10x + 1 c) x3 - 27

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_dai_so_lop_8_tuan_1_den_5_nam_hoc_2012_2013_ha_t.doc