A. Mục tiêu:
Kiến thức Kỷ năng
Giúp học sinh:
Củng cố và khắc sâu cách giải bài toán bằng cách lập phương trình Giúp học sinh có kỷ năng:
Cách giải bài toán bằng cách lập phương trình
Thái độ
*Rèn cho học sinh các thao tác tư duy:
Phân tích, so sánh, tổng quát hoá
*Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ: Tính linh hoạt; Tính độc lập; Tính chính xác
B. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề
C. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên:
Giáo viên Học sinh
Bài tập làm ví dụ Sgk, MTBT
D. Tiến trình lên lớp:
Ngày Soạn: 26/2/06 Tiết 50 Ngày dạy: .............. §7. GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH A. Mục tiêu: Kiến thức Kỷ năng Giúp học sinh: Củng cố và khắc sâu cách giải bài toán bằng cách lập phương trình Giúp học sinh có kỷ năng: Cách giải bài toán bằng cách lập phương trình Thái độ *Rèn cho học sinh các thao tác tư duy: Phân tích, so sánh, tổng quát hoá *Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ: Tính linh hoạt; Tính độc lập; Tính chính xác B. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề C. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên: Giáo viên Học sinh Bài tập làm ví dụ Sgk, MTBT D. Tiến trình lên lớp: I.Ổn định lớp:( 1') II. Kiểm tra bài cũ:(5') Câu hỏi hoặc bài tập Đáp án Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình Sgk/25 III.Bài mới: (33') Giáo viên Học sinh Yêu cầu học sinh giải bài toán: Ví dụ sgk Theo dõi và suy nghĩ *Triển khai bài: (30') HĐ1: Ví dụ (15') GV: Yêu cầu học sinh đọc bài toán HS: Thực hiện GV: Chỉ ra các đối tượng tham gia vào bài toán ? HS: Ô tô và xe máy GV: Chỉ ra các đại lượng liên quan ? HS: Vận tốc, thời gian, quảng đường GV: Các đại lượng quan hệ với nhau theo công thức nào ? HS: S = v.t GV: Gọi thời gian từ lúc xe máy khởi hành đến lúc hai xe gặp nhau là x giờ thì quảng đường đi được của xe máy từ khi khời hành đến khi gặp ô tô là bao nhiêu ? HS: 35x km GV: Thời gian từ khi ô tô chạy đến khi hai xe gặp nhau là bao nhiêu ? HS: x - 2/5 giờ GV: Quảng đường ô tô đi được của ô tô từ khi khời hành đến khi gặp xe máy là bao nhiêu ? HS: 45(x - 2/5) km GV: Hai xe đi ngược chiều thì tổng quảng đường chúng đi được cho đến khi gặp nhau là bao nhiêu ? HS: 35x + 45(x - 2/5) km GV: Theo bài tổng quảng đường đó là bao nhiêu ? HS: 90 km GV: Từ đó ta có phương trình ntn ? HS: 35x + 45(x - 2/5) = 90 (1) GV: Yêu cầu học sinh giải pt (1) HS: (1) Û x = 27/20 GV: Vậy sau bao nhiêu giờ thi hai xe gặp nhau ? HS: 1giờ 30' Ví dụ: sgk/27 Giải: Gọi thời gian từ lúc xe máy khởi hành đến lúc hai xe gặp nhau là x giờ, x>2/5. Suy ra: -Quảng đường đi được của xe máy từ khi khời hành đến khi gặp ô tô là 35x (km) -Thời gian từ khi ô tô chạy đến khi hai xe gặp nhau là : x - 2/5 giờ -Quảng đường ô tô đi được của ô tô từ khi khời hành đến khi gặp xe máy là: 45(x - 2/5) km -Hai xe đi ngược chiều đến khi gặp nhau tổng quảng đường của chúng bằng quảng đường từ Hà Nội đến Nam Định, nên ta có PT: 35x + 45(x - 2/5) = 90 Û x = 27/20 Vậy sau 1 giờ 30' thì hai xe gặp nhau HĐ2: ?2 và ?3 (15') GV: Yêu cầu học sinh thực hiện ?2 và ?3 HS: Thực hiện theo nhóm (2 h/s) GV: Đáp số hai cách giải như thế nào ? HS: Bằng nhau GV: Cách nào có lời giải gọn hơn ? HS: Cách chọn thời gian làm ẩn gọn hơn GV: Nhắc nhở khi giải toán loại này sau khi phân tích, chú ý nhận xét để chọn ẩn thích hợp Giải bài toán trên bằng cách chọn ẩn số theo cách khác ? IV. Củng cố: (5') Giáo viên Học sinh Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình Sgk/25 V. Dặn dò và hướng dẫn học ở nhà:(1') Về nhà thực hiện bài tập: 38, 39 sg/30
Tài liệu đính kèm: