I .Mục tiêu :
+ Củng cố kiến thức về các qui tắc nhân đơn thức với đa thức , nhân đa thức với đa thức
+ HS có kĩ năng thực hiện thành thạo phép nhân đơn , đa thức .
II . Chuẩn bị của GV và HS :
+GV :Bảng phụ để ghi 1 số bài tập , phiếu học tập.
+HS : Bút dạ, bảng nhóm
III. Tiến trình bài dạy
1.ổn định lớp
2.Kiểm tra b ài cũ:
GV gọi 2 em lên bảng :
HS 1 : Phát biểu qui tắc nhân đơn thức với đa thức và làm bài tập 2(a,b)- SBT
HS2 : Phát biểu qui tắc nhân đa thức với đa thức và làm bài tập 8 – sgk
GV cho hs cả lớp làm bài 6 sbt , làm trong phiếu học tập theo nhóm (GV có thể dùng bảng phụ ghi đề bài ).
GV cho các nhóm nhận xét bài , sau đó nhận xét bài làm của 2 bạn trên bảng .
GV nhận xét và cho điểm .
GV nhắc lại cách nhân đơn thức với đa thức , nhân đa thức với đa thức để HS nắm chắc .
3. Bài mới
Ngày soạn: 26 / 8 / 2010 Ngày giảng: 30 / 8 / 2010 Tiết 3 luyện tập I .Mục tiêu : + Củng cố kiến thức về các qui tắc nhân đơn thức với đa thức , nhân đa thức với đa thức + HS có kĩ năng thực hiện thành thạo phép nhân đơn , đa thức . II . Chuẩn bị của GV và HS : +GV :Bảng phụ để ghi 1 số bài tập , phiếu học tập. +HS : Bút dạ, bảng nhóm Tiến trình bài dạy 1.ổn định lớp 2.Kiểm tra b ài cũ: GV gọi 2 em lên bảng : HS 1 : Phát biểu qui tắc nhân đơn thức với đa thức và làm bài tập 2(a,b)- SBT HS2 : Phát biểu qui tắc nhân đa thức với đa thức và làm bài tập 8 – sgk GV cho hs cả lớp làm bài 6 sbt , làm trong phiếu học tập theo nhóm (GV có thể dùng bảng phụ ghi đề bài ). GV cho các nhóm nhận xét bài , sau đó nhận xét bài làm của 2 bạn trên bảng . GV nhận xét và cho điểm . GV nhắc lại cách nhân đơn thức với đa thức , nhân đa thức với đa thức để HS nắm chắc . 3. Bài mới Hoạt động của GVvà HS Nội dung GV gọi 2 em lên bảng mỗi em làm 1 câu, HS cả lớp làm bài vào vở HS lên bảng trả lời và làm bài tập GV cho HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn GV có thể hướng dẫn cho HS làm , nếu HS tự làm được thì gọi 1 em lên bảng trình baỳ GV : Để chứng minh giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến , ta cần biến đổi biểu thức sao cho trong biểu thức không còn có biến chứa trong biểu thức ( sau khi rút gọn biểu thức được kết quả là hằng số ) GV hỏi : Hãy viết dạng tổng quát của 3 số tự nhiên liên tiếp chẵn ?( 2a; 2a+2;2a+4) Biết tích của 2 số sau lớn hơn tích của 2 số đầu là 192, ta viết như thế nào ? HS trả lời : Gọi ba số chẵn liên tiếp là 2a; 2a + 2 ; 2a + 4 , với a N ,ta có ; (2a + 2)( 2a + 4) - 2a( 2a + 2) =192 Sau đó gọi 1 em lên bảng trình bày . GV nhận xét và nêu lại cách làm . và cho HS ghi vào vở. GV cho HS nhắc lại cách nhân đơn thức với đa thức , nhân đa thức với đa thức . GV cho HS làm tiếp một số bài tập trong SBT. GV gọi 2 em lên bảng trình bày , hs cả lớp làm vào vở . HS 2 em lên bảng trình bày ,mỗi em làm 1 câu: + GV cho HS nhận xét bài làm của bạn . + Gv dùng bảng phụ chốt lại cách nhân đa thức với đa thức các cm đẳng thức và cách cm biểu thức không phụ thuộc vào các biến Bài tập 10 - SGK a, (x2 - 2x + 3) = b, (x2 -2xy +y2)(x - y) = x3 - 3x2y + 3xy2 - y3 Bài 11(SGK) : Ta có :(x -5)(2x+3) - 2x(x - 3) + x + 7 = 2x2 + 3x - 10x - 15 - 2x2 + 6x + x + 7 = - 8 Vậy giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của x . Bài 14(SGK) Gọi ba số chẵn liên tiếp là 2a; 2a + 2 ; 2a + 4 , với a N ,ta có ; (2a + 2)( 2a + 4) - 2a( 2a + 2) =192 4a2+12a+8 - 4a2- 4a = 192 8a = 192 - 8 =184 a = 184 : 8 = 23 Vậy ba số đó là: 46 ; 48 ; 50. Bài 8 - SBT a, Biến đổi vế trái VT=(x- 1)(x2 +x +1) = x3 +x2 + x- x2- x- 1 = x3 - 1=VP Vậy (x- 1)(x2 +x +1= x3 - 1 b, Biến đổi vế trái VT = (x3 + x2y + xy2 + y3) (x -y) =x4 +x3 y + x2y2+xy3 - x3 y - x2y2- xy3- y4 = x4 - y4 =VP Vậy (x3 + x2y + xy2 + y3) (x -y) = x4 - y4 4. Củng cố + Nhắc lai quy tắc nhân đa thức với đa thức? 5. Dặn dò + Học lại kĩ qui tắc nhân đơn thức với đa thưc , nhân đa thức với đa thức . + Làm bài tập SGK; bài tập 7; 9; 10 -SBT + Đọc trước bài những hằng đẳng thức đáng nhớ.
Tài liệu đính kèm: