I. MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC:
1. Kiến thức: HS biết vận dụng được tính chất cơ bản để rút gọn phân thức. Nhận biết được những trường hợp cần đổi dấu, và biết cách đổi dấu để xuất hiện nhân tử chung của tử và mẫu để rút gọn phân thức.
2. Kĩ năng : Có kĩ năng rút gọn phân thức.
3. Thái độ : Rèn ý thức học tập cho HS.
II. PHƯƠNG PHÁP: Thảo luận nhóm, đàm thoại
III. CHUẨN BỊ:
- GV : Giáo án , SGK, bảng phụ.
- HS : Vở ghi, SGK,giấy nháp ,học và làm bài đầy đủ ở nhà.
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định tổ chức( 1ph)
Ngày soạn : 4.11 Tiết 24 luyện tập i. Mục tiêu của bài học: 1. Kiến thức: HS biết vận dụng được tính chất cơ bản để rút gọn phân thức. Nhận biết được những trường hợp cần đổi dấu, và biết cách đổi dấu để xuất hiện nhân tử chung của tử và mẫu để rút gọn phân thức. 2. Kĩ năng : Có kĩ năng rút gọn phân thức. 3. Thái độ : Rèn ý thức học tập cho HS. II. phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm thoại III. chuẩn bị: - GV : Giáo án , SGK, bảng phụ. - HS : Vở ghi, SGK,giấy nháp ,học và làm bài đầy đủ ở nhà. IV. Tiến trình tiết dạy: 1. ổn định tổ chức( 1ph) Ngày dạy Tiết thứ Lớp Ghi chú 2. Kiểm tra bài cũ ( 7ph) HS1: 1) Muốn rút gọn phân thức ta làm thế nào? 2) Chữa bài 9 SGK. HS2: 1) Phát biểu tính chất cơ bản của phân thức. Viết công thức tổng quát. 2) Chữa bài 11 SGK. 3. Dạy bài mới(33ph) T/gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò , ghi bảng 33ph Hoạt động 1. Bài 12 tr 40 SGK. - GV hướng dẫn HS làm phần a, gọi HS lên bảng làm phần b. - GV cho HS hoạt động theo nhóm phần c, d, e, f. Đại diện các nhóm lên trình bày bài giải. Bài 13 SGK. - Yêu cầu HS làm bài vào vở, hai HS lên bảng làm. - GV lưu ý HS: Rút gọn triệt để sao cho tủ và mẫu của phân thức không còn nhân tử chung. Bài 12 a tr 18 SBT. - Muốn tìm x ta cần làm thế nào? 1. Rút gọn phân thức Bài 12 a) b) c) d) e) f) Bài 13 a) b) Bài 12a x(a2 +1) = 2(a4 - 1) ị x = ị x = 2(a2 - 1) 4. Củng cố bài học (2 ph) Yêu cầu HS nhắc lại tính chất cơ bản của phân thức, quy tắc đổi dấu, nhận xét về cách rút gọn phân thức. 5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài về nhà ( 2ph) - Học thuộc các tính chất, quy tắc đổi dấu, cách rút gọn phân thức. - Làm bài tập 11, 12 tr 17 SBT. - Ôn lại cách quy đồng mẫu số. - Đọc trước bài: Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức. V.Rút kinh nghiệm Ngày soạn: 10.11 Tiết 25 quy đồng mẫu thức nhiều phân thức I. Mục tiêu của bài học: 1. Kiến thức: HS biết cách tìm mẫu thức chung sau khi đã phân tích các mẫu thành nhân tử. Nhận biết được nhân tử chung trong trường hợp có những nhân tử đối nhau và biết cách đổi dấu để lập được mẫu thức chung.HS nắm được quy trình quy đồng mẫu thức. 2. Kỹ năng : Tìm MTC và biết quy đông mẫu thức 3. Thái độ : Rèn tính cẩn thận cho HS. II.Phương pháp: Phương pháp đàm thọai III. chuẩn bị: - GV : Giáo án, SGK,bảng phụ. - HS : Vở , SGK, giấy nháp,học và làm bài đầy đủ ở nhà. IV. Tiến trình tiết dạy: 1. ổn định tổ chức( 1ph) Ngày dạy Tiết thứ Lớp Ghi chú 2. Kiểm tra bài cũ ( 0ph) Kết hợp trong giờ 3. Dạy bài mới(39ph) T/gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò , ghi bảng 6ph 15ph 18ph Hoạt động 1. - GV giảng cho HS hiểu thế nào là quy đồng mẫu nhiều phân thức. - Lấy VD: yêu cầu HS làm. - Cách làm như trên gọi là quy đồng mẫu thức nhiều phân thức. Vậy quy đồng mẫu thức nhiều phân thức là gì? - GV giới thiệu kí hiệu : MTC Hoạt động 2. - ở VD trên MTC của hai phân thức và là bao nhiêu? Có nhận xét gì về MTC đó đối với mẫu thức của mỗi phân thức? - Cho HS làm ?1. GV đưa bảng phụ vẽ bảng mô tả cách lập MTC yêu cầu HS điền vào ô. - Yêu cầu HS đọc lại nhận xét SGK Hoạt động 3. - Nêu các bước quy đồng 2 phân số và . GV ghi cách trình bày lên bảng. - Để quy đồng mẫu nhiều phân thức ta cũng tiến hành tương tự như vậy. - GV nêu VD SGK. - Yêu cầu HS làm ?2, ?3; nửa lớp làm ?2; nửa lớp làm ?3. Lưu ý HS cách trình bày. Yêu cầu đại diện hai nhóm lên bảng trình bày. GV nhận xét 1. Thế nào là quy đông mẫu thức VD: Cho 2 phân thức: và . Dùng tính chất cơ bản của phân thức để biến đổi chúng thành 2 phân thức có cùng mẫu. = = HS trả lời 2.Mẫu thức chung ?1. Có thể chọn 12x2y3z hoặc 24 x2y3z làm MTC vì cả hai tích đều chia hết cho mẫu thức của mỗi phân thức đã cho, nhưng mẫu chung 12x2y3z đơn giản hơn. VD: Quy đồng mẫu thức của hai phân thức: và Nhân tử bằng số Luỹ thừa của x Luỹ thừacủa (x-1) Mẫu thức 4x2 - 8x+4 = 4(x-1)2 4 (x-1)2 Mẫu thức 6x2- 6x = 6x(x-1) 6 x (x-1) MTC 12x(x-1)2 12 BCNN(4,6) x (x-1)2 * Nhận xét: SGK. 3. Quy đồng mẫu thức VD: Quy đồng: và MC: 12 TSP: (3) (2) QĐ: ; VD: và ị và MTC: 12x(x - 1)2 NTP : (3x) 2(x-1) QĐ : và ?2. QĐ: và ị và MTC: 2x(x - 5) NTP: (2) (x) QĐ: và ?3. QĐ: và ị và MTC: 2x(x - 5) NTP: (2) (x) QĐ: và 4.Củng cố bài học (3 ph) - Yêu cầu HS nhắc lại tóm tắt: + Cách tìm MTC. + Các bước quy đồng mẫu thức nhiều phân thức. - Làm bài 17 SGK. 5.Hướng dẫn học sinh học và làm bài về nhà (2 ph) - Học thuộc cách tìm MTC. - Học thuộc cách quy đồng mẫu thức nhiều phân thức. - Làm bài tập 14, 15, 16, 18 SGK. V.Rút kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: