I/ Mục tiêu:
_ Củng cố khac sâu kến thức về các quy tắc nhân đơn thức với đa thức; nhân đa thức với đa thức.
_ Học sinh thực hiện thành thạo quy tắc, biết vận dụng linh hoạt vào từng tình huống cụ thể.
II/ Chuẩn bị của GV và HS :
_ GV : Bảng phụ ghi sẵn đề bài các BT 12 , 14 SGK
_ HS : Tiếp tục ôn tập nhân đơn _đa thức.
III/ Tiến trình dạy học:
Tuần : 02 _ Tiết : 03 _ Ngày soạn:....Ngày dạy: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: _ Củng cố khac sâu kến thức về các quy tắc nhân đơn thức với đa thức; nhân đa thức với đa thức. _ Học sinh thực hiện thành thạo quy tắc, biết vận dụng linh hoạt vào từng tình huống cụ thể. II/ Chuẩn bị của GV và HS : _ GV : Bảng phụ ghi sẵn đề bài các BT 12 , 14 SGK _ HS : Tiếp tục ôn tập nhân đơn _đa thức. III/ Tiến trình dạy học: Trợ giúp của của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ và nêu vấn đề -Phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức. -HS1 : làm BT 7a SGK -HS2 : làm BT 8b SGK -Ở tiết học trước chúng ta đã tìm hiểu hai quy tắc nhân đơn thức với đa thức ; nhân đa thức với đa thức. Hôm nay chúng ta tiếp tục vận dụng các quy tắc đó để làm một số bài tập. -HS1 : -HS2 : Hoạt động 2 : Luyện tập -Làm BT 10 SGK + Câu a HS có thể làm theo 2 cách. + Gọi 3 HS lên bảng trình bày. + GV nhận xét sửa sai cho HS. + Chú ý cho HS về dấu của hạng tử. -Làm BT 11 SGK + Muốn chứng minh giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến ta phải làm như thế nào ? + Gọi 1 HS lên bảng làm. -Làm BT 12 SGK + Gọi 1 HS lên bảng trình bày rút gọn biểu thức. + GV treo bảng phụ để HS tính giá trị của biếu thức. -Làm BT 13 SGK + Cho HS thảo luận nhóm + Tương tự như các BT trước, hãy rút gọn vế trái của đẳng thức. -Làm BT 14 SGK + Một HS đọc đề bài. + Hãy viết công thức của 3 số tự nhiên chẵn liên tiếp. + Hãy biểu diễn tích của hai số sau lớn hơn tích của hai số đầu là 192 * Dặn dò : - Xem lại các quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân 2 đa thức đã học. - Tập giải lại các bài tập đã giải và làm tiếp các bài tập tương tự trong SBT. - Xem trước bài học kế tiếp “ Những hằng đẳng thức đáng nhớ”. Hoặc : x2 – 2x +3 x – 5 + – 5x2 + 10x – 15 x3 – x2 + x x3– 6x2 + x – 15 11) (x – 5)(2x + 3) – 2x(x – 3) + x + 7 = = 2x2 + 3x – 10x – 15 – 2x2 + 6x + x +7 = (2x2 – 2x2) + ( 3x – 10x + 6x + x) + (–15+ 7) = –8 Vậy, biểu thức đã cho không phụ thuộc vào giá trị của biến x. 12) A = (x2 – 5)(x + 3) + (x + 4)(x – x2) = x3 + 3x2 – 5x – 15 + x2 – x3 + 4x – 4x2 = – x – 15 Giá trị của x (x2 – 5)(x + 3) +(x + 4)(x – x2) = – x – 15 x = 0 x = –15 x = 15 x = 0,15 –15 0 –30 –15,15 13) (12x – 5)(4x – 1) + (3x – 7)(1 – 16x) = 81 ĩ 48x2 – 12x – 20x + 5 + 3x – 48x2 – 7 + 112x = 81 ĩ 83x – 2 = 81 ĩ x = 1 14) Gọi số tự nhiên chẵn thứ nhất là 2a, vậy các số tự nhiên chẵn tiếp theo là 2a + 2 ; 2a + 4 ( với aN) Tích của hai số sau là: (2a + 2) (2a + 4) Tích của hai số đầu là: 2a (2a +2) Theo đề bài ta có : (2a + 2) (2a + 4) - 2a (2a +2) = 192 ĩ 4a2 + 8a + 4a + 8 –4 a2 – 4a = 192 ĩ 8a + 8 = 192 ĩ a = 23 Vậy ba số cần tìm là: 46 ; 48 ; 50
Tài liệu đính kèm: