Giáo án môn Đại số lớp 8 tiết 45: Phương trình tích

Giáo án môn Đại số lớp 8 tiết 45: Phương trình tích

Tiết 45: Phương trình tích

I.Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- HS nhận biết được phương trình tích và biết cách giải 1 phương trình dạng phương trình tích.

2. Kĩ năng:

- Có kĩ năng biến đổi 1 phương trình về dạng phương trình tích.

3. Thái độ:

- Cẩn thận; chính xác; tích cực trong học tâp;

 

doc 3 trang Người đăng ngocninh95 Lượt xem 1624Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số lớp 8 tiết 45: Phương trình tích", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 19/01/2011
Ngày giảng: 21/01/2011-8B
 Tiết 45: Phương trình tích
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- HS nhận biết được phương trình tích và biết cách giải 1 phương trình dạng phương trình tích.
2. Kĩ năng:
- Có kĩ năng biến đổi 1 phương trình về dạng phương trình tích.
3. Thái độ:
- Cẩn thận; chính xác; tích cực trong học tâp;
II.Đồ dùng:
1.GV: Giáo án, SGK.
2.HS: Vở ghi, ôn cách phân tích đa thức thành nhân tử.
III. Phương pháp: Đàm thoại hỏi đáp; gợi mở nêu vấn đề,HĐ cá nhân.
IV.Tổ chức giờ học:
*Khởi động(2ph)
-Mục tiêu:Tạo hứng thú học tập cho HS.
-Cách tiến hành:(GV giới thiệu bài)
HĐ của thầy
HĐ của trò
Ghi bảng
HĐ1: ôn lại cách phân tích đa thức thành nhân tử.(5ph)
-Mục tiêu:HS nhớ lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.
-Cách tiến hành:
 - yêu cầu HS thực hiện (?1)
- yêu cầu HS khác nhận xét
- Giả sử cho P(x) = 0
 Ta có: (x + 1)( 2x – 3) = 0
- GV giới thiệu đó là phương trình tích.
- 1HS lên bảng.
?1
HĐ2: Phương trình tích và cách giải.(15ph)
-Mục tiêu: HS hiểu thế nào là phương trình tích và biết cách giải 1 phương trình dạng phương trình tích.
-Cách tiến hành:
? Hãy lấy ví dụ về phương trình tích,giải ?1
- Muốn giải phương trình tích ta dựa vào tính chất của phép nhân các số.
- Yêu cầu HS thực hiện (?2)
- GV khắc sâu lại tính chất đó.
- Giới thiệu ví dụ.
? Tích trên bằng 0 khi nào?Phải giải tiếp mấy phươngtrình?
- GV chốt lại.
? Vậy tổng quát:
 Nếu x + 1 = A(x); 
 2x – 3 = B(x)
Thì phương trình tích có dạng như thế nào? và giải phải giải những phương trình nào?
- GV chốt lại.
- HS lấy VD giải ?1
- 1HS trả lời miệng.
- HS ghi vở.
-HĐcá nhân
- HS lên bảng giải.
-Hs theo dõi
-Hs A(x).B(x) = 0
 A(x) = 0 hoặc B(x) = 0.
-Hs theo dõi
1.Phương trình tích và cách giải.
VD1: Giải phương trình sau.
 (x + 1)( 2x – 3) = 0
 x + 1 = 0 hoặc 2x – 3 = 0
+) Với x + 1 = 0 x = -1.
+) Với 2x – 3 = 0 x = 3/2.
Vậy phương trình có 2 nghiệm
 x = -1; x = 3/2
Tập nghiệm là: S = 
*Tổng quát: A(x).B(x) = 0
 A(x) = 0 hoặc B(x) = 0.
HĐ3.áp dụng(18ph)
-Mục tiêu:HS vận dụng lý thuyết vào làm bài tập.
-Cách tiến hành:
- GV giới thiệu VD.
? Phương trình trên đã có dạng tích chưa?
? Hãy biến đổi về dạng phương trình tích?
 ?Tích trên bằng 0 khi nào.
? Kết luận gì về nghiệm của phương trình trên ?
?Vậy để giải phương trình trên ta phải trải qua những bước nào?
- GV chốt lại 
- Yêu cầu HS thực hiện (?3)
- GV giới thiệu tiếp VD3.
? Tương tự hãy đưa phương trình trên về dạng tích
? Hãy nhận xét bài làm của bạn?
- GV chốt lại kết quả đúng và cách làm.
-Yêu cầu HS thực hiện tiếp (?4)
-Gv theo dõi nhận xét
-Hs theo dõi
- HĐ cá nhân.
- HS cá nhân
- HS x = 0 hoặc 2x + 5 = 0
- HĐ cá nhân.
- HS trả lời.
-Hs theo dõi
- HS thực hiện
-Hs thực hiện
-Hs nhận xét
- HS ghi vở.
- HĐ cá nhân.(1HS lên bảng giải, dưới lớp cùng thực hiện)
-Hs ghi vào vở
2.áp dụng:
VD2: 
 (x + 1)(x + 4) = (2 – x)(2 + x)
(x + 1)(x + 4) - (2 – x)(2 + x) = 0
x2 + 5x + 4 – 4 + x2 = 0
2x2 + 5x = 0
x(2x + 5) = 0
x = 0 hoặc 2x + 5 = 0
+) x = 0
+) 2x + 5 = 0 x = -5/2.
Phương trình có 2 nghiệm: 
 x = 0 và x = -5/2
(?3)
VD3: Giải phương trình sau:
 2x3 = x2 + 2x – 1
 2x3 – x2 – 2x + 1 = 0
2x(x –1)(x +1) –(x – 1)(x +1) = 0
(x – 1)(x + 1)(2x – 1) = 0
x – 1 = 0 hoặc x + 1 = 0 
 hoặc 2x – 1 = 0
+) x – 1 = 0 x = 1
+) x + 1 = 0 x = -1
+) 2x – 1 = 0 x = 1/2.
Vậy phương trình có 3 ngiệm:
 x = 1, x = -1, x = 1/2
 *Tổng kết và hướng dẫn học ở nhà:(5ph)
 - GV củng cố lại cách giải dạng phương trình tích.
	 - BTVN : 21ab, 22, 24, 25 SGK/17.
 -Gìơ sau luyện tập.
********************************************

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 45-dai 8.tmp.doc