A/ MỤC TIÊU:
HS nắm khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn, nêu và vận dụng thành thạo hai quy tắc nhân và chuyển vế.
B/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
HS : Đ.ọc trước bài học
GV : Bảng phụ.
C/ TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
Tiết : 38 § 2 : PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI A/ MỤC TIÊU: HS nắm khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn, nêu và vận dụng thành thạo hai quy tắc nhân và chuyển vế. B/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: HS : Đ.ọc trước bài học GV : Bảng phụ. C/ TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Hãy nhận xét dạng cuả các phương trình sau : 2x -1 = 0 x + 5 = 0 x - = 0 0,4x -= 0 GV : Mỗi phương trình trên là một phương trình bậc nhất một ẩn, theo các em thế nào là một phương trình bậc nhất một ẩn? GV : Nêu định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn? GV : Trong các phương trình sau : = 0 x2 – x + 5 = 0 = 0 3x - = 0 Phương trình nào là phương trình bậc nhất một ẩn ? Tại sao ? HS trao đổi theo nhóm và trả lời. HS khác bổ sung : có dạng ax + b = 0 ( a ¹ 0 ) HS trả lời. HS trao đổi nhóm : 2 em một nhóm và trả lời. § 2 : PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn ( SGK ). ví dụ : a/ 2x – 1 = 0 b/ x + 5 = 0 c/ x -= 0 d/ 0,4x -= 0 Các phương trình x2 – x + 5 = 0 = 0 Không phải là phương trình bậc nhất một ẩn. Hoạt động 2 Hãy thử giải các phương trình sau : a/ x – 4 = 0 b/ + x = 0 c/ = -1 d/ 0,1x = 1,5 Các em đã dùng tính chất gì để tìm x ? GV : Giới thiệu cùng một lúc hai quy chất biến đổi phương trình. GV : Hãy thử phát biểu quy tắc nhân dưới dạng khác. GV yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời. HS trao đổi nhóm và trả lời. đối với pt a/, b/ ta dùng quy tắc chuyển vế. đối với pt c/, d/ ta nhân hai vế với cùng một số khác 0. Hai quy tắc biến đổi phương trình : a/ Quy tắc chuyển vế (SGK) b/ Quy tắc nhân một số ( SGK ) Hoạt động 3 : GV : Giới thiệu phần thừa nhận và yêu cầu 2 HS đọc lại HS thực hiện giải phương trình 3x – 12 = 0 HS thực hiện ?3 HS đọc lại phần thừa nhận ( SGK ) Gôi 1 HS lên bảng trình bày. cả lớp nhận xét và GV kết luận. HS trao đổi, 2 HS một nhóm và trả lời Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn : 3x – 12 = 0 Û 3x = 12 Û x = Û x = 4 Phương trình có một nghiệm duy nhất x = 4 S = {4} Hoạt động 4 : Củng cố a/. BT7 b/. BT8a; 8c c/. BT 6 Gọi một HS đứng tại chỗ trả lời. BT7. HS trao đổi theo nhóm rồi trình bày. BT 6 : 1/. S = 2/. S = + x2 + với S = 20 ta có : Không phải là phương trình bậc nhất. Hoạt động 5 :Hướng dẫn BT về nhà BT 8b; 8d; 9 ( SGK )
Tài liệu đính kèm: