Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Tiết 8: Luyện tập (Bản 2 cột)

Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Tiết 8: Luyện tập (Bản 2 cột)

1. Mục tiêu:

 a. Về kiến thức:

- Củng cố kiến thức về bảy hằng đẳng thức đáng nhớ.

- Biết vận dụng các hằng đẳng thức trên để giải bài tập.

b. Về kỹ năng:

- Rèn luyện kĩ năng tính toán khoa học, phân tích, nhận xét để áp dụng linh hoạt các hằng đẳng thức.

c. Về thái độ:

 học sinh thêm yêu môn đại số.

 2. Chuẩn bị:

a. Chuẩn bị của giáo viên:

- Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học. Phiếu học tập ghi bài tập 33.

b. Chuẩn bị của học sinh:

- Đọc tr­ớc bài mới + ôn tập các kiến thức liên quan.

 3. Tiến trình bài dạy:

 a. Kiểm tra bài cũ: (5')

* Câu hỏi:

 

doc 4 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 504Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Tiết 8: Luyện tập (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 11/09/2010
Ngày giảng: 14/9/2010: lớp 8A; 8B.
TIẾT 8: LUYỆN TẬP
	1. Mục tiêu:
 a. Về kiến thức:
- Củng cố kiến thức về bảy hằng đẳng thức đáng nhớ.
- Biết vận dụng các hằng đẳng thức trên để giải bài tập.
b. Về kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng tính toán khoa học, phân tích, nhận xét để áp dụng linh hoạt các hằng đẳng thức.
c. Về thái độ:
 học sinh thêm yêu môn đại số. 	
	2. Chuẩn bị:
a. Chuẩn bị của giáo viên: 
- Gi¸o ¸n + Tµi liÖu tham kh¶o + §å dïng d¹y häc. Phiếu học tập ghi bài tập 33.
b. Chuẩn bị của học sinh: 
- §äc tr­íc bµi míi + «n tËp c¸c kiÕn thøc liªn quan.
	3. Tiến trình bài dạy:
	a. Kiểm tra bài cũ: (5')
* Câu hỏi:
	 Điền những nội dung thích hợp vào chỗ trống (bảng phụ):
(A + B)3 = 
(A + B)(A2 – AB + B2) =  ...
 . = A3 – B3 
A3 – 3A2B + 3AB2 – B3 = ..
A2 + 2AB + B2 = .
. = A2 – B2
(A – B)2 = .
(A – B)2 .. (B – A)2
(A – B)3 ....... (B – A)3
* Đáp án:
1. (A + B)3 = A3 + 3A2B + 3AB2 + B3
2. (A + B)(A2 – AB + B2) = A3 + B3
(A – B)(A2 + AB + B2) = A3 – B3 
4. A3 – 3A2B + 3AB2 – B3 = (A – B)3
A2 + 2AB + B2 = (A + B)2
(A + B)(A – B) = A2 – B2
(A – B)2 = A2 – 2AB + B2
(A – B)2 = (B – A)2
(A – B)3 = -(B – A)3	 10đ
	* Đặt vấn đề(1'):
 Để vận dụng bảy hằng đẳng thức đã học vào giải bài tâp, thầy trò chúng ta cùng nhau vào tiết luyện tập hôm nay. 
	b. Dạy bài mới: 	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Hoạt động 1: Luyện tập (28')
Bài 33 (sgk – 16)
Y/c Hs nghiên cứu bài 33.
Phát phiếu học tập chuẩn bị sẵn cho các nhóm học sinh.
Hs thực hiện giải bài tập theo nhóm.
Kiểm tra phiếu học tập của các nhóm – nhận xét, bổ sung và lưu ý những sai lầm của học sinh.
- Y/c Hs nghiên cứu bài 34.
- Gọi Hs nêu hướng giải từng câu: (biểu thức có dạng HĐT nào ?).
a) Áp dụng hằng đẳng thức hiệu hai bình phương.
b) Khai triển các hằng đẳng thức lập phương của một tổng, một hiệu rồi rút gọn.
c) Áp dụng hằng đẳng thức bình phương của một hiệu.
Gọi 3 Hs lên bảng giải. Dưới lớp tự làm vào vở.
Lưu ý: Còn nhiều cách khác để rút gọn các biểu thức trên. Tuy nhiên khi tính toán cần chọn cách làm đơn giản nhất để tính.
Y/c Hs nghiên cứu bài 35. 
Gọi 2 Hs lên bảng thực hiện.
Y/c Hs tự nghiên cứu bài 38.
Nêu yêu cầu của bài tập 38 ?
Nêu cách giải ?
C/m đẳng thức.
Biến đổi vế trái thành vế phải hoặc ngược lại.
Y/c 1 Hs khá đứng tại chỗ trình bày lời giải.
a) (2 + xy)2 = 4 + 4xy + x2y2
b) (5 – 3x)2 = 25 – 30x + 9x2
c) (5 – x)2(5 + x2) = 25 – x 4
d) (5x – 1)3 = 125x3 – 75x2 + 15x – 1 
e) (2x – y)(4x2+ 2xy + y 2) = 8x3 – y3
f) (x + 3)(x2 – 3x + 9) = x3 + 27
Bài 34 (sgk – 17)
a) (a + b)2 - (a – b)2 
= [(a + b) – (a + b)][(a + b) + (a – b)] 
= (a + b – a – b)(a + b + a – b)
= 2a.2b
= 4ab
b) (a + b) 3 – (a – b) 3 – 2b3
= a3 + 3a2b + 3ab2+ b3 – a3 + 3a2b – 3ab2 + b3 – 2b3
= 6a2 b
c) (x + y + z)2 – 2(x + y + z)(x+ y) + (x + y)2
= [(x + y + z) – ( x + y)]2
= (x + y + z – x – y)2
= z2
 Bài 35 ( sgk- 17)
Tính nhanh 
a) 342 + 662 + 68.66 =
 = 342 + 662 + 2. 34. 66 
 = (34 + 66)2 = 1002 = 10 000 
b) 742 + 242 – 48.74 = 
 = (74 – 24)2
 = (74 – 24) 2 = 502 = 2500
* Hoạt động 2: Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi (5')
	c. Củng cố, luyện tập: (4'):
	Y/c HS làm BT 38, hai HS lên bảng làm. 
	Bài 38 (sgk – 17)
	a) VT = (a – b)3 = [- (b – a)]3 
(vì a – b = -(b – a))
= - (b – a)3 = VP
	b) VT = (- a – b)2 = [- (a + b)]2 *
(vì - a - b = -(a + b))
Nên * = (a + b)2 = VP
	d. Hướng dẫn về nhà: (2')
- Xem lại các bài tập đã chữa.
- Nắm chắc 7 hằng đẳng thức đáng nhớ.
- BTVN: 36 (sgk - 17). 20; 21 (sbt – 5).
* HD Bài 21 (sbt)
Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân và phép cộng.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_dai_so_lop_8_tiet_8_luyen_tap_ban_2_cot.doc