Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Tiết 4: Những hằng đẳng thức đáng nhớ (Bản chuẩn)

Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Tiết 4: Những hằng đẳng thức đáng nhớ (Bản chuẩn)

A. MỤC TIÊU:

- Kiến thức: Học sinh nắm được hằng đẳng thức đáng nhớ bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương.

- Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng vận dụng theo hai chiều các hằng đẳng thức để tính nhẩm tính hợp lí.

- Thái độ: Nghiêm túc trong các hoạt động.

B. CHUẨN BỊ:

- GV: Phấn mầu, bảng phụ, thước thẳng.

- HS: Bài tập về nhân đa thức với đơn thức, nhân đa thức với đa thức.

C. PH¬ƯƠNG PHÁP :

- Phương pháp nêu vấn đề, chất vấn.

D. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY:

I. Ổn định lớp:

II. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra).

III. Giảng bài mới:

 

doc 3 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 247Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Tiết 4: Những hằng đẳng thức đáng nhớ (Bản chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 21/08/2010
Ngày giảng: 24/08/2010
Tiết 04
NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ
A. MỤC TIÊU: 
- Kiến thức: Học sinh nắm được hằng đẳng thức đáng nhớ bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương. 
- Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng vận dụng theo hai chiều các hằng đẳng thức để tính nhẩm tính hợp lí.
- Thái độ: Nghiêm túc trong các hoạt động.
B. CHUẨN BỊ:
- GV: Phấn mầu, bảng phụ, thước thẳng.
- HS: Bài tập về nhân đa thức với đơn thức, nhân đa thức với đa thức.
C. PHƯƠNG PHÁP :
- Phương pháp nêu vấn đề, chất vấn.
D. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY:
I. Ổn định lớp: 
II. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra).
III. Giảng bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
GV yêu cầu HS làm 
GV: thực hiện phép tính (a+b) (a+b) =
? Qua bài toán trên rút ra kết luận = ?
Với a,b>0 được minh họa như hình vẽ 
? Với A, B là các biểu thức bất kỳ, ta cũng có:
GV yêu cầu HS thực hiện với A là biểu thức thứ nhất, B là biểu thức thứ hai. Vế trái là bình phương một biểu thức.
GV: yêu cầu HS làm bài áp dụng:
a) = ? 
Hãy chỉ rõ biểu thức thứ nhât, biểu thức thứ hai?
GV hướng dẫn HS áp dụng cụ thể:
 = +2a +1
b) Viết biểu thức:
x2 + 4x + 4 dưới dạng bình phương của một tổng.
Gợi ý: x2 là bình phương biểu thức thứ nhất, 4 = 22 là bình phương biểu thức thứ hai, phân tích 4x thành hai lần tích biểu thức thứ nhất với biểu thức thứ hai.
c) Tìm cách tính nhanh kết qủa của phép tính , 3012.
GV gợi ý tách:
51 = 50 + 1
 HS tÝnh: (a+b) (a+b) 
 = +ab+ab+ 
 = +2ab+ 
Ta cã: 
 = +2ab+
HS ®äc hiÓu, gi¶i thÝch h×nh vÏ.
HS: víi A, B lµ c¸c biÓu thøc tïy ý ta cã
HS: Bình phương của một tổng hai biểu thức bằng bình phương biểu thức thứ nhất cộng hai lần tích biểu thức thứ nhất với biểu thức thứ hai cộng bình phương biểu thức thứ hai.
Biểu thức thứ nhất là: a
Biểu thức thứ hai là: 1
- nghe giảng rồi làm vào vở theo hướng dẫn.
- 1 HS lên bảng làm
b) x2+ 4x +4 = x2+2.x.2+ 
 = 
- 1 HS nhận xét bài làm của bạn qua bài làm trên bảng. (sửa sai nếu có)
2 HS lên bảng làm bài. 
1. Bình phương của một tổng: 
a, b là hai số bất kỳ.
(a+b) (a+b)= +ab+ab+ 
 = +2ab+ 
 = +2ab+
với A, B là các biểu thức tùy ý ta có
Bình phương của một tổng hai biểu thức bằng bình phương biểu thức thứ nhất cộng hai lần tích biểu thức thứ nhất với biểu thức thứ hai cộng bình phương biểu thức thứ hai.
Áp dụng:
a) 
 = +2a +1
b) x2+ 4x +4 = x2+2.x.2+ 
 = 
c) 
GV: yêu cầu HS làm ?
GV: Tương tự:
GV: Phát biểu hằng đẳng thức đó bằng lời ?
GV: So sánh biểu thức khai triển của bình phương một tổng và bình phương một hiệu?
GV: Nêu bài tập áp dụng
GV cho HS hoạt động nhóm tính câu b, c. 
HS: Bình phương của một hiệu hai biểu thức bằng bình phương biểu thức thứ nhất trừ hai lần tích biểu thức thứ nhất với biểu thức thứ hai cộng với bình phương biểu thức thứ hai.
HS: So sánh.
Trả lời câu a
HS hoạt động theo nhóm.
2. Bình phương của một hiệu:
(a – b)2 = a2 – 2ab + b2. 
Với A, B là các biểu thức tùy ý ta có
 Bình phương của một hiệu hai biểu thức bằng bình phương biểu thức thứ nhất trừ hai lần tích biểu thức thứ nhất với biểu thức thứ hai cộng với bình phương biểu thức thứ hai.
áp dụng: 
GV yêu cầu Hs làm 
GV: Tổng quát:
GV: Phát biểu thành lời biểu thức trên?
GV lưu ý phân biệt bình phương của một hiệu với hiệu hai bình phương.
GV nêu áp dụng:
a) (x + 1)(x – 1)
Ta có tích của tổng hai biểu thức với hiệu của chúng bằng gì?
GV yêu cầu HS làm 
GV nhấn mạnh: Bình phương của hai đa thức đối nhau thì bằng nhau.
- 1 HS lµm bµi trªn b¶ng 
HS: Phát biểu 
HS: Bình phương của hai biểu thức.
HS làm câu a
2HS làm câu b, c
Hs trả lời miệng.
3. Hiệu hai bình phương:
Với A, B là các biểu thức tùy ý ta có
Hiệu hai bình phương của hai biểu thức bằng tích của tổng hai biểu thức với hiệu của chúng.
Áp dụng:
Bạn Sơn nói đúng đẳng thức rút ra là 
IV. Củng cố:
- Viết ba hằng đẳng thức ?
V. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học thuộc các hằng đẳng thức theo hai chiều (tích tổng).
- Làm bài 16,17, 18 (SGK – Tr 11).
 Bài 11, 12, 13 SBT tr4
E. RÚT KINH NGHIỆM:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_dai_so_lop_8_tiet_4_nhung_hang_dang_thuc_dang_nh.doc