1.Mục tiêu:
a. Kiến thức:
- HS nắm vững khái niệm điều kiện xác định của phương trình , cách tìm điều kiện xác định của phương trình có chứa ẩn ở mẫu thức.
Nắm vững cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu, cách trình bày chính xác, đặc biệt là bước tìm ĐKXĐ của phương trình và bước đối chiếu với ĐKXĐ của phương trình để nhận nghiệm.
b. Kỹ năng:
- Rèn cho HS kỹ năng tìm điều kiện để giá trị của phân thức được xác định, biến đổi phương trình , cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu thức.
c. Thái độ:
- Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác khi thực hành giải toán.
2. Trọng tâm
Cách tìm điều kiện xác định của phương trình có chứa ẩn ở mẫu thức.
3. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ, thước thẳng.
HS: Ôn tập điều kiện của biến để giá trị của phân thức được xác định, định nghĩa hai phương trình tương đương.Thước thẳng, bảng nhóm.
4. Tiến trình:
4.1. Ổn định :
Kiểm diện học sinh , kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
4.2 Kiểm tra miệng:
PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU THỨC Tiết: 47; bài 5 Tuần 23 Ngày dạy:26/01/2011 1.Mục tiêu: Kiếân thức: HS nắm vững khái niệm điều kiện xác định của phương trình , cách tìm điều kiện xác định của phương trình có chứa ẩn ở mẫu thức. Nắm vững cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu, cách trình bày chính xác, đặc biệt là bước tìm ĐKXĐ của phương trình và bước đối chiếu với ĐKXĐ của phương trình để nhận nghiệm. Kỹ năng: Rèn cho HS kỹ năng tìm điều kiện để giá trị của phân thức được xác định, biến đổi phương trình , cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu thức. c. Thái độ: Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác khi thực hành giải toán. 2. Trọng tâm Cách tìm điều kiện xác định của phương trình có chứa ẩn ở mẫu thức. 3. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ, thước thẳng. HS: Ôn tập điều kiện của biến để giá trị của phân thức được xác định, định nghĩa hai phương trình tương đương.Thước thẳng, bảng nhóm. 4. Tiến trình: 4.1. Ổn định : Kiểm diện học sinh , kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh. 4.2 Kiểm tra miệng: HS1: Định nghĩa hai phương trình tương đương. Sửa bài 29(c) /SGK/8 .Giải phương trình : x3 + 1 = x(x + 1) HS:Nhận xét bài làm của bạn GV:Nhận xét cho điểm HS, nhắc nhở những điều cần lưu ý. HS1: Giải phương trình : x3 + 1 = x(x + 1) x3 + 1 = x(x + 1) (x +1)(x2 – x + 1) – x(x +1) = 0 (x + 1)(x2 – 2x +1) = 0 (x + 1) (x -1)2 = 0 x +1 = 0 hoặc x - 1 = 0 x = -1 hoặc x = 1 Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {-1 ; 1} HS2: Phân tích đa thức thành nhân tử - P (x) = (x2 -1) – (x +1)(x+2) -Tìm x khi P(x) = 0 HS2: P (x) = (x-1)(x +1) – (x +1)(x+2) (5đ) = (x +1) ( x -1 –x – 2)= (x + 1)(-3) HS:Nhận xét bài làm của bạn GV:Nhận xét cho điểm HS, nhắc nhở những điều cần lưu ý. + P (x)= 0 , ta có (5đ) -3(x + 1) = 0 x + 1 = 0 x = -1 4.3 Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động1: Ví dụ mở đầu 1: Ví dụ mở đầu GV: Ghi ví dụ . Ta thử giải phương trình bằng phương pháp quen thuộc như sau: - Chuyển các biểu thức có chứa ẩn sang một vế: - Thu gọn vế trái, tìm được x = 1 Ví dụ 1: Giải phương trình Bằng phương pháp quen thuộc. GV: x = 1 có phải là nghiệm của phương trình không ? Vì sao? HS: x = 1 không phải lả nghiệm của phương trình vì tại x = 1 giá trị của phân thức không xác định. GV: Phương trình đã cho và phương trình x = 1 có tương đương không? HS: Hai phương trình trên không tương đương vì chúng không cùng tập nghiệm. GV: Bởi vậy, khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu, ta phải chú ý đến điều kiện xác định của phương trình. Giải: Chuyển sang vế trái và đổi dấu. Thu gọn : x = 1 x = 1 không phải là nghiệm của phương trình. Hoạt động 2: 2.Tìm điều kiện xác định của pt GV: Đối với phương trình chứa ẩn ở mẫu, các giá trị của ẩn mà tại đó ít nhất một mẫu thức của phương trình bằng 0 , chắc chắn không thể là nghiệm của phương trình. Điều kiện xác định của phương trình ( viết tắc là ĐKXĐ) là điều kiện của ẩn để tất cả các mẫu trong phương trình đều khác 0. GV: Ghi ví dụ 1/ SGK/20 , hướng dẫn HS giải câu a Ví dụ: Tìm ĐKXĐ của mỗi phương trình sau: a) b) Giải: a) ĐKXĐ của phương trình là x -2 0 HS:Giải câu b. x 2 b) ĐKXĐ của phương trình là : GV yêu cầu HS làm ? 2 * Tìm điều kiện xác định của phương trình sau: HS:Trả lời miệng. ? 2 Tìm điều kiện xác định của phương trình a) ĐKXĐ của phương trình là: b) ĐKXĐ của phương trình là : x- 2 0 x 2 HS thực hiện ? 3 GV: Hãy phát hiện hằng đẳng thức trong phương trình rồi phân tích vế trái thành nhân tử. HS:Thực hiện ? 3 Giải phương trình : (x -1)(x2 + 3x – 2) – (x3 – 1) = 0 (x -1)(x2+ x –2)–(x -1)( x2 +x + 1) = 0 ( x – 1)( x2 +3x –2 –x2 –x –1) = 0 (x – 1)(2x – 3) = 0 x – 1 =0 hoặc 2x – 3 = 0 x = 1 hoặc x = Tập nghiệm của phương trình là S = Hoạt động 3: 3: Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu GV ghi ví dụ 2 - Cho biết ĐKXĐ của phương trình? + HS: ĐKXĐ của phương trình là: x0 và x2 - GV yêu cầu HS tiếp tục giải phương trình theo hướng dẫn của SGK. - GV phương trình có chứa ẩn ở mẫu và phương trình không chứa ẩn ở mẫu có thể không tương đương. Nên bước này sử dụng dấu chứ không kí hiệu Ví dụ 2 : Giải phương trình Phương pháp giải: - ĐKXĐ của phương trình là x0 và x2 - Quy đồng mẫu của hai vế của phương trình (1) và khử mẫu. 2x2 -8 = 2x2 +3 - 3x = 8 x= ( thoả mãn ĐKXĐ) GV hỏi: x= có thoả mãn điều kiện xác định của phương trình hay không? + HS: x= (thoả mãn ĐKXĐ) - Vậy tập nghiêïm của phương trình là bao nhiêu? - GV: Vậy để giải phương trình có chứa ẩn ở mẫu ta phải làm qua những bước nào? - GV yêu cầu HS đọc lại “Cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu” tr 21 SGK. Vậy tập nghiệm của phương trình (1) là S = * Cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu: (SGK/T 21) GV:Phương trình tích có dạng tổng quát như thế nào? Nêu các bước giải phương trình tích? GV:Cho HS làm bài 22/SGK/17( HS làm bài theohoạt động nhóm) Bài 22/SGK/17 b) (x2 - 4) + (x - 2)(3 – 2x) = 0 + Nửa lớp làm câu b, c + Nửa lớp làm câu e, f. Bằng cách phân tích vế trái thành nhân tư Kết quả S = {2 ; 5} c) x3 – 3x2 + 3x – 1 = 0 Kết quả S = {1} e) (2x – 5)2 –(x + )2 = 0 Kết quả S = {1 ; 7} f) x2 – x – (3x – 3) = 0 Kết quả S = {1 ; 3} GV:Gọi HS làm bài 21/SGK/17 HS:Lên bảng làm bài Bài 21/SGK/17 Giải phương trình: b)( 2,3x -6,9)(0,1x + 2) =0 Kết quả S = {3 ; -2} c) (4x + 2)(x2 + 1 ) = 0 Kết quả S = Bài 27(a) (SBT/T7 ) Dùng máy tính bỏ túi để tính giá trị gần đúng các nghiệm của phương trình sau , làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba. hoặc x = Bài 27(a) (SBT/7 hoặc = 0 Hay x hoặc x Vậy phương trình có hai nghiệm x1 ; x2 4.5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Đối với tiết học này + Nắm vững các bước giải phương trình tích, biến đổi một cách hợp lý. + Bài tập về nhà số: 21(a,d); 22(a,b); 23 SGK/17 và bài 26; 27; 28/ SBT/7. - Đối với tiết học tiếp theo Hướng dẫn bài 23/SGK/ 17 a) Biến đổi đưa về dạng tích x(6- x) = 0 ; Kết quả S = {0; 6} b) Biến đổi đưa về dạng tích (x – 3)(x – 1) = 0 ; Kết quả S = {1; 3} c) Biến đổi đưa về dạng tích (3 – 2x)( = 0x – 5) ; Kết quả x {1,5 ; 5} d) Biến đổi đưa về dạng tích (3x – 7)( x – 1 ) = 0 ; Kết quả x 5. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: