Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Tiết 5: Luyện tập (Bản chuẩn)

Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Tiết 5: Luyện tập (Bản chuẩn)

A. MỤC TIÊU:

- Kiến thức: Củng cố kiến thức về các hằng đẳng thức: bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương.

- Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng vận dụng các hằng đẳng thức vào giải toán.

- Thái độ: Học sinh học tập hăng hái

B. CHUẨN BỊ :

- GV: Phấn mầu, hệ thống bài tập, thước thẳng.

- HS: Bài tập về nhà. Học thuộc các hằng đẳng thức

C. PH¬ƯƠNG PHÁP :

- Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề.

- Phương pháp gợi mở vấn đáp.

D. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY:

I. Ổn định lớp:

II. Kiểm tra bài cũ:

 

doc 2 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 147Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Tiết 5: Luyện tập (Bản chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 27/08/2010
Ngày giảng: 30/08/2010
Tiết 05
LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU: 
- Kiến thức: Củng cố kiến thức về các hằng đẳng thức: bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương.
- Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng vận dụng các hằng đẳng thức vào giải toán. 
- Thái độ: Học sinh học tập hăng hái 
B. CHUẨN BỊ :
- GV: Phấn mầu, hệ thống bài tập, thước thẳng.
- HS: Bài tập về nhà. Học thuộc các hằng đẳng thức
C. PHƯƠNG PHÁP :
- Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề.
- Phương pháp gợi mở vấn đáp.
D. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY:
I. Ổn định lớp: 
II. Kiểm tra bài cũ: 
Câu hỏi
Đáp án và biểu điểm
- Viết và phát biểu thành lời ba hằng đẳng thức (A + B)2 ; (A – B)2; A2 – B2 . 
- Tính: a) (x + 2y)2 ; b) (5 – x)2
- Viết và phát biểu đúng (6đ)
- Tính được:
a) (x + 2y)2 = x2 + 4xy + 4y2. (2đ)
b) (5 – x)2 = 25 – 10x + x2. (2đ)
III. Giảng bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
GV: Nêu bài tập 20
GV: Nhận xét sự đúng sai của kết quả trên ?
GV nêu bài 21 SGK tr12
a) 9x2 – 6x + 1.
Cần phát hiện bình phương biểu thức thứ nhất, bình phương biểu thức thứ hai rồi lập tiếp hai lần tích biểu thức thứ nhất và biểu thức thứ hai.
b) Tương tự 
HS trả lời.
HS suy nghĩ làm bài 
HS giải bài toán trên bảng 
Bài 20 (SGK - Tr 12)
là sai vì 
Bài 21 (SGK - Tr12)
GV: Để chứng minh một đẳng thức ta làm thế nào?
Nêu cách giải bài toán?
- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài.
HS: Để chứng minh một đẳng thức ta biến đổi một vế bằng vế còn lại.
Ta biến đổi vế phải thành vế trái.
HS: Chứng minh đẳng thức, áp dụng đẳng thức tính giá trị.
2 HS lên bảng chữa bài.
- HS làm bài đướ lớp, nhận xét bổ xung kết quả.
Bài 23 (SGK - Tr12)
 (*)
 (**)
a) Với a+b = 7 và a.b = 12 
b) Với a-b = 20 và a.b = 3 
GV nêu bài 22 SGK
- Nêu cách tính nhanh ?
- Lên bảng chữa bài?
GV nêu các hằng đẳng thức vận dụng trong bài ?
- HS: Vận dụng phù hợp các hằng đẳng thức.
- 3 HS lên bảng giải.
HS nêu 3 HĐT: Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương.
Bài 22 SGK tr12
a) 1012 = (100 +1)2 
 = 1002 + 2.100.1 + 12
 = 10201
b) 1992 = (200 – 1)2
 = 2002 – 2.200.1 + 12
 = 39601
c) 47.53 = (50 – 3)(50 + 3)
 = 502 – 32 = 2491.
IV. Củng cố:
- Nêu các hằng đẳng thức bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương ?
- GV nhấn mạnh một số dạng bài tâp và cách giải trong bài học.
V. Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc các hằng đẳng thức theo hai chiều thuận và nghịch.
- Làm bài 24; 25 (SGK – Tr12)
 Bài 14 (SBT tr5)
Hướng dẫn bài 25:
a) (a + b + c)2 = (a + b)2 + 2.(a + b).c + c2 = ...
E. RÚT KINH NGHIỆM:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_dai_so_lop_8_tiet_5_luyen_tap_ban_chuan.doc