A) Mục tiêu:
- HS nắm vững hơn quy tắc tìm MTC, quy đồng các phân thức.
- Vận dụng giải BT.
B) Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ.
HS: Bảng phụ.
C) Tiến trình dạy học:
1) Ổn định lớp (1):
2) Kiểm tra bài củ (20):
HS1: Nêu quy tắc tìm MTC/, quy đồng MT? Sửa BT14b/43/SGK.
HS2: BT15a/43/SGK.
HSG: BT16b/43/SGK.
3) Bài mới (17):
Trường THCS Long Điền A Lê Văn Đon Giáo án đại số 8 Tiết 27 : LUYỆN TẬP Mục tiêu: HS nắm vững hơn quy tắc tìm MTC, quy đồng các phân thức. Vận dụng giải BT. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ. HS: Bảng phụ. Tiến trình dạy học: 1) Ổn định lớp (1’): 2) Kiểm tra bài củ (20’): HS1: Nêu quy tắc tìm MTC/, quy đồng MT? Sửa BT14b/43/SGK. HS2: BT15a/43/SGK. HSG: BT16b/43/SGK. 3) Bài mới (17’): Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1(9’): MTC là bao nhiêu? GV cho HS làm vào bảng phụ. GV cho HS sửa. MTC là gì? GV cho HS lên bảng làm. GV lưu ý HS rút gọn. (x2+1)(x2-1)=? x3-3x2y+3xy2-y3=? y2-xy=? Làm thế nào để mẫu thức mỗi phân thức có luỹ thừa giống nhau? MTC là gì? GV cho HS trình bày vào bảng phụ. Hoạt động 2(9’): Ta thực hiện phép chia: x3+5x2-4x-20 cho từng mẫu thức, nếu chia hết thì MTC là biểu thức đó. 2x-x2=2x(1-x). MTC: 2x(x+2)(x-1). HS làm trong 2’. x2-1. HS làm vào vở. x4-1. (x-y)3. y(y-x). đổi dấu. y(x-y)3. HS kiểm tra lẫn nhau. HS đọc kĩ đề. (x3+5x2-4x-20):(x2+3x-10). HS trình bày vào bảng nhóm. (x3+5x2-4x-20):(x2+7x+10). HS trình bày vào bảng nhóm. BT19/43/SGK: a) ; MTC: 2x(x+2)(x-1). b) ; c) ; BT20/44/SGK: (x3+5x2-4x-20):(x2+3x-10) =x+2. (x3+5x2-4x-20):(x2+7x+10) =x-2. Vậy: MTC: x3+5x2-4x-20. 4) Củng cố (4’): Đôi khi cần phải đổi dấu để dưa các luỹ thừa cùng biểu thức. 5) Dặn dò (3’): Học bài. BTVN: 18b/43/SGK. Chuẩn bị bài mới. *) Hướng dẫn bài tập về nhà: BT18b/43/SGK: MTC: 3(x+2)2. & DẠY TỐT HỌC TỐT &
Tài liệu đính kèm: