1. Mục tiêu:
a. Kiến thức:
- Học sinh biết bỏ dấu giá trị tuyệt đối ở biểu thức dạng ax và dạng
a + x .
b. Kĩ năng:
- Học sinh biết giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối dạng
ax = cx + d và dạng a + x = cx + d.
c. Thái độ:
- Giáo dục Hs lòng yêu thích bộ mộn.
- Giáo dục Hs tính cẩn thận, chính xác khi giải toán.
2. Chuẩn bị của GV và HS:
a. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học.
b. Chuẩn bị của học sinh: Học bài cũ, đọc trước bài mới.
3. Tiến trình bài dạy:
a. Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp khi học bài mới)
* Đặt vấn đề(1'): Thế nào là PT chứa dấu giá trị tuyệt đối? thầy trò chúng ta cùng nhau di nghiên cứu bài ngày hôm nay.
b. Dạy nội dung bài mới:
Ngày soạn: 26/3/2011 Ngày giảng: 28/3/2011: lớp 8B 31/3/2011: lớp 8A TIẾT 64: PHƯƠNG TRÌNH CHỨA DÁU GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: - Học sinh biết bỏ dấu giá trị tuyệt đối ở biểu thức dạng | ax | và dạng | a + x |. b. Kĩ năng: - Học sinh biết giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối dạng | ax | = cx + d và dạng | a + x | = cx + d. c. Thái độ: - Giáo dục Hs lòng yêu thích bộ mộn. - Giáo dục Hs tính cẩn thận, chính xác khi giải toán. 2. Chuẩn bị của GV và HS: a. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học. b. Chuẩn bị của học sinh: Học bài cũ, đọc trước bài mới. 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp khi học bài mới) * Đặt vấn đề(1'): Thế nào là PT chứa dấu giá trị tuyệt đối? thầy trò chúng ta cùng nhau di nghiên cứu bài ngày hôm nay. b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1(10') ?(TB): Phát biểu định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số a ? Giá trị tuyệt đối của một số a được định nghĩa: | a | = a nếu a ³ 0 - a nếu a < 0 Tìm | 12 | = ? ; | 0 | = ? ; = ? | 12 | = 12 ; | 0 | = 0 ; = Cho biểu thức | x - 3 |. Hãy bỏ dấu giá trị tuyệt đối của biểu thức khi x ³ 3 và x < 3 ? +) Nếu x ³ 3 Þ x - 3 ³ 0 Þ | x - 3 | = x - 3 +) Nếu x < 3 Þ x - 3 < 0 Þ | x - 3 | = -(x - 3) = 3 - x GV: Như vậy ta có thể bỏ dấu giá trị tuyệt đối tuỳ theo giá trị của biểu thức ở trong dấu giá trị tuyệt đối là âm hay không âm. Tương tự xét ví dụ 1 (sgk – 50). Y/c của ví dụ 1 ? Nghiên cứu lời giải sgk. Nêu hướng sgk giải ? Y/c hai em lên bảng trình bày - Dưới lớp làm vào vở. Áp dụng làm ?1 (sgk - 50). Y/c Hs hoạt động nhóm trong 3'. Thảo luận theo nhóm. Đại diện các nhóm lên trình bày lời giải - Cả lớp nhận xét. Hoạt động 2(28') Giải phương trình sau: | 3x | = x + 4 Để bỏ dấu giá trị tuyệt đối trong phương trình ta cần xét hai trường hợp: - Biểu thức trong dấu giá trị tuyệt đối không âm. - Biểu thức trong dấu giá trị tuyệt đối âm. Hướng dẫn Hs cách giải. Giải phương trình | x - 3 | = 9 - 2x. Cần xét những trường hợp nào ? Hai trường hợp: x - 3 ³ 0 và x - 3 < 0 Hãy giải phương trình này trong từng trường hợp ? Lên bảng. x = 4 có nhận được không ? Có thoả mãn ĐK x ³ 3. x = 6 có nhận được không ? Không vì không thoả mãn ĐK x < 3. Loại. Hãy kết luận về tập nghiệm của phương trình ? S = { 4 } Giải các phương trình sau: | x + 5 | = 3x + 1 ? | -5x | = 2x + 21 ? Hai em lên bảng - Dưới lớp làm vào vở 1. Nhắc lại về giá trị tuyệt đối: (15') * Giá trị tuyệt đối của một số a, kí hiệu: | a | | a | = a nếu a ³ 0 - a nếu a < 0 * Ví dụ: | 12 | = 12 ; | 0 | = 0 ; = * Ví dụ 1: (sgk - 50) Giải: a) x ³ 3 ta có x - 3 ³ 0 nên | x - 3 | = x - 3 Vậy A = |x - 3| + x - 2 = x - 3 + x - 2 = 2x - 5 b) Khi x > 0 ta có -2x < 0 nên | -2x | = -(-2x) = 2x Vậy B = 4x + 5 + |-2x| = 4x + 5 + 2x = 6x + 5 ?1 (sgk - 50) Giải: a) Khi x £ 0 thì - 3x ³ 0 nên | - 3x | = - 3x Vậy C = |- 3x| + 7x - 4 = - 3x + 7x - 4 = 4x - 4 b) Khi x < 6 thì x - 6 < 0 nên | x - 6 | = 6 - x Vậy D = 5 - 4x + |x - 6| = 5 - 4x + 6 - x = 11 - 5x 2. Giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối: * Ví dụ 2: (sgk – 50) Giải: Ta có | 3x | = 3x khi 3x ³ 0 hay x ³ 0 | 3x | = -3x khi 3x < 0 hay x < 0 Để giải phương trình | 3x | = x + 4 (1) ta giải hai phương trình sau: a) 3x = x + 4 với điều kiện x ³ 0 3x = x + 4 Û 3x - x = 4 Û 2x = 4 Û x = 2 x = 2 thoả mãn điều kiện x ³ 0 nên x = 2 là nghiệm của phương trình (1) b) - 3x = x + 4 với điều kiện x < 0 - 3x = x + 4 Û -3x - x = 4 Û - 4x = 4 Û x = -1 x = -1 thoả mãn điều kiện x < 0 nên x = -1 là nghiệm của phương trình (1) Vậy tập nghiệm của phương trình (1) là S = {-1; 2} * Ví dụ 3: (sgk – 50) Giải: Ta có: x - 3 ³ 0 Þ x ³ 3 nên | x - 3 | = x - 3 x - 3 < 0 Þ x < 0 nên | x - 3 | = 3 - x Để giải phương trình | x - 3 | = 9 - 2x (2) ta giải hai phương trình sau: a) x - 3 = 9 - 2x với điều kiện x ³ 3 Û x + 2x = 9 + 3 Û 3x = 12 Û x = 4 x = 4 thoả mãn điều kiện x ³ 3 nên x = 4 là nghiệm của phương trình (2) b) 3 - x = 9 - 2x với điều kiện x < 3 Û - x + 2x = 9 - 3 Û x = 6 x = 6 không thoả mãn điều kiện x < 3 nên x = 6 không là nghiệm của phương trình (1) Vậy tập nghiệm của phương trình (2) là S = {4} ?2 (sgk - 51) Giải: a) | x + 5 | = 3x + 1 (1) · x + 5 ³ 0 Û x ³ -5 nên | x + 5 | = x + 5 Từ (1) ta có x + 5 = 3x + 1 Û x - 3x = 1 - 5 Û -2x = -4 Û x = 2 (Thoả mãn ĐK: x ³ -5) · x + 5 < 0 Û x < -5 nên | x + 5 | = -x - 5 Từ (1) ta có - x - 5 = 3x + 1 Û - x - 3x = 1 + 5 Û - 4x = 6 Û x = - 1,5 (Không thoả mãn ĐK: x < - 5) Vậy tập nghiệm của phương trình (1) là S = {2} c. Củng cố, luyện tập(5'): b) | - 5x | = 2x + 21 (2) · Nếu - 5x ³ 0 Þ x £ 0 nên | - 5x | = - 5x Từ (2) ta có: - 5x = 2x + 21 Û - 5x - 2x = 21 Û -7x = 21 Û x = -3 (Thoả mãn ĐK: x £ 0) · Nếu - 5x 0 nên | - 5x | = 5x Từ (2) ta có: 5x = 2x + 21 Û 5x - 2x = 21 Û 3x = 21 Û x = 7 (Thoả mãn ĐK: x > 0) Vậy tập nghiệm của phương trình (2) là S = {- 3; 7} d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (1') - BTVN: 35; 36; 37 (sgk - 51); 38; 39; 40; 41; 44 (sgk - 53) - Tiết sau ôn tập chương IV. Làm các câu hỏi ôn tập chương. Phát biểu thành lời các tính chất về liên hệ giữa thứ tự và các phép tính (Cộng và nhân).
Tài liệu đính kèm: