Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Tiết 53: Luyện tập (Tiếp theo) - Đặng Trường Giang

Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Tiết 53: Luyện tập (Tiếp theo) - Đặng Trường Giang

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :

 Tiếp tục cho HS luyện tập về giải bài toán bằng cách lập phương trình dạng chuyển động, năng suất, phần trăm, toán có nội dung hình học

 Chú ý rèn kỹ năng phân tích bài toán để lập được phương trình bài toán

II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :

1. Giáo viên : SGK, bảng phụ ghi đề bài tập,

 2. Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trước, Thước kẻ, bảng nhóm

III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY

1. Ổn định lớp : 1 phút kiểm diện

2. Kiểm tra bài cũ : 10

HS1 : Chữa bài tập 45 tr 31 SGK bằng cách lập bảng

Đáp án : tr

 

doc 3 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 550Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Tiết 53: Luyện tập (Tiếp theo) - Đặng Trường Giang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn: 03/03/2009
Giảng: 04/03/2009
Tuần : 26
Tiết : 53
LUYỆN TẬP (tt)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :	
- Tiếp tục cho HS luyện tập về giải bài toán bằng cách lập phương trình dạng chuyển động, năng suất, phần trăm, toán có nội dung hình học
- Chú ý rèn kỹ năng phân tích bài toán để lập được phương trình bài toán
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Giáo viên : - SGK, bảng phụ ghi đề bài tập, 
 2. Học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước, Thước kẻ, bảng nhóm 
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 
1. Ổn định lớp : 	1 phút kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 	10’
HS1 : 	- Chữa bài tập 45 tr 31 SGK bằng cách lập bảng
ĐK : x nguyên dương
Ta có phương trình : 
18 . x - 20x = 24 
Giải phương trình ta được :
 x = 15 (TMĐK)
Kết quả : 300 (thảm)
Đáp án : tr
Năng suất 1 ngày
Số ngày
Số thảm
Hợp đồng
x 
20 ngày
20x(thảm)
Thực hiện
x
18 ngày
18. x(thảm)
3. Bài mới :
TL
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Kiến thức
12’
HĐ 1 : Luyện tập : 
Bài 46 tr 31 - 32 SGK
(Đề bài đưa lên bảng phụ)
GV hướng dẫn HS lập bảng phân tích thông qua các câu hỏi : 
- Trong bài toán ô tô dự định đi như thế nào ? 
- Thực tế diễn ra như thế nào ?
- Điền các ô trong bảng
V(km/h)
t(h)
s(km)
Dự định
Thực hiện
1giờ đầu
Bị tầu chắn
Đoạn còn lại
Hỏi : Điều kiện của x
Hỏi : Nêu lý do lập phương trình bài toán
GV yêu cầu 1 HS lên giải phương trình
GV gọi HS nhận xét và bổ sung chỗ sai
1HS đọc to đề bài
HS : Ô tô dự định đi cả quãng đường AB với vận tốc 48km/h.
HS : Thực tế :
+ Một giờ đầu ô tô đi với vận tốc ấy.
+ Ô tô bị tàu hỏa chắn 10 phút.
+ Đoạn đường còn lại ô tô đi với vận tốc :
 48 + 6 = 54km/h
HS : x > 48
HS : nêu lý do
1 HS lên giải phương trình
1 vài HS nhận xét
Bài 46 tr 31 - 32 SGK
Lập bảng
V(km/h)
t (h)
s(km)
Dự định
48
x
Thực hiện
1giờ đầu
48
1
48
Bị tầu chắn
Đoạn còn lại
54
x - 48
ĐK : x > 48 
Theo đề bài ta có phương trình : 
Û 
Û 9x - 8x = 504 - 384
Þ 	x = 120 (TMĐK)
Vậy quãng đường AB dài 120km
15’
Bài 47 tr 32 SGK : 
(Đề bài đưa lên bảng phụ)
Hỏi : Nếu gởi vào quỹ tiết kiệm x (nghìn đồng) và lãi suất mỗi tháng là a% thì số tiền lãi sau tháng thứ nhất tính thế nào ?
Hỏi : Số tiền (cả gốc lẫn lãi) có được sau tháng thứ nhất là bao nhiêu ? 
Hỏi : Lấy số tiền có được sau tháng thứ nhất là gốc để tính lãi tháng thứ hai, vậy số tiền lãi của riêng tháng thứ hai tính thế nào?
Hỏi : Tổng số tiền lãi có được sau hai tháng là bao nhiêu ?
Hỏi : Nếu lãi suất là 1,2% và sau 2 tháng tổng số tiền lãi là 48,288 nghìn đồng thì ta có phương trình như thế nào ?
GV hướng dẫn HS thu gọn phương trình
Sau đó GV yêu cầu HS lên bảng hoàn thành tiếp bài giải
GV gọi HS nhận xét và bổ sung chỗ sai
1HS đọc to đề bài đến hết câu a
HS : số tiền lãi sau tháng thứ nhất là : a% x (nghìn đồng)
HS : số tiền (cả gốc lẫn lãi) có được sau tháng thứ nhất là : x + a% x = x(1 + a%)
	 (nghìn đồng) 
HS : Tiền lãi của tháng thứ hai là : 
x (1 + a%) . a% (nghìn đồng)
HS Trả lời : 
HS lên bảng viết
x = 48,288
HS : thu gọn phương trình dưới sự hướng dẫn của GV
HS : lên bảng làm tiếp
1 vài HS nhận xét
Bài 47 tr 32 SGK :
Giải 
a) Biểu thức biểu thị
+ Sau một tháng, số lãi là: 
 a% x (nghìn đồng)
+ Số tiền cả gốc lẫn lãi sau tháng thứ nhất là :
 x + a% x = x(1+a%)
	(nghìn đồng)
+ Tổng số tiền lãi có được sau 2 tháng là : 
 x 
	(nghìn đồng)
Hay x 
	(nghìn đồng)
b) Theo đề bài ta có phương trình :
x= 48,288
Û = 48,288
Û .x = 48,288
Û 241,44x = 482 880
Û x = 2000 (nghìn đồng)
Vậy số tiền lãi của bà An gởi lúc đầu là 2 triệu đồng
7’
4. Hướng dẫn học ở nhà :
- Xem lại các bài đã giải
- Tiết sau ôn tập chương III
+ Làm các câu hỏi ôn tập chương tr 32 ; 33 SGK
+ Bài tập 49 tr 32, bài 50 ; 51 ; 52 ; 53 tr 33 - 34 SGK
- Hướng dẫn HS bài 49 tr 32 (trên bảng phụ)
	- Gọi độ dài cạnh AC là x(cm) 
	Þ SABC = Þ SAFDE = SABC = (1).
 Mặt khác SAFDE = AE . DE = 2 . DE 	(2)
	Từ (1) và (2) Þ 2 .DE = Þ DE = 	(3)
Có DE // BA Þ Þ DE = 	(4)
Từ (3) và (4) ta có phương trình : 
IV RÚT KINH NGHIỆM:.
. 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_dai_so_lop_8_tiet_53_luyen_tap_tiep_theo_dang_tr.doc