1. Mục tiêu:
a. Kiến thức: Hs hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ: Vế phải, vế trái, tập nghiệm. . . Hiểu khái niệm giải phương trình, phương trình tương đương.
b. Kỹ năng:
- Biết sử dụng các khái niệm, thuật ngữ trên để diễn đạt bài giải phương trình.
- Hs bước đầu hiểu khái niệm hai phương trình tương đương.
c. Thái độ: Yêu thích môn học, ham học hỏi.
2. Chuẩn bị của Gv và Hs:
a.Gv: Bảng phụ
b.Hs: Bảng phụ nhóm
3. Tiến trình bài dạy:
Ngày soạn:01/01/2011 Ngày giảng: /01/2011 TiÕt 41- §1 MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: Hs hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ: Vế phải, vế trái, tập nghiệm. . . Hiểu khái niệm giải phương trình, phương trình tương đương. b. Kỹ năng: - Biết sử dụng các khái niệm, thuật ngữ trên để diễn đạt bài giải phương trình. - Hs bước đầu hiểu khái niệm hai phương trình tương đương. c. Thái độ: Yêu thích môn học, ham học hỏi. 2. Chuẩn bị của Gv và Hs: a.Gv: Bảng phụ b.Hs: Bảng phụ nhóm 3. Tiến trình bài dạy: TG 2’ 13’ 10’ 8’ 10’ 2’ a. Kiểm tra bài cũ: (Không) *) Đặt vấn đề: Ở lớp dưới chúng ta đã giải nhiều bài toán tìm x, nhiều bài toán đố. Ví dụ “Vừa gà vừa chó. Bó lại . . . bao nhiêu chó bao nhiêu gà ?”.(Gv gt như SGK – 4). Chương III gồm: Khái niệm chung về phương trình, phương trình bậc nhất một ẩn, và một số dạng phương trình khác, giải bài toán bằng cách lập phương trình. b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hệ thức trên là phương trình với ẩn số x gồm hai vế: VP: 3(x + 1) + 2 VT: 2x + 5 ? Hãy cho ví dụ khác về phương trình, một ẩn ? và chỉ rõ VT và VP ? ? Hãy cho ví dụ về phương trình ẩn y và ẩn u, chỉ rõ VT và VP ? ? Phương trình 3x + y = 5x – 3 có phải là phương trình một ẩn không ? Vì sao ? ? Khi x = 6 tính giá trị của phương trình VD1 ? ? Em có nhận xét gì về giá trị của hai vế của phương trình trên ? - Ta nói x = 6 là nghiện của phương trình - Cho phương trình: ? x = -2 có thoả mãn PT không ? ? x = 2 có là nghiệm của Pt không ? ? Cho các PT sau, hãy tìm nghiệm ? a. 2x = 1 b. c. d. 2x + 2 = 2(x + 1) ? Vậy một PT bất kì có thể có bao nhiêu nghiệm ? Tập hợp tất cả các nghiệm của một phương trình được gọi là tập nghiệm của phương trình đó và được kí hiệu bởi S - Khi bài toán yêu cầu giải một phương trình, ta phải tìm tất cả các nghiệm (hay tìm tập nghiệm) của phương trình - Cho hai PT: x = - 1 và x + 1 = 0 ? Hãy tìm nghiệm của mỗi phương trình ? ? Em có nhận xét gì về hai tập nghiệm của 2 PT trên ? - Hai phương trình trên gọi là hai phương trình tương đương. ? Thế nào là hai phương trình tương đương ? ? Phương trình và phương trình x = 1 có tương đương không ? Vì sao ? 1. Phương trình một ẩn: Ví dụ 1: Tìm x, biết: 2x + 5 = 3(x + 1) + 2 Ví dụ2: VP: 2x + 5 VT: ?1 Hs1: 2y – 1 = 0 Hs2: 3u + 2 = u TL: Không. Vì có phương trình đó có hai ẩn là x và y ?2 VT: 2.6 + 5 = 17 VP: 3(6 – 1) + 2 = 17 TL: Khi x = 6 giá trị 2 vế của phương trình bằng nhau. ?3 Hs hoạt động nhóm. a. x = - 2 không thoả mãn phương trình, vì: b. Thay x = 2 vào hai vế của PT, ta có: VT: 2(2 + 2) -7 = 1 VP: 3 - 2 = 1 Suy ra x = 2 thoả mãn phương trình Vậy x = 2 là nghiệm của phương trình. TL: a. b. PT vô nghiệm c. PT có 2 nghiệm: x = 3 ; x = -3 d. PT có vô số nghiệm. * Chú ý: (SGK – 5) - Hs nhắc lại chú ý. 2. Giải phương trình: Ví dụ 3: PT: 2x = 1 có tập nghiệm : PT: có tập nghiệm: ?4 a. b. 3. Phương trình tương đương: TL: PT: x = -1 có tập nghiệm: PT: x + 1 = 0 có tập nghiệm: TL: Hai phương trình trên có cùng tập nghiệm. * Định nghĩa: Hai phương trình có cùng tập nghiệm gọi là hai phương trình tương đương. TL: Không. Vì: PT: vô nghiệm PT: x -1 có tập nghiệm: c. Củng cố, luyện tập: ? Lấy VD về phương trình một ẩn ? ? Thế nào là hai phương trình tương đương ? ? Lấy VD về hai phương trình tương đương ? Bài tập 5 (SGK – 7): - Hs hoạt động nhóm. Hai PT x = 0 và x(x -1) = 0 không tương đương. Vì: PT: x = 0 có tập nghiệm: PT: x(x -1 ) = 0 có tập nghiệm: d. Hướng dẫn Hs tự học ở nhà: - Học thuộc các khái niệm, định nghiã phương trình một ẩn, phương trình tương đương, cách tìm tập nghiệm của PT. - Làm bài tập: 1 đến 4 (SGK) - Đọc bài: “Có thể em chưa biết” - Ôn tập “quy tắc chuyển vế”, “quy tắc nhân với một số” ở toán lớp 7 tập 1 - Đọc bài mới.
Tài liệu đính kèm: