A/ MỤC TIÊU:
HS hiểu được khái niệm phương trình một ẩn. biết cách kết luận một giá trị của biến đã cho có phải là nghiệm của phương trình hay không ? Hiểu được khái niệm phương trình tương đương.
B/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
HS : đọc trước bài.
GV : chuẩn bị bảng phụ.
C/ TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
PHẦN I : PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN Tiết : 37 § 1 : MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH A/ MỤC TIÊU: HS hiểu được khái niệm phương trình một ẩn. biết cách kết luận một giá trị của biến đã cho có phải là nghiệm của phương trình hay không ? Hiểu được khái niệm phương trình tương đương. B/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: HS : đọc trước bài. GV : chuẩn bị bảng phụ. C/ TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Giới thiệu khái niệm phương trình một ẩn. Cho HS đọc bài toán cổ trong SGK. Ta đã biết cách giải bài toán bài toán trên bằng phương pháp giả thuyết tạm, liệu bài toán trên có liên quan gì với bài toán sau không : tìm x biết : 2x + 4(36 – x) = 100 Học xong chương này ta sẽ có câu trả lời. Có nhận xét gì về các hệ thức trên : 2x + 5 = 3(x -1) = 2 x2 + 1 = x + 1 2x5 = x3 + x GV : mỗi hệ thức trên có dạng A(x) = B(x) và ta gọi mỗi hệ thức trên là một phương trình với ẩn x. theo các em thế nào là một phương trình với ẩn x ? HS thực hiện ?1 GV : mỗi hệ thức : 2x + 1 + x 2x + 5 = 3(x -1) + 2 x -1 = 0 x2 + x = 10 Có phải là phương trình một ẩn không ? Nếu phải hãy chỉ ra vế phải, vế trái cuả phương trình. HS đọc bài toán trong SGK. HS trao đổi nhóm và trả lời: vế trái là một biểu thức chứa biến x. HS suy nghĩ trao đổi nhóm và trả lời HS thực hiện . HS làm việc và trao đổi theo nhóm. § 1 : MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH phương trình một ẩn : Một phương trình với ẩn x luôn có dạng A(x) = B(x) trong đó : A(x) là vế trái cuả phương trình. B(x) là vế phải cuả phương trình. VD : 2x + 1 + x 2x + 5 = 3(x -1) + 2 x -1 = 0 là các phương trình một ẩn. Hoạt động 2 GV : Hãy tìm giá trị của vế trái và vế phải của phương trình : 2x + 5 = 3(x - 1) + 2 Tại x = 6, x= 5, x = -1. Trong các giá trị cuả x nêu trên giá trị nào khi thay vào vế trái, vế phải của phương trình có cùng giá trị? GV : ta nói x = 6 là một nghiệm cuả phương trình trên. x = 5, x = -1 không phải là nghiệm của phương trình trên. HS : thực hiện ?3 GV : giới thiệu chú ý a) GV : hãy dự đoán nghiệm của các phương trình sau : x2 = 1 (x - 1)(x + 2)(x + 3) = 0 x2 = -1 Từ đó rút ra nhận xét gì ? HS làm việc và trả lời. HS làm việc sau đó trao đổi theo nhóm. HS trả lời HS thảo luận nhóm và trả lời HS thảo luận nhóm và trả lời Cho phương trình : 2x + 5 = 3(x - 1) + 2 Với x = 6 thì giá trị vế trái là : 2.6 + 5 = 17 giá trị vế phải : 3(6 - 1) + 2 = 17 ta nói 6 là một nghiệm cuả phương trình : 2x + 5 = 3(x - 1) + 2 Chú ý : SGK Hoạt động 3 : GV : Cho HS đọc mục 2 giải phương trình. GV : Tập nghiệm cuả một phương trình, giải một phương trình là gì ? GV : Cho HS thực hiện ?4 HS tự đọc phần 2 rồi trao đổi nhóm và trả lời. HS tự suy nghĩ và trả lời Giải phương trình : a/. Tập hợp tất cả các nghiệm của phương trình kí hiệu là S được gọi là tập hợp nghiệm của phương trình đó. VD : tập hợp nghiệm của phương trình x = 2 là S={2} tập nghiệm của phương trình x2= -1 là s = Ỉ Hoạt động 4 : GV : Có nhận xét gì về tập nghiệm của các cặp phương trình sau : x= -1 và x + 1 = 0 x = 2 và x – 2 = 0 x = 0 và 5x = 0 Mỗi cặp phương trình nêu trên được gọi là 2 phương trình tương đương. Theo các em thế nào là hai phương trình tương đương ? GV : Giới thiệu khái niệm 2 phương trình tương đương. HS làm việc theo nhóm, đại diện nhóm trả lời. b/. Giải một phương trình là tìm tất cả các nghiệm của phương trình đó. 3. Phương trình tương đương : Hai phương trình tương đương kí hiệu : Û là hai phương trình có cùng tập hợp nghiệm. VD : x= -1 Ûø x + 1 = 0 x = 2 Û x – 2 = 0 x = 0 Ûø 5x = 0 Hoạt động 5 : Củng cố Làm BT2, BT4, BT5. HS làm việc theo nhóm 2 em. sau đó trả lời. Hoạt động 6 : hướng dẫn BT về nhà Hướng dẫn BT1, BT3 đọc trước bài “ Phương trình một ẩn và cách giải”
Tài liệu đính kèm: