Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Tiết 52: Luyện tập - Trường THCS Hòa Thạnh

Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Tiết 52: Luyện tập - Trường THCS Hòa Thạnh

1. MỤC TIÊU:

a. Kiến thức:

- Luyện tập cho HS giải bài toán bằng cách lập phương trình qua các bước : Phân tích bài toán , chọn ẩn số, biểu diễn các đại lượng chưa biết , lập phương trình, giải phương trình, đối chiếu điều kiện của ẩn , trả lời.

b. Kỹ năng:

- Rèn cho HS kỹ năng giải bài toán bằng cách lập phương trình qua các dạng: Quan hệ số, toán thống kê, toán phần trăm.

c. Thái độ:

- Giáo dục cho HS tính cận thận, chính xác khi chọn ẩn số, lập phương trình, giải phương trình.

2. CHUẨN BỊ:

a . Giáo viên: - Bảng phụ ( Ghi bài 39/SGK/T30).

 - Thước thẳng, phấn màu.

b . Hoc sinh: - Ôn tập cách tính giá trị trung bình của dấu hiệu (lớp 7)

 - Ôn cách viết một số tự nhiên dưới dạng luỹ thừa của 10 (lớp 6 )

 - Thước thẳng, bảng nhóm.

3. PHƯƠNG PHÁP:

- Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.

 - Trực quan

 - Thực hành, hợp tác nhóm nhỏ.

4. TIẾN TRÌNH:

 4.1 Ổn định tố chức:

 

doc 5 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 281Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Tiết 52: Luyện tập - Trường THCS Hòa Thạnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 24
TIẾT PPCT: 52
Ngày dạy: 26/02/2007
LUYỆN TẬP 1
( GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH)
1. MỤC TIÊU:	
a. Kiến thức:
Luyện tập cho HS giải bài toán bằng cách lập phương trình qua các bước : Phân tích bài toán , chọn ẩn số, biểu diễn các đại lượng chưa biết , lập phương trình, giải phương trình, đối chiếu điều kiện của ẩn , trả lời.
b. Kỹ năng:
Rèn cho HS kỹ năng giải bài toán bằng cách lập phương trình qua các dạng: Quan hệ số, toán thống kê, toán phần trăm.
c. Thái độ:
 Giáo dục cho HS tính cận thận, chính xác khi chọn ẩn số, lập phương trình, giải phương trình.
2. CHUẨN BỊ:
a . Giáo viên: - Bảng phụ ( Ghi bài 39/SGK/T30).
	 - Thước thẳng, phấn màu.
b . Hoc sinh: - Ôn tập cách tính giá trị trung bình của dấu hiệu (lớp 7)
 - Ôn cách viết một số tự nhiên dưới dạng luỹ thừa của 10 (lớp 6 ) 
 - Thước thẳng, bảng nhóm.	
3. PHƯƠNG PHÁP:
Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề. 
 - Trực quan
 - Thực hành, hợp tác nhóm nhỏ.
4. TIẾN TRÌNH:
 4.1 Ổn định tố chức:
 Điểm danh: (Học sinh vắng)
Lớp 8A3:	
Lớp 8A5:	
Lớp 8A7:	 
4.2 Kiểm tra bài cũ: Không
4.3 Giảng bài mới 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
Hoạt động 1: Sửa bài tập cũ
HS1: - Sửa bài 38/SGK/ T30 .
- GV yêu cầu HS nhắc lại công thức tính 
- GV nhận xét , bổ sung cho điểm HS.
HS2: - Sửa bài 40 SGK/T31
- HS lớp nhận xét , sửa bài.
- GV nhận xét cho điểm HS.
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1: (Bài 39/SGK/T30)
- GV: Số tiền Lan mua hai loại hàng chưa kể thuế VAT là bao nhiêu ?
+ HS: Hai loại hàng phải trả tổng cộng
là 120 nghìn đồng.
Thuế VAT là 10 nghìn đồng
 Hai loại hàng chưa kể thuế VAT là 
	110 nghìn đồng .
* GV yêu cầu HS điền vào bảng phân tích.
- Điều kiện của x là gì ? ( 0 < x< 110)
- Phương trình bài toán ?
 - GV yêu cầu HS đọc lời giải bài toán 
- Một HS lên bảng trình 
-HS dưới lớp làm bài vào vở.
- GV đi kiểm tra HS làm bài tập.
Và lưu ý HS: muốn tìm m% của số a ta tính :
Bài 2: (Bài 41/SGK/T31)
(HS làm bài theo hoạt động nhóm )
- Sau thời gian 5 phút , đại diện nhóm
 lên trình bày lời giải.	
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách viết một số tự nhiên dưới dạng tổng các luỹ thừa của 10.
Bài 3: (Bài 43/SGK/T31)
- GV yêu cầu HS1 đọc câu a rồi chọn ẩn nêu điều kiện của ẩn.
- HS2 đọc câu b rồi biểu diễn mẫu số.
- HS3: ( Dành cho HS khá giỏi)
 Đọc câu c và lập phương trình, giải phương trình và trả lời bái toán .
Hoạt động 3: Bài học kinh nghiệm
	Qua các bài tập 39; 41SGK/T30; 31 , em có chú ý gì khi viết một số có hai chữ số có ba chữ số dưới dạng tổng.
I .Sửa bài tập cũ:
HS1: Sửa bài 38/SGK/ T30
Gọi tần số của điểm 5 là x .
(ĐK: x nguyên dương; x< 4)
Vậy tần số của điểm 9 là :
10 – (1 + x + 2 +3 ) = 4 – x
Ta có phương trình:
 4 + 5x + 14 + 24 + 36 – 9x = 66
 78 – 4x = 66
 - 4x = - 12
 x = 3 (Thoả mãn ĐKXĐ)
Trả lời : Tần số của điểm 5 là 3
 Tần số của điểm 9 là 1
HS2: - Sửa bài 40/SGK/ T31
Gọi tuổi Phương năm nay là x (tuổi)
(ĐK: x nguyên dương).
Vậy năm nay tuổi mẹ là 3x (tuổi)
Mười ba năm sau tuổi Phương là : x + 13
Ta có phương trình:
3x + 13 = 2(x + 13)
 3x + 13 = 2x + 26
 x = 13 (Thoả mãn ĐKXĐ)
Trả lời: Năm nay Phương 13 tuổi.
2 .Luyện tập:
Bài 1: (Bài 39/SGK/T30)
* Bảng phân tích
Số tiền chưa kể VAT
Tiền thuế VAT
Loại hàng thứ 1
x(nghìn đồng)
10% x
Loại hàng thứ 2
110 - x
8%(110 – x)
Cả hai loại hàng
110
10
Giải:
Gọi số tiền Lan phải trả cho loại hàng thứ nhất không kể VAT là x (đồng).
Điều kiện: 0 < x< 110.
Vậy số tiền Lan phải trả cho loại hàng thứ hai không kể thuế VAT là (110 – x) 
(nghìn đồng).
Tiền thuế VAT cho loại hàng thứ nhất là 10%x (nghìn đồng)
Tiền thuế VAT cho loại hàng thứ hai là 8%(110- x) (nghìn đồng)
Ta có phương trình:
 10x + 880 – 8x = 1000.
 2x = 120
 x = 60 ( TMĐK)
Trả lời : Không kể thuế VAT Lan phải trả cho loại hàng thứ nhất 60 nghìn đồng , loại hàng thứ hai 50 nghìn đồng.
Bài 2: (Bài 41/SGK/T31)
Gọi chữ số hàng chục là x
( x nguyên dương; x < 5 )
Vậy chữ số hàng đơn vị là 2x
Số đã cho là: 
Nếu thêm chữ số 1 xen giữa vào hai chữ số ấy thì số mới là : 
x 1 (2x) = 100x + 10 + 2x = 102x + 10
Ta có phương trình:
 102x + 10 – 12x = 370
 90x = 360
 x = 4 (TMĐK)
Trả lời: Số ban đầu là 48
Bài 3: (Bài 43/SGK/T31)
a) Gọi tử của phân số là x 
 ( ĐK: x nguyên dương , x )
b) Hiệu giữa tử và mẫu bằng 4 , vậy mẫu số là : x – 4 
c) Phương trình 
Hay 
 10x – 40 + x = 5x
 6x = 40
 x = (Không TMĐK)
Trả lời : Không có phân số nào có các tính chất đã cho.
III. Bài học kinh nghiệm:
* 
* 
4.4 Củng cố và luyện tập: Không 
4.5 Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
Xem và giải lại các bài tập đã sửa
Bài tập về nhà: Bài 45; 46; 48 /SGK/T31, 32. 
Và bài 49; 50; 51; 53; 54 /SBT/T 11; 12.
Chuẩn bị tiết sau luyện tập.
Hương dẫn
 Bàiƒ 45/SGK/T30
 Aån x : Số len theo hợp đồng
 Phương trình: 
 Đáp số: Số thảm len dệt theo hợp đồng là 300 tấm.
 Bàiƒ 46/SGK/T31
 Aån x : Quãng đường AB (x > 48)
 Thời gian dự định đi quãng đường AB bằng tổng thời gian đi trên hai 
 đoạn đường AC và CB công thêm giờ ( 10 phút chờ tầu)
Lập bảng :
Độ dài quãng đường (km)
Thời gian đi
(giờ)
Vận tốc
(km/h)
Trên đoạn AB
x
Trên đoạn AC
Trên đoạn CB
Phương trình: 
Đáp số : Quãng đường AB dài 120 km.
5. RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_dai_so_lop_8_tiet_52_luyen_tap_truong_thcs_hoa_t.doc