Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Tiết 31: Phép nhân các phân thức đại số

Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Tiết 31: Phép nhân các phân thức đại số

1. Mục tiêu:

 a. Kiến thức:

 - Nhận biết được phân thức nghịch đảo và hiểu rằng chỉ có phân thức khác 0 mới có phân thức nghịch đảo.

- Hiểu thực chất biểu thức hữu tỉ là biểu thức chứa các phép toán cộng, trừ, nhân, chia các phân thức đại số.

 b. Kĩ năng:

- Hs nắm vững và vận dụng tốt quy tắc nhân hai phân thức.

- Hs biết các tính chất giao hoán, tính chất kết hợp, phân phối của phép nhân và có ý thức vận dụng vào bài toán cụ thể.

c. thái độ:

 - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi giải toán.

 2. Chuẩn bị của GV và HS:

a. Chuẩn bị của giáo viên:

- Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học.

b. Chuẩn bị của học sinh:

- Đọc tr­ớc bài mới + ôn tập các kiến thức liên quan.

 3. Tiến trình bài dạy:

 a. Kiểm tra bài cũ (xen lẫn trong bài dạy):

* Đặt vấn đề: Để xem phép nhân các phân thức đại số có gì khác so với phép nhân các phân số, thầy trò chúng ta cùng nhau đi nghiên cứu bài hôm nay.

 b. Dạy Nội dung bài mới:

 

doc 3 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 477Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Tiết 31: Phép nhân các phân thức đại số", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 19/11/2010
Ngày giảng: 24/11/2010: lớp 8B
25/11/2010: lớp 8A 
TIẾT 31: PHÉP NHÂN CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
 1. Mục tiêu:
 a. Kiến thức:
 - Nhận biết được phân thức nghịch đảo và hiểu rằng chỉ có phân thức khác 0 mới có phân thức nghịch đảo.
- Hiểu thực chất biểu thức hữu tỉ là biểu thức chứa các phép toán cộng, trừ, nhân, chia các phân thức đại số.
 b. Kĩ năng: 
- Hs nắm vững và vận dụng tốt quy tắc nhân hai phân thức.
- Hs biết các tính chất giao hoán, tính chất kết hợp, phân phối của phép nhân và có ý thức vận dụng vào bài toán cụ thể.
c. thái độ:
	- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi giải toán.
 2. Chuẩn bị của GV và HS:
a. Chuẩn bị của giáo viên:
- Gi¸o ¸n + Tµi liÖu tham kh¶o + §å dïng d¹y häc.
b. Chuẩn bị của học sinh: 
- §äc tr­íc bµi míi + «n tËp c¸c kiÕn thøc liªn quan.
 3. Tiến trình bài dạy:
 a. Kiểm tra bài cũ (xen lẫn trong bài dạy):
* §Æt vÊn ®Ò: Để xem phép nhân các phân thức đại số có gì khác so với phép nhân các phân số, thầy trò chúng ta cùng nhau đi nghiên cứu bài hôm nay.
 b. Dạy Nội dung bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Hoạt động 1: (20')
1. Quy tắc:
Nhắc lại quy tắc nhân hai phân số? nêu công thức tính tổng quát ?
Muốn nhân hai phân số ta nhân các tử với nhau, các mẫu với nhau:
Hãy làm ?1
Lên bảng làm. Hs dưới lớp tự làm vào vở.
Giới thiệu: Việc các em vừa làm ở bài ?1 chính là nhân hai phân thức và 
Vậy muốn nhân hai phân thức ta làm thế nào ?
Phát biểu quy tắc.
Yêu cầu 1, 2 hs nhắc lại.
Kết quả của phép nhân hai phân thức được gọi là tích ta thường viết tích này dưới dạng rút gọn.
Nhấn mạnh: A, B, C, D là các đa thức (B, D 0).
Yêu cầu Hs vận dụng làm ?2 và ?3
2 Hs lên bảng làm các Hs khác làm vào vở.
Thông báo 
Gọi Hs khác nhận xét bài làm của Hs. Gv nhận xét việc thực hiện bài giải của học sinh lưu ý những sai lầm học sinh còn mắc.
* Hoạt động 2: Tính chất của phép nhân phân thức (13')
Phép nhân phân số có những tính chất gì ?
- Giao hoán.
- Kết hợp.
- Phân phối của phép nhân với phép cộng.
Tương tự như vậy, phép nhân phân thức cũng có các tính chất đó.
Y/c Hs đọc các tính chất của phép nhân phân thức (sgk – 52).
Ta đã biết nhờ áp dụng các tính chất của phép nhân phân số, ta có thể tính nhanh giá trị của một số biểu thức. Tính chất của phép nhân phân thức cũng có ứng dụng như vậy.
Y/c Hs nêu cách giải nhanh bài ?4.
Dùng tính chất giao hoán và kết hợp phân thức thứ nhất và phân thức thứ 3 thành một nhóm rồi thực hiện phép nhân.
Y/c Hs hoạt động nhóm làm bài tập sau trong 5’.
Rút gọn biểu thức:
1) - )
2) 
3)
Thực hiện làm các bài tập trên, đại diện lên trình bày trên bảng.
?1 (sgk – 51)
 Giải:
 = 
* Quy tắc: (sgk - 51)
?2 (sgk – 52)
 Giải:
?3 (sgk – 52)
 Giải:
2. Tính chất của phép nhân phân thức: 
* Tính chất: (sgk – 52)
 + Tính chất giao hoán.
 + Tính chất kết hợp.
 + Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
?4 (sgk – 52)
 Giải: 
= 1 . 
* Bài tập:
1) = 
2) = 
3) = 
	c. Củng cố, luyện tập(10'):
 * Kiểm tra: (Không kể chép đề)
 Đề bài:
Thực hiện các phép tính sau:
 Đáp án – Biểu điểm:
(Câu a đúng cho 4 điểm; câu b đúng cho 6 điểm)
 d. Hướng dẫn về nhà: (2')
- BTVN: 38, 39, 40, 41 (sgk - 52, 53).
 29 (a,b,d); 30 (b,c); 31 (b,c) (sbt - 21, 22).
- Ôn tập định nghĩa hai số nghịch đảo, quy tắc phép chia phân số. 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_dai_so_lop_8_tiet_31_phep_nhan_cac_phan_thuc_dai.doc