I. Mục tiêu:
- Học sinh nắm được các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
- Biết vận dụng để giải một số dạng toán bậc nhất không quá phức tạp
- Rèn luyện kĩ năng so sánh, suy luận, tính toán .
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Bảng phụ ghi bài tập
- Tóm tắt các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình
- Thước kẻ, bút dạ.
2. Học sinh :
-Ôn bài cách giải phương trình đưa được về dạng ax+b=0
-Bảng nhóm, bút viết bảng.
III. Tiến trình dạy học
1.ổn định tổ chức (1)
Sĩ số 8:.Vắng :.
2. Kiểm tra bài cũ : Không
3.Bài mới :
* Giới thiệu bài :.Giáo viên giới thiệu bài( SGK)
----------------------------***------------------------------------ Ngày soạn:09/02/2009 Ngày dạy:17/ 02/2009 Tiết 50 Giải bài toán bằng cách lập phương trình. I. Mục tiêu: - Học sinh nắm được các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. - Biết vận dụng để giải một số dạng toán bậc nhất không quá phức tạp - Rèn luyện kĩ năng so sánh, suy luận, tính toán . II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Bảng phụ ghi bài tập - Tóm tắt các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình - Thước kẻ, bút dạ. 2. Học sinh : -Ôn bài cách giải phương trình đưa được về dạng ax+b=0 -Bảng nhóm, bút viết bảng. III. Tiến trình dạy học 1.ổn định tổ chức (1’) Sĩ số 8:..............Vắng :................................................... 2. Kiểm tra bài cũ : Không 3.Bài mới : * Giới thiệu bài :.Giáo viên giới thiệu bài( SGK) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng * Hoạt động 1: Biểu diễn một đại lương bởi biểu thức chứa ẩn.(15’) - Giáo viên cho học sinh làm ví dụ 1. - Giáo viên phát vấn và yêu cầu học sinh trả lời. - Gọi vận tốc của một ô tô là x(km/h) - Quãng đường ô tô đi được trong 5 giờ tính theo x là bao nhiêu? Công thức áp dụng. - Giáo viên ghi góc bảng công thức tính v, t. - Thời gian ô tô đi được quãng đường 100 km là bao nhiêu. - Quãng đường mà ô tô đi được, thời gian mà ô tô đi phụ thuộc đại lượng nào? - Giáo viên thông báo: trên thực tế nhiều đại lượng biến đổi phụ thuộc lẫn nhau.Ta gọi một đại lượng là x( Vận tốc là x) , việc đi biểu diễn các đại lượng khác theo x(Quãng đường 5x, thời gian là) là đi biểu diễn một đại lượng bởi một biểu thức chứa ẩn. - Giáo viên dùng bảng phụ ghi ?1 yêu cầu học sinh đọc nội dung. -Yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân làm bài tập - Nhận xét bài làm của bạn. - Giáo viên kết hợp sửa sai. Chốt: Kiến thức áp dụng cho loại toán chuyển động. - Tương tự giáo viên cho học sinh làm ?2, cho hai học sinh lên bảng. - Nhận xét bài làm của bạn. - Giáo viên chốt cách làm. * Hoạt động 2: Ví dụ về giải bài toán bằng cách lập phương trình (18’). -Giáo viên yêu cầu học sinh đọc nội dung ví dụ 2. - Phân tích bài toán. - Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi: - Đối tượng tham gia bài toán. - Các đại lượng liên quan giữa các đối tượng. - Các mối quan hệ giữa các đối tượng. - Biểu diễn các mối quan hệ giữa các đối tượng bởi một biểu thức toán. - Đại lượng cần tìm. - Giáo viên hướng dẫn học sinh giải như SGK. ( Giải ra phần bảng phụ) - Thông qua bài toán mẫu vừa giải yêu cầu học sinh: - Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. - Yêu cầu học sinh đọc ( SGK) - Giáo viên yêu cầu học sinh giải bài tập ?3. - Giáo viên kiểm tra một vài nhóm đại diện. - Nhận xét bài làm của nhóm bạn. - Thảo luận thống nhất kết quả. Qua bài tập ?3 giáo viên chốt lại vấn đề: - Có mấy cách chọn ẩn - Khái quát cho tất cả các bài - Thông thường ta chọn ẩn như thế nào( Chọn đại lượng cần tìm làm ẩn) - Dùng hai mối quan hệ vào bước nào trong các bước làm. ( Biểu diễn đại lượng chưa biết qua ẩn và lập phương trình) - Lưu ý: Nên Dùng mối quan hệ không chứa đại lượng cần tìm để lập phương trình *Hoạt động 3: Luyện tập.(10’) - Giáo viên cho học sinh làm bài tập 34( SGK) - Đọc và phân tích bài toán - Yêu cầu học sinh giải, giáo viên cho học sinh lên bảng giải và chữa từng bước, thống nhất kết quả. -Sửa chữa sai sót của học sinh khi thực hiện và chốt lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình . - Học sinh hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi của giáo viên. +5x(km) +S=v.t +(h) - Phụ thuộc vào vận tốc. - Học sinh nghe giáo viên giới thiệu. - Đọc và xác định công việc cần làm. - Hoạt động cá nhân làm bài tập, hai học sinh lên bảng thực hiện đồng thời hai phần a,b. - Nhận xét thống nhất kết quả - Học sinh hoạt động cá nhân làm bài tập - Hai học sinh lên bảng làm bài tập - Nhận xét bài làm của bạn, thống nhất kết quả. - Học sinh đọc đầu bài. - Phân tích bàitoán. - Gà, chó. - Số con gà, số con chó. +Số Gà + Số chó =36( con) +Số chân gà+ Số chân chó =100( chân) - Học sinh cùng với giáo viên giải bài toán. - Học sinh nêu các bước. - Đọc ( SGK) - Học sinh hoạt động theo nhóm để giải bài tập này - Một vài nhóm đại diện báo cáo kết quả. - Nhận xét bài làm của nhóm bạn. - Có hai cách chọn ẩn. - Học sinh trả lời. - Học sinh trả lời. - Học sinh ghi nhớ. - Học sinh đọc và phân tích bài toán. - Học sinh hoạt động cá nhân làm bài tập, lên bảng theo yêu cầu của giáo viên. - Nhận xét bài làm của bạn thống nhất kết quả. -Học sinh ghi nhớ kiến thức cơ bản trong bài 1. Biểu diễn một đại lượng bởi biểu thức chứa ẩn. * Ví dụ 1: ( SGK) ?1. a.VTB=180 m/ph Quãng đường Tiến chạy trong x(phút) Là:180x(m) b.Vận tốc TB của tiến ( Tính theo km/h)là: ?2. a. 500+x b. 10x+ 5 II. Ví dụ về giải bài toán bằng cách lập phương trình. Ví dụ 2: Bài toán cổ. Số con Gà + Số con chó =36( con) Số chân gà+ Số chân chó = 100( chân) ? Số gà=?, Số chó = ? Bài giải( SGK) *Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình ( SGK/) ?3.Gọi số chó cần tìm là x( x>0; x Vậy số gà sẽ là : 36 –x Số chân chó là 4x Số chân gà sẽ là 2(36- x) Vì tổng số chân chó và gà bằng 100 chân ta có : 4x + 2(36 – x) = 100 4x + 72 – 2x = 100 2x = 28 x = 14 Thoả mãn điều kiện bài toán Vậy số con chó cần tìm bằng 14 con Số gà cần tìm là 36 – 14 = 22 con Trả lời : 14 chó ; 22 gà III. Luyện tập : Bài tập 34( SGK) +Mẫu - tử = 3 + ? Phân số ban đầu? Giải Gọi mẫu số của phân số đã cho là x( x ) Tử số của phân số đó là x-3 Nếu tăng cả tử và mẫu thêm 2 đơn vị ta được phân số mới là: Theo bài ra ta có phương trình: Giải phương trình ta được (Thoả mãn ĐK) Vậy mẫu số của phân số là:4 Tử số của phân số là: 4-3= 1 Do đó phân số đã cho là: 4. Hướng dẫn về nhà(1’). - Giải bài toán bằng cách lập phương trình - Học và làm các bài tập: 35, 36( SGK) 43, 44, 45 ( SBT) --------------------------------***------------------------------
Tài liệu đính kèm: