Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Tiết 47, Bài 4: Phương trình tích - Lê Xuân Long

Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Tiết 47, Bài 4: Phương trình tích - Lê Xuân Long

I. MỤC TIÊU

 Học sinh nắm vững các khái niệm và ph­ơng pháp giải ph­ơng trình tích

( dạng có hai hay ba nhân tử bậc nhất).

 Ôn tập các ph­ơng pháp phân tích đa thức thành nhân tử, nhất là kỷ năng thực hành.

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

 GV: - Giáo án thước kẻ.

 HS: - Đọc trước bài học

 - Thước kẻ, bút chì.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 

doc 3 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 508Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Tiết 47, Bài 4: Phương trình tích - Lê Xuân Long", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 47 Đ4: PHƯƠNG TRèNH TÍCH
I. MỤC TIấU
Học sinh nắm vững các khái niệm và phương pháp giải phương trình tích 
( dạng có hai hay ba nhân tử bậc nhất).
Ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử, nhất là kỷ năng thực hành. 
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
GV: - Giáo án thước kẻ.
HS: - Đọc trước bài học 
 - Thước kẻ, bỳt chỡ.
III. TIẾN TRèNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIấN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ
Phân tích đa thức sau: 
(x2 - 1) + (x + 1)(x - 2) thành nhân tử.
Hoạt động 2: BÀI MỚI
Thông báo: Trong bài này ta chỉ xét các phương trình mà hai vế của nó là hai biểu thức hữu tỉ của ẩn và không chứa ẩn ở mẫu
-Cho Hs sinh trả lời ?2 bằng lời sau đó viết tính chất trên theo ký hiệu.
- Muốn giải phương trình P(x) = 0 
( kiểm tra bài cũ) ta có thể lợi dụng kết quả phân tích P(x) thành nhân tử 
(x + 1)(2x – 3) được không và lợi dụng như thế nào ? 
- Giáo viên hướng dẫn cách giải ví dụ 1; phương trình ở ví dụ 1 là phương trình tích.
- Giáo viên nêu dạng tổng quát để giải phương trình tích.
-GV cho HS làm ví dụ 2 SGK.
-phương trình (x+1)(x+4) = (2x)(2+x)
có phải là phương trình tích hay không?
-Làm thế nào để đưa phương trình về dạng phương trình tích để giải được nó? 
Để giải được phương trình trên ta đã thực hiện những bước nào?
Cho HS làm ?3
Gọi một HS lên bảng trình bày.
Cho HS xét ví dụ 3
Cho học sinh lên bảng thực hiện ?4 ở dưới làm vào vở.
Hoạt động 3 Củng cố
 Viết công thức tổng quát cách giải phương trình tích.
 Để giải phương trình dạng đưa về phương trình tích ta thực hiện mấy bước?
Nếu còn thời gian GV cho 3HS lên bảng làm BT 21 a, d và BT 22a
 Đáp số:
 BT 21a: x= hoặc x=-
 BT 21b: x= hoặc x=5 hoặc x=
 BT 22a: x=3 hoặc x=-2,5
- HS lờn bảng làm ?1.
 P(x) = (x2 - 1) + (x + 1)(x - 2)
= (x+1) [(x-1)+(x-2)]
= (x+1) (2x-3)
1.Phương trình tích.
- Học sinh trả lời ?2.
 ab = 0 Û a = 0 hoặc 
b = 0 (a và b là hai số)
- Được, cho từng thừa số bằng 0.
ví dụ 1- Giải phương trình
 P(x) = (x+1)(2x-3) = 0
Û x+1= 0 hoặc 2x-3=0 
Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là: S = {1; 1,5 
 Công thức:
 A(x)B(x) =0A(x)=0 hoặcB(x)=0
2. áp dụng:
 Ví dụ 2 Giải phương trình :
 (x+1)(x+4) = (2-x)(2+x)
 Giải :
(x+1)(x+4) = (2-x)(2+x)
ú (x+1)(x+4)-(2-x)(2+x)=0
ú x2 + x + 4x+ 4 - 22 + x2 = 0
ú 2x2+ 5x=0
ú x(2x+5)=0
ú x=0 hoặc 2x+5=0
vậy S = {-2,5 ; 0}
 Nhận xét : trong ví dụ 2 ta thực hiện hai bước giải sau:
 B1: Đưa PT về dạng phương trình tích
 B2: Giải PT tích và kết luận.
HS làm ?3 Giải phương trình 
 - Học sinh lên bảng trình bày.
(x-1)(x2+3x-2)-(x3-1) = 0
Û(x-1)(x2+3x-2)-(x-1)(x2+x+1)=0
Û(x-1)( x2+3x-2-x2-x-1) = 0
Û(x-1)(2x-3) = 0
Ûx – 1 = 0 hoặc 2x – 3 = 0
Û x=1 hoặc x= 1,5
S = {1; 1,5 
 Ví dụ 3 Giải phương trình
 2x3 =x2 + 2x -1 
Û2x3 - x2 - 2x + 1 = 0
Û2x(x2 – 1) – (x2 – 1) = 0
Û(2x – 1) (x2 – 1) = 0
Û(x + 1)(x – 1)(2x – 1) = 0
Û x-1= 0 hoặc x +1= 0 hoặc 2x-1 = 0
Vậy PT có tập nghiệm S = {-1; 0,5 ;1}
HS làm ?4 Giải phương trình :
(x3+x2)+(x2+x) = 0
Giải
(x3+x2)+(x2+x) = 0
Û x2(x+1)+x(x+1)= 0
Û(x+1)(x2+x) = 0 
Ûx(x+1)2 = 0
Ûx = 0 hoặc x = -1
vậy S = {-1, 0}	
IV- HưỚNG DẪN VỀ NHÀ
Về nhà xem lại các bài tập đã giải.
Làm bài tập 21, 22 SGK
Làm BT phần luyện tập chuẩn bị cho tiết sau luyện tập.
Chuẩn bị bài tiết sau luyện tập.
V.Rút kinh nghiệm
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_dai_so_lop_8_tiet_47_bai_4_phuong_trinh_tich_le.doc