Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Tiết 60, Bài 3: Bất phương trình một ẩn (Bản 4 cột)

Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Tiết 60, Bài 3: Bất phương trình một ẩn (Bản 4 cột)

A. Mục đích yêu cầu :

Nắm được khái niệm về bất phương trình

 Biết cách thử nghiệm, biểu diễn nghiệm

 Liên hệ đến phương trình

B. Chuẩn bị :

 Sgk, giáo án, phấn, thước, bảng phụ, phiếu học tập

C. Nội dung :

doc 2 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 524Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Tiết 60, Bài 3: Bất phương trình một ẩn (Bản 4 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 28	Ngày soạn :
Tiết 60	Ngày dạy :
3. Bất phương trình một ẩn
A. Mục đích yêu cầu :
Nắm được khái niệm về bất phương trình
	Biết cách thử nghiệm, biểu diễn nghiệm
	Liên hệ đến phương trình
B. Chuẩn bị :
	Sgk, giáo án, phấn, thước, bảng phụ, phiếu học tập
C. Nội dung :
TG
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
Nội dung
1p
0p
35p
10p
15p
10p
8p
1p
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Dạy bài mới : 
Các em đã học qua về phương trình. Hôm nay, các em sẽ được tìm hiểu về bất phương trình
Gọi hs đọc bài toán
Nếu kí hiệu số quyển vở bạn Nam có thể mua là x thì x phải thoả mãn hệ thức nào ?
Khi đó người ta nói hệ thức 2200x+400025000 là một bất phương trình với ẩn là x
Ta gọi 2200x+4000 là vế trái, 25000 là vế phải
Thay x=9 vào bất phương trình thì đúng hay sai ?
Ta nói số 9 (hay x=9) là một nghiệm của bất phương trình
Thay x=10 vào bất phương trình thì đúng hay sai ?
Ta kết luận số 10 không phải là nghiệm của bất phương trình
Đặt câu hỏi ?1
Cho hs xem ví dụ 1
Đặt câu hỏi ?2
Cho hs xem ví dụ 2
Đặt câu hỏi ?3
Đặt câu hỏi ?4
Nhận xét tập nghiệm của bất phương trình x>3 và bất phương trình 3<x
Ta gọi đó là hai bất phương trình tương đương
Vậy thế nào là hai bất phương trình tương đương ?
Người ta dùng kí hiệu để chỉ sự tương đương
4. Củng cố :
Nhắc lại khái niệm về bất phương trình
Hãy làm bài 15 trang 43
Hãy làm bài 16 trang 43
5. Dặn dò :
Làm bài 18 trang 43
Đọc bài toán
2200x+400025000
Đúng
Sai
a. Vế trái : x2, vế phải : 6x-5
b. 326.3-5	426.4-5
 526.5-5	62>6.6-5
Xem ví dụ 1
Xem ví dụ 2
Có cùng tập nghiệm
a. 2.3+3=9
b. -4.3<2.3+5
c. 5-3>3.3-12x=3 là nghiệm
a. 
b. 
c. 
d. 
1. Mở đầu :
2. Tập nghiệm của bất phương trình :
Tập hợp tất cả các nghiệm của một bất phương trình được gọi là tập nghiệm của bất phương trình. Giải bất phương trình là tìm tập nghiệm của bất phương trình đó
3. Bất phương trình tương đương :
Hai bất phương trình có cùng tập nghiệm là hai bất phương trình tương đương

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_dai_so_lop_8_tiet_60_bai_3_bat_phuong_trinh_mot.doc