I. Mục tiêu:
- Học sinh được giới thiệu về bất phương trình một ẩn, biết kiểm tra một số có là nghiệm của bất phương trình một ẩn hay không.
- Biết viết dưới dạng ký hiệu và biểu diễn trên trục số tập nghiệm của bất phương trình dạng x< a;="" x=""> a;.
- Hiểu khái niệm hai phương trình tương đương.
II. Chuẩn bị:
1.Giáo viên: Bảng phụ ghi bài toán, tổng hợp tập nghiệm và biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình - Trang 52( SGK)
2. Học sinh : Bảng nhóm, bút viết bảng.
III. Tiến trình dạy học
1.ổn định tổ chức (1)
Sĩ số 8:.Vắng :.
2.Kiểm tra bài cũ : Không
3.Bài mới :
Ngày Soạn :23/03/2009 Ngày Dạy :31/03/2009 Tiết 59 Bất phương trình một ẩn I. Mục tiêu: - Học sinh được giới thiệu về bất phương trình một ẩn, biết kiểm tra một số có là nghiệm của bất phương trình một ẩn hay không. - Biết viết dưới dạng ký hiệu và biểu diễn trên trục số tập nghiệm của bất phương trình dạng x a;. - Hiểu khái niệm hai phương trình tương đương. II. Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Bảng phụ ghi bài toán, tổng hợp tập nghiệm và biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình - Trang 52( SGK) 2. Học sinh : Bảng nhóm, bút viết bảng. III. Tiến trình dạy học 1.ổn định tổ chức (1’) Sĩ số 8:...............Vắng :...................................................................... 2.Kiểm tra bài cũ : Không 3.Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng * Hoạt động 1:Mở đầu(15’): - Giáo viên treo bảng phụ ghi bài toán( SGK) ? Đọc bài toán. ? Phân tích bài toán. - Giáo viên yêu cầu học sinh: ? Chọn ẩn. ? Số tiền Nam phải trả để mua một cái bút và x quyển vở là bao nhiêu. ? Hãy lập hệ thức biểu diễn số tiền Nam phải trả và số tiền Nam có. - Giáo viên giới thiệu: Hệ thức 2200x+ 4000 < 25000 là một bất đẳng thức một ẩn, ẩn ở bất phương trình là x. ? Cho biết vế trái, vế phải của bất phương trình. ? Theo em bất phương trình này có thể nhận x bằng bao nhiêu. ? Tại sao x có thể lấy giá trị bằng 9. ? x= 5 có được không. -Giáo viên ta nói x=9; 5 là nghiệm của bất phương trình trên. ? x= 10 có phải là nghiệm của bất phương trình không? tại sao? - Giáo viên chốt: ?Khi nào một giá trị của ẩn là nghiệm của một bất phương trình. ? Để biết các giá trị của ẩn có phải là nghiệm của bất phương trình hay không ta làm như thế nào? - Giáo viên yêu cầu học sinh làm ? 1( Đề bài ghi ra bảng phụ) - Giáo viên yêu cầu học sinh hoạt động nhóm nhỏ( Mỗi dãy kiểm tra một số) - Gọi đại diện ba nhóm lên trình bày. ? Nhận xét bài làm của nhóm bạn. - Giáo viên chốt cách làm dạng bài kiểm tra nghiệm của bất phương trình. * Hoạt động 2: Tập nghiệm của bất phương trình.(10’) - Giáo viên cho học sinh tìm những giá trị nghiệm của bất phương trình trên( trong phần 1) ( 0<x < 10) - Giáo viên : Tập hợp tất cả các nghiệm của bất phương trình gọi là tập nghiệm của bất phương trình. - Giáo viên đưa ra ví dụ 1 SGK: x> 3. ? Chỉ ra vài nghiệm cụ thể trong ví dụ 1. - Giáo viên giới thiệu tập nghiệm và biểu diễn trên trục số. - Giáo viên hướng dẫn: Kí hiệu " " trên trục số ở điểm 3 thì điểm 3 không thuộc tập nghiệm. ? Cho bất phương trình . Tìm tập nghiệm, biểu diễn tập nghiệm trên trục số. ? Tương tự hãy biểu diễn trên trục số. - Giáo viên yêu cầu học sinh làm ? 2. - Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm làm ? 3, ?4. - Giáo viên yêu cầu một vài nhóm đại diện lên báo cáo kết quả. ? Nhận xét bài làm của nhóm bạn. - Giáo viên giới thiệu bảng tổng hợp chung( SGK) * Hoạt động 3: Bất phương trình tương đương.(8’) ? Thế nào là hai phương trình tương đương. - Tương tự: ? Thế nào là hai bất phương trình tương đương. ? x>3 và 3< x có là hai bất phương trình tương đương nhau hay không? Vì sao? * Hoạt động 4: Luyện tập.(10’) - Giáo viên yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân làm bài tập 17( SGK) ? Để tìm tập nghiệm của bất phương trình trên ta dựa vào kiến thức nào. ? Nhận xét bài bạn. - Giáo viên chốt cách làm, kiến thức áp dụng. - Học sinh đọc bài toán. - Học sinh phân tích bài toán. - Học sinh nêu cách chọn ẩn. -Trả lời các câu hỏi của giáo viên. - Học sinh ghi nhớ. - Học sinh nêu hai vế của bất phương trình. - Học sinh nêu:x= 9; 8; 7. - x=9 thì số tiền 2200.9 + 4000 = 23800đ thừa 1200 đ - Học sinh trả lời. - x= 10 không được vì: 2200. 10+ 4000= 2600025000đ. - Học sinh trả lời. - Học sinh nêu cách thử nghiệm. - Học sinh hoạt động nhóm làm bài tập. - Đại diện các nhóm lên bảng trình bày. - Nhận xét bài làm của nhóm bạn. - Học sinh hoạt động cá nhân tìm các nghiệm còn lại Nêu trước lớp. - Học sinh ghe giáo viên giới thiệu và ghi nhớ. - Học sinh chỉ ra một vài nghiệm - Học sinh nghe và ghi nhớ. - Hoạt động cá nhân làm bài tập tìm tập nghiệm và biểu diễn trên trục số. - Biểu diễn trên trục số. Lên bảng làm. -Nhận xét bài làm của bạn. - Hoạt động nhóm là bài ?3, ?4. - Một vài nhóm đại diện báo cáo kết quả. - Nhận xét bài làm của nhóm bạn. - Nhắc lại: Định nghĩa hai phương trình tương đương. - Tương tự định nghĩa hai bất phương trình tương đương. - Hai phương trình này là tương đương vì chúng có cùng mọt tập hợp nghiệm. - Học sinh hoạt động cá nhân làm bài tập, lên bnảg làm. - Thảo luận chung thống nhất kết quả. 1.Mở đầu. là một bất phương trình một ẩn; ẩn là x. * x=9 hoặc x=5 là nghiệm của bất phương trình vì ? 1: +Với x= 3. 32 < 6.3 -5 9 < 13( là khảng định đúng) x=3 là một nghiệm của bất phương trình. +x=4 là một nghiệm của bất phương trình + x= 6 không là nghiệm của bất phương trình. 2. Tập nghiệm của bất phương trình. ( SGK- 42) * Ký hiệu tập nghiệm. Bất phương trình: x> 3 có tập nghiệm là : 0 3 - Bất phương trình: có tập nghiệm là : 0 3 - 0 7 ?3. ?4. 3. Bất phương trình tương đương. a. Định nghĩa: ( SGK) b. Ví dụ: x> 3 và 3 <x là hai bất phương trình tương đương. Ký hiệu: x> 3 3< x. 4. Luyện tập: a. b. c. * Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà - Học bài và làm bài tập: 15, 16( SGK) 31 đến 36( SBT) - Ôn tính chất của bất đẳng thức, hai quy tắc biến đổi phương trình.
Tài liệu đính kèm: