Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Tiết 41 đến 42 (Bản đẹp)

Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Tiết 41 đến 42 (Bản đẹp)

I. MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC:

1. Kiến thức: HS hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ như: Vế phải, vế trái, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình. HS hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài giải phương trình.

2. Kĩ năng : HS hiểu khái niệm giải phương trình, bước đầu làm quen và biết cách sử dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân, biết cách kiểm tra một giá trị của ẩn có phải là nghiệm của phương trình hay không. HS bước đầu hiểu khái niệm hai phương trình tương đương.

3. Thái độ : Rèn tính cẩn thận cho HS.

II.PHƯƠNG PHÁP:Đàm thọai, thảo luận nhóm.

III. CHUẨN BỊ:

- GV : Giáo án, SGK,Bảng phụ.

- HS : Vở, SGK, giấy nháp,xem trước bài mới ở nhà.

IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:

1. Ổn định tổ chức ( 1ph)

 

doc 5 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 296Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Tiết 41 đến 42 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:28.12 Tiết 41: mở đầu về phương trình
i. Mục tiêu của bài học:
1. Kiến thức: HS hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ như: Vế phải, vế trái, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình. HS hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài giải phương trình.
2. Kĩ năng : HS hiểu khái niệm giải phương trình, bước đầu làm quen và biết cách sử dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân, biết cách kiểm tra một giá trị của ẩn có phải là nghiệm của phương trình hay không. HS bước đầu hiểu khái niệm hai phương trình tương đương.
3. Thái độ : Rèn tính cẩn thận cho HS.
ii.Phương pháp:Đàm thọai, thảo luận nhóm.
iii. chuẩn bị:
- GV : Giáo án, SGK,Bảng phụ.
- HS : Vở, SGK, giấy nháp,xem trước bài mới ở nhà.
IV. Tiến trình tiết dạy:
1. ổn định tổ chức ( 1ph)
Ngày dạy
Lớp
Tiết thứ
Ghi chú
2.Kiểm tra bài cũ ( 5ph) Tìm x biết : Tìm x biết: 2x +5 = 3(x + 1) + 2
3. Dạy bài mới (34ph)
T/gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò, ghi bảng
17ph
8ph
9ph
Hoạt động 1.
- Bài toán: Tìm x biết:
2x +5 = 3(x + 1) + 2
- GV giới thiệu hệ thức
 2x +5 = 3(x + 1) + 2 là một phương trình với ẩn số x.
- Phương trình gồm hai vế: Vế trái và vế phải.
- GV giới thiệu phương trình một ẩn x có dạng A(x) = B(x) với vế trái là A(x), vế phải là B(x).
- Hãy lấy VD khác về phương trình 1 ẩn, chỉ ra vế trái, vế phải của phương trình.
- Yêu cầu HS làm ?1.
- Phương trình 3x + y = 5x - 3 có phải là phương trình một ẩn không?
- Yêu cầu HS làm ?2.
- Ta nói x = 6 là một nghiệm của phương trình.
- Yêu cầu HS làm ?3.
GV treo bảng phụ
- Cho các phương trình:
a) x = 
b) 2x = 1
c) x2 = - 1
d) x2 - 9 = 0
e) 2x + 2 = 2(x + 1)
GV chỉ ra nghiệm từng PT
Vậy một phương trình có thể có bao nhiêu nghiệm?
- Yêu cầu HS đọc chú ý SGK.
Hoạt động 2
- Tập hợp tất cả các nghiệm của 1 phương trình được gọi là tập nghiệm của phương trình đó , kí hiệu: S.
VD: Phương trình x = có tập nghiệm S = {}
 Phương trình x2 - 9 = 0 có tập nghiệm S = {- 3, 3}
- Yêu cầu HS làm ?4.
Hoạt động 3.
- Cho phương trình x = - 1 và phương trình x + 1 = 0. Hãy tìm tập nghiệm của mỗi phương trình. Nêu nhận xét.
- GV: Hai phương trình có cùng tập nghiệm gọi là hai phương trình tương đương.
- Phương trình x - 2 = 0 và phương trình x = 2 có tương đương không?
- Phương trình x2 = 1 và phương trình x = 1 có tương đương không? Vì sao?
- Vậy hai phương trình tương đương là hai phương trình mà mỗi nghiệm của phương trình này cũng là nghiệm của phương trình kia và ngược lại.
- Kí hiệu: Û
Ví dụ: x - 2 Û x = 2.
1. Phương trình một ẩn
-HS nghe giảng
- HS lấy ví dụ
?1. VD về phương trình ẩn u:
3u2 + u - 1 = 2u + 5
Phương trình ẩn v:
3v + 2 = 2v - 1
?2. Khi x = 6
VT = 2x + 5 = 2.6 + 5 = 17
VP = 3(x - 1) + 2 = 3(6 - 1) + 2 = 17
Khi x = 6, giá trị của hai vế của phương trình bằng nhau.
?3. Hai HS lên bảng làm.
Thay x = - 2 vào 2 vế của phương trình.
VT = 2 ( - 2 + 2) - 7 = - 7
VP = 3 - ( - 2) = 5
ị x = - 2 không thoả mãn phương trình.
Thay x = 2 vào 2 vế của phương trình.
VT = 2 (2 + 2) - 7 = 1
VP = 3 - 2 = 1
ị x = 2 là một nghiệm của phương trình
HS đọc chú ý SGK.
2. Giải phương trình
- HS nghe giới thiệu
?4. a) Phương trình x = 2 có tập nghiệm là S = {2}
b) Phương trình vô nghiệm có tập nghiệm là S = ặ
3.Phương trình tương đương
- HS: Phương trình x = - 1 có tập nghiệm S = {- 1}.
 Phương trình x + 1 = 0 có tập nghiệm là S = {- 1}.
-Nhận xét: Hai phương trình đó có cùng tập nghiệm.
- HS trả lời
4. Củng cố bài học ( 3ph)
Bài 1 tr6 SGK.
- GV lưu ý HS: Với mỗi phương trình tính kết quả từng vế rồi so sánh.
Bài 5 SGK.
5.Hướng dẫn học sinh học và làm bài về nhà (2 ph)
- Nắm vững khái niệm phương trình một ẩn, thế nào là nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình, hai phương trình tương đương.
- Làm bài tập 2; 3; 4 SGK; 1; 2; 6; 7 tr 3 SBT.
- Đọc có thể em chưa biết SGK tr 7.
- Ôn quy tắc chuyển vế.
v. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn :29.12 Tiết 42 Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải
I. Mục tiêu của bài học:
1. Kiến thức: HS hiểu được khái niệm phương trình bậc nhất (một ẩn).
2. Kĩ năng : Vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân để giải các phương trình bậc nhất một ẩn.
3. Thái độ : Rèn tính cẩn thận cho HS.
ii.Phương pháp: Đàm thọai,thảo luận nhóm.
iii. chuẩn bị:
- GV : Giáo án, SGK,Bảng phụ ghi hai quy tắc biến đổi phương trình và đề bài.
- HS : Vở, SGK, nháp, ôn tập quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân của đẳng thức số.
IV. Tiến trình tiết dạy:
1. ổn định tổ chức ( 1ph)
Ngày dạy
Lớp
Tiết thứ
Ghi chú
2.Kiểm tra bài cũ ( 7ph) - HS1: Chữa bài 2 SGK.
 - HS2: Thế nào là hai phương trình tương đương? Cho VD.
Cho hai phương trình: x - 2 = 0 và x(x - 2) = 0 Hỏi hai phương trình đó có tương đương không? Vì sao?
3. Dạy bài mới (32ph)
T/gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò, ghi bảng
8ph
12ph
12ph
Hoạt động 1.
- Phương trình có dạng ax + b = 0 với a, b là hai số đã cho và a ạ 0, được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn.
Ví dụ: 2x - 1 = 0
 5 - x = 0
 - 2 + y = 0
- GV yêu cầu HS xác định hệ số a, b của mỗi phương trình.
- Yêu cầu HS làm bài 7 tr 10 SGK.
Hoạt động 2.
- Yêu cầu HS làm bài tập:
Tìm x biết 2x - 6 = 0.
- Trong quá trình tìm x trên, ta đã thực hiện những quy tắc nào?
a) Quy tắc chuyển vế:
- Hãy phát biểu quy tắc chuyển vế khi biến đổi phương trình.
- Cho HS làm ?1. 
b) Quy tắc nhân với một số.
VD: Giải phương trình:
Nhân hai vế của phương trình với 2 ta được:
x = - 2
- Yêu cầu HS phát biểu quy tắc nhân với một số.
- Cho HS làm ?2.
GV treo bảng phụ ghi hai quy tắc, yêu cầu học sinh phát biểu
Hoạt động 3
- Cho HS đọc hai VD SGK
- GV hướng dẫn HS giải phương trình bậc nhất một ẩn ở dạng tổng quát.
- Phương trình bậc nhất một ẩn có bao nhiêu nghiệm?
- Cho HS làm ?3.
1. Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn
- HS nghe giảng
- HS trả lời
Cho ví dụ về PT bậc nhất một ẩn
Bài 7
Phương trình bậc nhất một ẩn là các phương trình:
a) 1 + x = 0
c) 1 - 2t = 0
d) 3y = 0
2. Hai quy tắc biến đổi phương trình
Ví dụ:
2x - 6 = 0
Û2x = 6
Ûx = 6 : 2
Ûx = 3
?1.a) x - 4 = 0 Û x = 4
 b) 
 c) 0,5 - x = 0 Û - x = - 0,5
 Û x = 0,5
- HS theo dõi
?2. b) 0,1 x = 1,5 
x = 1,5 : 0,1 hoặc x = 1,5 . 10
 x = 15
c) - 2,5 x = 10
x = 10 : (-2,5)
x = - 4
HS phát biểu
3. Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn
HS đọc ví dụ
HS làm dưới sự hướng dẫn của GV:
ax + b = 0 (a ạ 0)
Û ax = - b
Û x = - 
- Phương trình bậc nhất một ẩn luôn có một nghiệm duy nhất là x = - 
?3. Giải phương trình
- 0,5x + 2,4 = 0
S = {4,8}
4. Củng cố bài học ( 3ph) Bài 8 SGK.
Yêu cầu HS hoạt động nhóm, nửa lớp làm câu a, b; nửa lớp là câu c, d.
Bài 8
a) S = {5} b) S = {- 4}
c) S = {4} d) S = {- 1}
Đại diện hai nhóm lên trình bày lời giải, HS lớp nhận xét.
5.Hướng dẫn học sinh học và làm bài về nhà (2 ph)
- Nắm vững định nghĩa, số nghiệm của phương trình bậc nhất một ẩn, hai quy tắc biến đổi phương trình.
- Làm bài số 6, 9 , 10 SGK; 10, 13, 14 ,15 tr 4 SBT.
v. rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_dai_so_lop_8_tiet_41_den_42_ban_dep.doc