Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Tiết 43+44, Bài 5: Phương trình chứa ẩn ở mẫu - Nguyễn Văn Bích

Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Tiết 43+44, Bài 5: Phương trình chứa ẩn ở mẫu - Nguyễn Văn Bích

A/ MỤC TIÊU:

 HS nhận dạng được phương trình chứa ẩn ở mẫu, biết cách tìm ĐKXĐ của một phương trình, hình thành được các bước giải một phương trình chứa aở mẫu.

B/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

 HS : Xem trước bài.

 GV : Chuẩn bị nội dung bài.

C/ TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:

 

doc 3 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 435Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Tiết 43+44, Bài 5: Phương trình chứa ẩn ở mẫu - Nguyễn Văn Bích", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết : 43-44 	§ 5 : PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU
A/ MỤC TIÊU:
	HS nhận dạng được phương trình chứa ẩn ở mẫu, biết cách tìm ĐKXĐ của một phương trình, hình thành được các bước giải một phương trình chứa aở mẫu.
B/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
	HS : Xem trước bài.
	GV : Chuẩn bị nội dung bài.
C/ TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1:
GV : Hãy thử phân loại các phương trình sau :
a/. x-2 = 3x +1
b/. 
c/. 
d/. 
GV : Các phương trình c, d được gọi là các phương trình chứa ẩn ở mẫu.
GV : Cho HS đọc ví dụ mở đầu và thực hiện ?1.
GV : Hai phương trình và x = 1 có tương đương với nhau không ? Vì sao ? GV giới thiệu chú ý.
HS trao đổi nhóm để phân loại dựa vào dấu hiệu 
“ chứa ẩn ở mẫu ”.
HS trao đổi nhóm. giá trị x ở vế trái và vế phải của phương trình (1) là khác 1. Vì vậy hai phương trình trên không tương đương.
§ 5 : PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU
1/. Ví dụ mở dầu : 
a/. x -2 = 3x +1
b/. 
c/. 
d/. 
Là các phương trình chứa ẩn ở mẫu.
Chú ý : ( SGK )
Hoạt động 2
GV : x = 2 có thể là nghiệm của phương trình không ? x =1, x = -2 có thể là nghiệm của phương trình không ?
Theo các em nếu phương trình có nghiệm hoặc phương trình có nghiệm thì phải thoả mãn ĐK gì ?
GV : Giới thiệu khái niệm, điều kiện xác định của một phương trình chứa ẩn ở mẫu.
HS thực hiện ?2
HS trao đổi theo nhóm. nếu phương trình có nghiệm thì phải khác 2. nếu phương trình có nghiệm thì phải khác –2 và 1.
HS làm việc và trả lời kết quả.
HS trao đổi nhóm về hướng giải bài toán, đại diện nhóm giải.
2/. Tìm điều kiện xác định của một phương trình :
Ví dụ 1 : Tìm điều kiện xác định của mỗi phương trình :
a/. 
b/. 
Giải :
a/. x-2 = 0 Û x = 2
Điều kiện xác định của phương trình là : x ¹ 2.
b/. x -1 = 0 Û x=1
 x +2 = 0 Û x= -2
Điều kiện xác định của phương trình là :
 x ¹ 1 và x ¹ -2
Hoạt động 3 :
GV : Giải phương trình :
Yêu cầu hS thảo luận nhóm nêu hướng giải, cuối cùng GV nhận xét. yêu cầu HS tiến hành giải.
GV nhận xét và nhấn mạnh ý nghĩa của từng bước giải.
GV : Qua ví dụ trên, hãy nêu các bước khi giải 1 phương trình chứa ẩ ở mẫu.
Làm việc theo nhóm, đại diện nhóm trình bày.
3/. Cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu :
Ví dụ 2 : giải phương trình :
( xem SGK )
+ Cách giải một phương trình chứa ẩn ở mẫu : ( SGK )
Hoạt động 4 :
GV : Cho HS làm bài tập 27a, 27b.
Giải phương trình :
GV : Hãy nhận dạng phương trình và nêu hướng giải.
GV : Vừa gợi ý và trình bày lời giải.
+ Tìm ĐKXĐ của phương trình : 
+ Quy đồng hai vế và khử mẫu.
+ Giải phương trình 
x(x+1) + x(x-3) = 4x
Kết luận nghiệm của phương trình.
GV : Có nên chia hai vế của phương trình cho x không ?
GV : Cho HS chia 2 vế cho x, yêu cầu HS nhận xét. 
GV : Giải phương trình :
a/. 
b/. - x
GV : Có thể cho các em làm cách khác. Ta có thể nhân chéo mẫu hoặc chuyển vế rồi mới quy đồng.
GV : Chú ý cách trình bày của HS.
HS thực hiện theo nhóm và trả lời.
HS thảo luận nhóm và trả lời.
HS làm việc và trả lời.
HS chia 2 vế phương trình cho cùng một đa thức bị mất nghiệm.
HS tự làm sau đó thảo luận nhóm.
4/. Áp dụng :
Giải phương trình :
Xem SGK.
Hoạt động 5 : Củng cố
Cho HS làm BT 27c.
GV : Cho HS dọc bài tập 36 để rút ra nhận xét
GV : Tìm x sao cho giá trị của biểu thức : ;
Gv : Yêu cầu HS chuyễn bài toán thành bài toán đã biết rồi giải.
HS thực hiện.
HS làm việc và trả lời kết quả.
HS cuyển các bài toán đã cho thành : 
và 
rồi sau đó thảo luận nhóm để giải.
27c/. ĐKXĐ : x ¹ 3
Khử mẫu :
( x2 + 2x ) – (3x + 6) = 0
Û (x + 2)(x - 3) = 0
Û x + 2 = 0 Û x = -2
( thoả mãn ĐKXĐ)
hoặc x - 3 = 0 Û x = 3
( không thoả mãn ĐKXĐ)
vậy S = 
Hoạt động 6 : Hướng dẫn BT về nhà
Hướng dẫn bài tập 28, 29, 30 a, b , 31c, 32.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_dai_so_lop_8_tiet_4344_bai_5_phuong_trinh_chua_a.doc