Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Tiết 61, Bài 4: Bất phương trình bậc nhất một ẩn - Năm học 2010-2011

Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Tiết 61, Bài 4: Bất phương trình bậc nhất một ẩn - Năm học 2010-2011

1. Mục tiêu:

 a. KT: Học sinh nhận biết được về bất phương trình bậc nhất một ẩn.

 b. KN:

- Biết áp dụng từng quy tắc biến đổi bất phương trình để giải các bất phương trình đơn giản

- Học sinh biết sử dụng các quy tắc biến đổi bất phương trình để giải thích sự tương đương của bất phương trình.

 c. TĐ: Ham học hỏi, yêu thích môn học.

2. Chuẩn bị của Gv và Hs:

 a. Thầy: Bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập và hai quy tắc biến đổi bất phương trình, thước thẳng có chia khoảng, bút dạ, phấn mầu

 b. Trò: Ôn tập các tính chất của bất đẳng thức : Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng, phép nhân. Hai quy tắc biến đổi phương trình. Dụng cụ học tập. Bảng phụ nhóm, bút dạ .

3. Tiến trình bài dạy:

 a. Kiểm tra bài cũ: (5)

* Câu hỏi : Viết và biểu diễn tập nghiệm trên trục số của mỗi bất phương trình sau

 a, x < 4="" b,="" x="" 1="">

 ở mỗi bất phương trình hãy chỉ ra một nghiệm của nó

 

doc 4 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 554Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Tiết 61, Bài 4: Bất phương trình bậc nhất một ẩn - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 20/3/2011
Ngày giảng 8a: /3/2011
 8b: /3/2011	 
Tiết 61 - Đ4. Bất phương trình bậc nhất một ẩn
1. Mục tiêu: 
 a. KT: Học sinh nhận biết được về bất phương trình bậc nhất một ẩn.
 b. KN: 
- Biết áp dụng từng quy tắc biến đổi bất phương trình để giải các bất phương trình đơn giản
- Học sinh biết sử dụng các quy tắc biến đổi bất phương trình để giải thích sự tương đương của bất phương trình.
 c. TĐ: Ham học hỏi, yêu thích môn học.
2. Chuẩn bị của Gv và Hs:
 a. Thầy: Bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập và hai quy tắc biến đổi bất phương trình, thước thẳng có chia khoảng, bút dạ, phấn mầu
 b. Trò: Ôn tập các tính chất của bất đẳng thức : Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng, phép nhân. Hai quy tắc biến đổi phương trình. Dụng cụ học tập. Bảng phụ nhóm, bút dạ .
3. Tiến trình bài dạy:
 a. Kiểm tra bài cũ: (5’) 
* Câu hỏi : Viết và biểu diễn tập nghiệm trên trục số của mỗi bất phương trình sau 
 a, x < 4 b, x ³ 1 
 ở mỗi bất phương trình hãy chỉ ra một nghiệm của nó 
* Đáp án:
 a, x < 4 có tập nghiệm { x | x < 4 }. Một nghiệm của bất phương trình x = 3
 ) / / / / / / / / / / / / /
 0 4
 b, x ³ 1 có tập nghiệm { x | x ³ 1 }. Một nghiệm của bất phương trình x = 1
 / / / / / / / / / / / / / / [
 0 1
* ĐVĐ: (1’) Giải bất phương trình bậc nhất một ẩn như thế nào?
 b. Dạy nội dung bài mới: 
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 
7’
28’
3’
Nhắc lại định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn 
Tương tự em hãy thử định nghĩa bất phương trình bậc nhất một ẩn 
Chốt lại : ẩn x có bậc là bậc nhất và hệ số của ẩn ( hệ số a ) phải khác 0 
Treo bảng phụ nội dung ?1 (SGK - 43 ) - HS đọc nội dung yêu cầu. Trả lời và giải thích 
x2 > 0 không phải là bất phương trình bậc nhất một ẩn vì x có bậc là 2
Để giải phương trình ta thực hiện hai quy tắc biến đổi nào ?
Hãy nêu lại các quy tắc đó 
Để giải bất phương trình ta cũng có hai quy tắc : Chuyển vế - Nhân với một số. Sau đây chúng ta xét từng quy tắc :
Đọc SGK từ “ Liên hệ thứ tự ... hạng tử đó ” 
Nhận xét quy tắc này so với quy tắc chuyển vế trong biến đổi tương đương phương trình
Tương tự như nhau
Cho HS nghiên cứu ví dụ 1(SGK- 44)
Lên trình bày ví dụ 1 (SGK -Tr. 44 )
Hãy giải bất phương trình 3x > 2x + 5 và biểu diễn tập nghiệm trên trục số
Một em lên bảng - Dưới lớp làm vào vở 
áp dụng giải các bất phương trình sau 
Hai em lên bảng - Dưới lớp làm vào vở 
Kiểm tra sự vận dụng làm bài của HS
Hãy phát biểu tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với một số dương , một số âm 
Từ tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với một số dương , một số âm ta có quy tắc nhân với một số ( gọi tắt là quy tắc nhân ) để biến đổi tương đương bất phương trình 
Đọc nội dung quy tắc (SGK - Tr. 44 )
Khi áp dụng qui tắc nhân để biến đổi bất phương trình ta cần lưu ý điều gì ?
Cả lớp nghiên cứu ví dụ 3 trong SGK - Tr. 45 
Một em lên bảng trình bày - dưới lớp làm vào vở 
Giải bất phương trình -x < 3 và biểu diễn tập nghiệm trên trục số 
Gợi ý : Cần nhân hai vế của bất phương trình với bao nhiêu để có vế trái là x.
Nhân với (-4) thì vế trái sẽ là x 
Khi nhân cả hai vế với (-4) ta cần lưu ý điều gì 
Đổi chiều bất phương trình
Một em lên bảng giải bất phương trình và biểu diễn tập nghiệm trên trục số - dưới lớp làm vào vở
áp dụng làm ?3 (SGK - Tr. 45 )
Hai em lên bảng trình bày - dưới lớp làm vào vở
Lưu ý HS: Ta có thể thay việc nhân hai vế của bất phương trình với bằng cách chia hai vế của bất phương trình cho 2
2x < 24 Û 2x : 2 < 24 : 2 Û x < 12
Hãy tìm tập nghiệm của các bất phương trình ?
Ngoài cách trên ta có thể chứng minh theo 
cách khác như sau : Cộng (-5) vào hai vế của bất phương trình x + 3 < 7 
ta được x + 3 - 5 < 7 - 5 Û x - 2 < 2 
ở câu b ngoài cách chứng minh hai bất phương trình có cùng tập nghiệm , ta có thể làm như sau : Nhân cả hai vế của bất phương trình 
 2x < -4 với và đổi chiều sẽ được bất phương trình thứ hai 
c. Củng cố, luyện tập:
Thế nào là bất phương trình bậc nhất một ẩn?
Phát biểu hai qui tắc biến đổi tương đương bất phương trình
1. Định nghĩa 
HS: Phương trình dạng ax + b = 0 với a, b là hai số đã cho và a ạ 0 được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn. 
 * Định nghĩa: SGK - 43
ax + b 0 , ax + b Ê 0 ax + b ³ 0 ): Bất phương trình bậc nhất một ẩn (a ạ 0 )
?1: ( SGK - 43 )
Giải
2x - 3 < 0 ; 5x - 15 ³ 0 là các bất phương trình bậc nhất một ẩn ( theo định nghĩa ).
2. Hai quy tắc biến đổi bất phương trình 
Hai quy tắc biến đổi là : Chuyển vế - Nhân với một số
a, Quy tắc chuyển vế: 
 SGK - Tr. 43
* Ví dụ 1 : 
Giải bất phương trình x - 5 < 18
Giải
Ta có : x - 5 < 18
Û x < 18 + 5 ( Chuyển vế -5 và đổi dấu thành 5 )
Û x < 23
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là { x | x < 23 } 
* Ví dụ 2 : ( SGK - 44 )
Giải
Ta có : 3x > 2x + 5
Û 3x - 2x > 5 (Chuyển vế 2x và đổi dấu thành -2x )
Û x > 5
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là { x | x > 5 }
 / / / / / / / / / / / / / / / / (
 0 5
?2: ( SGK - Tr. 44 )
Giải
a. Ta có : x + 12 > 21
 Û x > 21 - 12
 Û x > 9
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là { x | x > 9 }
b. Ta có : -2x > -3x - 5
 Û -2x + 3x > -5
 Û x > -5
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là { x | x > -5 }
b. Quy tắc nhân với một số: 
HS: Nhắc lại
* Quy tắc; (SGK- 43)
..... Khi nhân hai vế của bất phương trình với cùng một số âm ta phải đổi chiều với bất phương trình đó.
* Ví dụ 3 : 
Giải bất phương trình 0,5x < 3
Giải
Ta có : 0,5x < 3
Û 0,5.2 < 3.2 (Nhân cả 2 vế với 2)
Û x < 6
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là { x | x < 6 }
* Ví dụ 4 : SGK - Tr. 45
Giải
Ta có -x < 3
Û -x . ( -4 ) < 3.(-4 )
Û x > -12
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là { x | x > -12 }
 // / / / / / / / / (
 -12 0
?3: ( SGK - 45)
Giải
a. Ta có 2x < 24 Û 2x. < 24.
 Û x < 12
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là { x | x < 12 }
b. Ta có : -3x < 27 
 Û -3x. < 27.
 Û x > -9
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là { x | x > -9 }
?4: ( SGK - 45)
Giải
a. x + 3 < 7 Û x - 2 < 2
Ta có : x + 3 < 7 Û x < 4
 x - 2 < 2 Û x < 4
 ị x + 3 < 7 Û x - 2 < 2
Vậy hai bất phương trình tương đương vì có cùng tập nghiệm.
b. 2x 6
Ta có: 2x < -4 Û x < -2
 -3x > 6 Û x < -2
ị 2x 6. Vì có cùng 
tập nghiệm suy ra hai bất phương trình tương đương
 d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2’) 
- Nắm vững hai quy tắc biến đổi bất phương trình .
- BTVN : 19; 20; 21 ( SGK - Tr. 47 ), 40; 41; 42; 43; 44; 45 ( SBT - Tr. 45 ) . 
- Phần còn lại của bài tiết sau học tiếp
==============================================

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_dai_so_lop_8_tiet_61_bai_4_bat_phuong_trinh_bac.doc