Tiết 32
phép nhân các phân thức đại số
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS phát biểu và vận dụng tốt quy tắc nhân 2 phân thức.
- HS nhận biết các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân và có ý thức vận dụng vào các bài toán thực tế.
2. Kĩ năng:
- HS vận dụng quy tắc nhân 2 phân thức để giải bài tập.
3. Thái độ:
- HS có thái độ học tập tích cực.
Ngày soạn: 6/12/2010 Ngày giảng: 10/12/2010-8B Tiết 32 phép nhân các phân thức đại số I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS phát biểu và vận dụng tốt quy tắc nhân 2 phân thức. - HS nhận biết các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân và có ý thức vận dụng vào các bài toán thực tế. 2. Kĩ năng: - HS vận dụng quy tắc nhân 2 phân thức để giải bài tập. 3. Thái độ: - HS có thái độ học tập tích cực. II.Đồ dùng: *GV: Giáo án, SGK. *HS: ôn các quy tắc nhân 2 phân số, các tính chất của phép nhân phân số. III. Phương pháp: Đàm thoại hỏi đáp, gợi mở,HĐ nhóm ,HĐ cá nhân. IV.Tổ chức giờ học: *Khởi động:(3ph) -Mục tiêu:Tạo hứng thú học tập cho HS. -Cách tiến hành:(?)Muốn nhân hai phân số ta làm như thế nào? (HS:Trả lời) Vậy để nhân hai phân thức ta làm như thế nào, bài hôm nay sẽ nghiên cứu. HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng HĐ1: Quy tắc.(18ph) -Mục tiêu:HS phát biểu và vận dụng quy tắc nhân hai phân thức đại số -Cách tiến hành: ? Nhắc lại quy tắc nhân 2 phân số? () ? yêu cầu HS vận dụng vào làm (?1) - GV cho HS khác nhận xét sau đó chốt lại kết quả đúng.Rồigiới thiệu đó chính là nhân 2 phân thức. ? Vậy muốn nhân 2 phân thức ta làm như thế nào? - GV chốt lại và giới thiệu quy tắc. ? Cần có điều kiện gì không? ( A; D khác không) - GV lưu ý cho HS : tích của phép nhân nên để ở dạng đã rút gọn. - yêu cầu HS tự đọc ví dụ SGK. - Vận dụng ví dụ để làm (?2), (?3). ? yêu cầu 2 HS lên bảng? - Lưu ý cho HS cách nhân 2 phân thức có dấu trừ. - yêu cầu HS dưới lớp nhận xét kết quả 2 bạn trên bảng. - GV chốt lại kết quả đúng. - HS nhắc lại - HĐ cá nhân, 1HS lên bảng giải, cả lớp cùng thực hiện vào vở. - HĐ cá nhân. - HS đọc quy tắc. - HS nêu. - HS tự nhiên cứu SGK. -2HS lênbảng Dưới lớp mỗi dãy một (?) - HS nhận xét 1.Quy tắc. (?1) = *Quy tắc: SGK/51 (?2) = - (?3) = HĐ2: Tính chất của phép nhân(13ph) -Mục tiêu:HS nhận biết các tính chất của phép nhân phân thức. -Cách tiến hành: ? Phép nhân phân số có tính chất nào? ( Giao hoán, kết hợp, nhân với 1) - GV chốt lại. - Tương tự phép nhân phân thức cũng có những tính chất như nhân phân số. - Ngoài ra còn có tính chất phân phối đối với phép cộng. ? Vận dụng các tính chất đó làm (?4) - HS nhắc lại. - HS ghi vở. - 1HS lên bảng, dưới lớp cùng thực hiện (?4) 2. Tính chất của phép nhân. *Có 3 tính chất: - Giao hoán: - Kết hợp: - Phân phối đối với phép cộng: (?4) HĐ3.Củng cố-luyện tập(8ph) -Mục tiêu:HS vận dụng quy tắc vào giải bài tập -Cách tiến hành: ? Nhắc lại quy tắc nhân PTĐS? ? Nêu các tính chất của phép nhân PTĐS? - yêu cầu HS vận dụng làm BT 40 SGK +) Nhóm 1+2: Sử dụng tính chất rút gọn. +) Nhóm 3+4: Không sử dụng tính chất để rút gọn. - Sau 5 phút yêu cầu đại diện báo cáo kết qủa. - GV chốt lại kết quả đúng. Và so sánh 2 cách làm xem cách nào nhanh hơn. - HĐ nhóm trong 5 phút. - Đại diện nhóm báo cáo Bài 40-SGK * Tổng kết và hướng dẫn học ở nhà:(3ph) -Học thuộc quy tắc và nội dung tính chất - BTVN : 38; 39; 41 SGK/52-53. - ôn lại định nghĩa 2 số nghịch đảo, quy tắc chia phân số đã học ở lớp 6. *****************************************
Tài liệu đính kèm: