I. MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC:
1. Kiến thức: HS có khái niệm về biểu thức hữu tỉ, biết rằng mỗi phân thức và mỗi đa thức đều là những biểu thức hữu tỉ. HS biết cách biểu diễn một biểu thức hữu tỉ dưới dạng một dãy các phép toán trên những phân thức và hiểu rằng biến đổi một biểu thức hữu tỉ là thực hiện các phép toán trong biểu thức để biến nó thành một phân thức đại số.
2. Kĩ năng: HS có kĩ năng thực hiện thành thạo các phép toán trên các phân thức đại số. HS biết cách tìm điều kiện của biến để giá trị của phân thức được xác định.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận cho HS.
II.PHƯƠNG PHÁP: Phương pháp đàm thoại
III. CHUẨN BỊ:
- GV:Giáo án, SGK,bảng phụ.
- HS: Vở, SGK,giấy nháp.
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1.Ổn định tổ chức(1 phút) :
Ngày soạn: 2.12 Tiết 34: biến đổi các biểu thức hữu tỉ Giá trị của phân thức i. mục tiêu của bài học: 1. Kiến thức: HS có khái niệm về biểu thức hữu tỉ, biết rằng mỗi phân thức và mỗi đa thức đều là những biểu thức hữu tỉ. HS biết cách biểu diễn một biểu thức hữu tỉ dưới dạng một dãy các phép toán trên những phân thức và hiểu rằng biến đổi một biểu thức hữu tỉ là thực hiện các phép toán trong biểu thức để biến nó thành một phân thức đại số. 2. Kĩ năng: HS có kĩ năng thực hiện thành thạo các phép toán trên các phân thức đại số. HS biết cách tìm điều kiện của biến để giá trị của phân thức được xác định. 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận cho HS. ii.Phương pháp: Phương pháp đàm thoại iii. Chuẩn bị: - GV:Giáo án, SGK,bảng phụ. - HS: Vở, SGK,giấy nháp. iv. Tiến trình tiết dạy: 1.ổn định tổ chức(1 phút) : Ngày dạy Lớp Tiết thứ Ghi chú 2. Kiểm tra bài cũ ( 5ph) - Phát biểu quy tắc chia phân thức. Viết công thức tổng quát. - Chữa bài 37 b SBT. 3. Dạy bài mới(27ph) T/gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò, ghi bảng 10ph 17ph Hoạt động 1. - Cho các biểu thức sau( bảng phụ) 0 ; ; ; 2x2 - ; (6x + 1) (x - 2) ; ; 4x + Hãy cho biết các biểu thức trên, biểu thức nào là phân thức ? Biểu thức nào biểu thị phép toán gì trên các phân thức? - Giới thiệu: Mỗi biểu thức là một phân thức hoặc biểu thị một dãy các phép toán: cộng, trừ, nhân, chia trên những phân thức là những biểu thức hữu tỉ. - Yêu cầu HS lấy 2 VD về biểu thức hữu tỉ. 2.Hoạt động 2. - Ví dụ 1: Biến đổi biểu thức A = thành một phân thức. - GV hướng dẫn HS: A = - Gọi một HS lên bảng làm tiếp. - Yêu cầu HS làm ?1. - Nhắc nhở HS: Hãy viết phép chia theo hàng ngang. - Yêu cầu HS hoạt động nhóm bài 46b SGK. Yêu cầu đại diện nhóm lên bảng 1.Biểu thức hữu tỷ Các biểu thức: 0 ; ; ; 2x2 - ; (6x + 1) (x - 2) ; là các phân thức. Biểu thức: 4x + là phép cộng hai phân thức. Biểu thức: là dãy tính gồm phép cộng và phép chia thực hiện trên các phân thức. Mõi HS lấy 1 ví dụ : 2. Biến đổi một biểu thức hữu tỉ thành một phân thức A = = = ?1. B = = = HS hoạt động nhóm bài 46b SGK 4. Củng cố bài học (10 ph) Bài 52.. =. ..=2alà số chẵn do a nguyên. Bài 48:Hai HS lên bảng làm phần a, b ; hai HS khác làm phần c, d. a) Giá trị phân thức xác định Û x + 2 ạ 0 Û x ạ - 2. b) = c) x + 2 = 1ị x = -1 (TMĐK).Với x = -1 thì giá trị phân thức bằng 1. d) x + 2 = 0Û x = - 2 (Không TMĐK).Vậy không có giá trị nào của x để phân thức bằng 0. 5.Hướng dẫn học sinh học và làm bài về nhà (2 ph) - Cần nhớ: Khi làm tính trên các phân thức không cần tìm điều kiện của biến, mà cần hiểu rằng: Các phân thức luôn xác định. Nhưng khi là những bài toán liên quan đến giá trị phân thức, thì trước hết phải tìm ĐK của biến để giá trị phân thức xác định; đối chiếu giá trị của biến để bài cho hoặc tìm được; xem giá trị đó có thoả mãn hay không, nếu thoả mãn thì nhận được, nếu không thoả mãn thì loại. - Làm bài 50 , 51, 53SGK v. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 7.12 Tiết 35: biến đổi các biểu thức hữu tỉ Giá trị của phân thức( T2) i. mục tiêu của bài học: 1. Kiến thức: HS có khái niệm về biểu thức hữu tỉ, biết rằng mỗi phân thức và mỗi đa thức đều là những biểu thức hữu tỉ. HS biết cách biểu diễn một biểu thức hữu tỉ dưới dạng một dãy các phép toán trên những phân thức và hiểu rằng biến đổi một biểu thức hữu tỉ là thực hiện các phép toán trong biểu thức để biến nó thành một phân thức đại số. 2. Kĩ năng: HS có kĩ năng thực hiện thành thạo các phép toán trên các phân thức đại số. HS biết cách tìm điều kiện của biến để giá trị của phân thức được xác định. 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận cho HS. ii.Phương pháp: Phương pháp đàm thọai, thực hành. iii. Chuẩn bị: - GV: Giáo án,SGK, bảng phụ. - HS: Vở ghi, SGK, giấy nháp iv. Tiến trình tiết dạy: 1.ổn định tổ chức(1 phút) : Ngày dạy Lớp Tiết thứ Ghi chú 2. Kiểm tra bài cũ ( 7ph) - HS 1:Chữa bài tập 50a SGK - HS2: Chữa bài 54 SGK. 3. Dạy bài mới(22ph) T/gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò, ghi bảng 22ph Hoạt động 1 - Cho phân thức . Tính giá trị của phân thức tại x = 2 ; x = 0. - Vậy điều kiện để giá trị của phân thức được xác định là gì ? - Yêu cầu HS đọc SGK. - Khi nào phải tìm điều kiện xác định của phân thức ? - Điều kiện xác định của phân thức là gì? - GV đưa VD 2 SGK lên bảng phụ. Hỏi: + Phân thức được xác định khi nào ? - Yêu cầu HS làm ?2. 1. Giá trị của phân thức - HS: Tại x = 2 thì Tại x = 0 thì phép chia không thực hiện được nên giá trị của phân thức không xác định. - Giá trị của phân thức xác định là mẫu thức khác 0 - Một HS đọc to SGK đoạn: "giá trị của phân thức" SGK. - Điều kiện xác định của phân thức là điều kiện của biến để mẫu thức khác 0. VD2: SGK. ?2.a) Phân thức được xác định Û x2 + x ạ 0 Û x (x + 1) ạ 0 Û x ạ 0 và x ạ - 1. b) = + x = 1 000 000 thoả mãn điều kiện xác định khi đó giá trị của phân thức bằng: + x = -1 không thoả mãn điều kiện xác định, vậy với x = -1 giá trị của phân thức không xác định. 4.Củng cố bài học (13 ph) Học sinh lên bảng làm bài tập , các em còn lại làm vào vở Bài 47:a) Giá trị được xác định Û 2x+4 ạ 0 Û 2x ạ -4 Û x ạ -2. b) Giá trị xác định Û x2 - 1 ạ 0 Û x ạ ± 1. Bài 48: Hai HS lên bảng làm phần a, b ; hai HS khác làm phần c, d. a) Giá trị phân thức xác định Û x + 2 ạ 0 Û x ạ - 2. b) = c) x + 2 = 1 ị x = -1 (TMĐK). Với x = -1 thì giá trị phân thức bằng 1. d) x + 2 = 0 Û x = - 2 (Không TMĐK). Vậy không có giá trị nào của x để phân thức bằng 0. 5.Hướng dẫn học sinh học và làm bài tập về nhà (2 ph) - Làm bài 54, 55 SGK - Ôn lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử, ước của số nguyên. V. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: