A. Mục tiêu:
Kiến thức Kỷ năng
Giúp học sinh:
Nắm được dạng của bất phương trình bậc nhất một ẩn. Nắm được hai quy tắc biến đổi bất phương trình Giúp học sinh có kỷ năng:
Nhận dạng bất phương trình bấc nhất một ẩn. Dùng hai cách biến đổi bất phương trình để giải bất phương trình
Thái độ
*Rèn cho học sinh các thao tác tư duy:
Phân tích, so sánh, tổng quát hoá
*Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ: Tính linh hoạt; Tính độc lập; Tính chính xác
B. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề
C. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên:
Ngày Soạn: 9/4/06 Tiết 60 §4. BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN A. Mục tiêu: Kiến thức Kỷ năng Giúp học sinh: Nắm được dạng của bất phương trình bậc nhất một ẩn. Nắm được hai quy tắc biến đổi bất phương trình Giúp học sinh có kỷ năng: Nhận dạng bất phương trình bấc nhất một ẩn. Dùng hai cách biến đổi bất phương trình để giải bất phương trình Thái độ *Rèn cho học sinh các thao tác tư duy: Phân tích, so sánh, tổng quát hoá *Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ: Tính linh hoạt; Tính độc lập; Tính chính xác B. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề C. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên: Giáo viên Học sinh Thước, phấn màu Sgk, thước D. Tiến trình lên lớp: I.Ổn định lớp:( 1') II. Kiểm tra bài cũ:(5') Câu hỏi hoặc bài tập Đáp án Viết và biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình x > 11 ? {x / x > 11} III.Bài mới: (30') Giáo viên Học sinh Bất phương trình bấc nhất một ẩn có dạng như thế nào ? Cách giải như thế nào ? Suy nghĩ HĐ1: Định nghĩa (10') GV: Phát biểu định nghĩa HS: Lắng nghe, ghi nhớ GV: Yêu cầu học sinh cho ví dụ về bất phuơng trình bậc nhất một ẩn HS: 3x + 1 > 0; 2x + 5 < 0 GV: Yêu cầu học sinh thực hiện ?1 HS: a) và c) 1) Định nghĩa: sgk/43 Ví dụ: 1) 3x + 1 > 0 2) 2x + 5 < 0 HĐ2: Hai quy tắc biến đổi bất phương trình (23') GV: x + 1 > 0 Û x > -1 đúng hay sai ? HS: x + 1 > 0 Û x > -1 GV: Chỉ ra cách biến đổi trong ví dụ này ? HS: Chuyển hạng tử 1 từ vế trái sang vế phải và đổi dấu thành -1 GV: Quy tắc biến đổi này cho ta một BPT mới tương đương BPT đa cho. Tổng quát hãy phát biểu quy tắc biến đổi đó ? HS: Phát biểu quy tắc sgk/44 GV: Lấy ví dụ về cách sử dụng phép biến đổi để giải BPT HS: Theo dõi, ghi nhớ GV: Yêu cầu học sinh thực hiện ?2 HS: Thực hiện GV: 3x < 3 Û x < 1 đúng hay sai ? HS: 3x < 3 Û x < 1 GV: Chỉ ra cách biến đổi ví dụ này ? HS: Nhân cả hai vế của bất phương trình với 1/3 GV: Quy tắc biến đổi này cho ta một BPT mới tương đương BPT đa cho. Tổng quát hãy phát biểu quy tắc biến đổi đó ? HS: Phát biểu quy tắc sgk/44 GV: Lấy ví dụ về cách sử dụng phép biến đổi để giải BPT HS: Theo dõi, ghi nhớ GV: Yêu cầu học sinh thực hiện ?3, ?4 HS: Thực hiện 2) Hai quy tắc biến đổi bất phương trình a) Quy tắc chuyển vế: sgk/44 b) Quy tắc nhân với một số: sgk/44 IV. Củng cố: (5') Giáo viên Học sinh Phương trình bậc nhất một ẩn là bất phương trình có dạng như thế nào ? Nêu các quy tắc biến đổi tương đương bất phương trình ? Phát biểu định nghĩa sgk/43 Phát biểu quy tắc sgk/44 V. Dặn dò và hướng dẫn học ở nhà:(1') Về nhà thực hiện bài tập: 19, 20 sgk/47- Tiết sau học tiếp mục 3, 4
Tài liệu đính kèm: