I. MỤC TIÊU.
- Củng cố kiến thức về 7 hằng đẳng thức đáng nhớ.
- HS biết vận dụng khá thành thạo các hằng đẳng thức đáng nhớ vào giải bài tập toán.
- HS biết sử dụng hằng đẳng thức(A B)2 để xét giá trị của một số tam thức bậc hai.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS
1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu.
2. Học sinh: Ôn về bẩy hằng dẳng thức đáng nhớ. Sgk, sbt
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
1. Ổn định tổ chức lớp :
Tiết 8 Ngày soạn: / /2010 Ngày giảng: / /2010 Luyện tập I. Mục tiêu. - Củng cố kiến thức về 7 hằng đẳng thức đáng nhớ. - HS biết vận dụng khá thành thạo các hằng đẳng thức đáng nhớ vào giải bài tập toán. - HS biết sử dụng hằng đẳng thức(A B)2 để xét giá trị của một số tam thức bậc hai. II. Chuẩn bị của GV - HS 1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu. 2. Học sinh: Ôn về bẩy hằng dẳng thức đáng nhớ. Sgk, sbt III. tiến trình bài dạy. 1. Ổn định tổ chức lớp : - Sĩ số lớp 8A: ..... Vắng .... - Vệ sinh lớp ............................ - Sĩ số lớp 8B: ..... Vắng .... - Vệ sinh lớp ............................ 2. Kiểm tra bài cũ : HS1: Viết dạng tổng quát của bẩy hằng đẳng thức đáng nhớ. Chữa bài 30b (SGK tr16). HS2: Dùng phấn nối các biểu thức để được một khẳng định đúng: (x – y)(x2 + xy + y2) x3 + y3 (x + y)(x – y) x3 – y3 x2 – 2xy + y2 x2 + 2xy + y2 (x + y)2 x2 – y2 (x + y)(x2 – xy + y2) (y – x)2 y3 + 3xy2 + 3x2y + x3 y3 – 3xy2 + 3x2y – x3 (x – y)3 (x + y)3 3. Nội dung bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò GV gọi 2 HS lên bảng làm bài 33 (SGK tr16). GV cho hS làm 3’ sau đó gọi 2 HS lên bảng làm. GV cho HS hoạt động theo nhóm Nửa lớp làm bài 35a, 38a. Nửa lớp làm bài 35b, 38b. Sau 5’ GV gọi đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày lời giải. - Làm thế nào để đưa VT về bình phương của một hiệu (hoặc bình phương của một tổng), còn lại là hạng tử tự do? - Qua bài hãy nêu cách giải dạng toán này? GV: Ta có thể vận dụng cách giải này trong bài toán tìm GTNN, GTLN của một biểu thức. Bài 33 (SGK tr16). Tính: HS1: (2 + xy)2 = 4 + 4xy + x2y2 (5 – 3x)2 = 25 – 30x + 9x2 (5 – x2)(5 + x2) = 25 – x4 HS2: (5x – 1)3 = 125x3 – 75x2 + 15x – 1 (2x – y)(4x2 + 2xy + y2) = 8x3 – y3 (x + 3)(x2 – 3x + 9) = x3 + 27 Bài 34 (SGK tr17). Rút gọn: a) (a + b)2 – (a – b)2 Cách 1: (a + b)2 – (a – b)2 = (a2 + 2ab + b2) – (a2 – 2ab + b2) = 4ab. Cách 2: (a + b)2 – (a – b)2 = [(a + b) + (a – b)][(a + b) – (a – b)] = (a + b + a – b)(a + b – a + b) = 2a.2b = 4ab. b) (a + b)3 – (a – b)3 – 2b3 = (a3 + 3a2b + 3ab2 + b3) - (a3 - 3a2b + 3ab2 - b3) – 2b3 = 6a2b. Bài 35 (SGK tr17). Tính nhanh: a) 342 + 662 + 68.66 = 342 + 2.34.66 + 662 = (34 + 66)2 = 1002 = 10000. b) 742 + 242 – 48.74 = (742 – 2.74.24 + 242) = (74 – 24)2 = 502 = 2500. Bài 38 (SGK tr17). Chứng minh các đẳng thức: a) (a – b)3 = - (b – a)3 VT = (a – b)3 = a3 – 3a2b + 3ab2 – b3 = - (b3 – 3b2a + 3ba2 – a3) = - (b – a)3 = VP. b) (- a – b)2 = (a + b)2 VT = (- a – b)2 = (-a)2 – 2.(-a)b + b2 = a2 + 2ab + b2 = (a + b)2 = VP. Bài 18 (SBT tr5). Chứng tỏ rằng: a) x2 – 6x + 10 > 0 với mọi x. HS biến đổi: Có x2 – 6x + 10 = x2 – 6x + 9 + 1 = (x – 3)2 + 1 . Do (x – 3)2 0 x (x – 3) + 1 1 x (x – 3) + 1 > 0 x. Vậy x2 – 6x + 10 > 0 x. b) 4x – x2 – 5 < 0 x Có 4x – x2 – 5 = -1 – x2 + 4x – 4 = -1 – (x2 – 4x + 4) = -1 – (x – 2)2. Do ( x – 2)2 0 x - (x – 2)2 0 x -1 – ( x – 2)2 -1 x. Vậy 4x – x2 – 5 < 0 x. 4. Củng cố. - cho học sinh nhắc lại các hằng đẳng thức vừa học 5. Về nhà Bài 19, 20, 21 (SBT tr5); bài 34c; 36 (SGK tr17). Xem trước “ Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung”. Thông qua tổ , ngày ... tháng ... năm 2010
Tài liệu đính kèm: