Giáo án Đại số 8 học kì I

Giáo án Đại số 8 học kì I

TIẾT: 1

BÀI 1: NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC

A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

Kiến thức: Học sinh nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức.

Kĩ năng: Học sinh thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức

B. CHUẨN BỊ:

Phấn mầu, thước.

C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

1. Mở đầu: (3 ph)GV giới thiệu chương trình và nội dung bộ môn đại số lớp 8. Nội dung của chương 1: Phép nhân và phép chia đa thức

 

doc 102 trang Người đăng ngocninh95 Lượt xem 864Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số 8 học kì I", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 1
Bài 1: Nhân đơn thức với đa thức
Mục đích yêu cầu:
Kiến thức: Học sinh nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
Kĩ năng: Học sinh thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức
Chuẩn bị:
Phấn mầu, thước.
Tiến trình bài dạy:
1. Mở đầu: (3 ph)GV giới thiệu chương trình và nội dung bộ môn đại số lớp 8. Nội dung của chương 1: Phép nhân và phép chia đa thức
 2. Bài mới:
T gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
(1)
(2)
(3)
Hoạt động 1
1. Quy tắc
10ph
Yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc nhân một số với một tổng.
Đưa ra phép tính nhân một số với một tổng ba số và yêu cầu học sinh thực hiện phép nhân sau đó yêu cầu học sinh làm ?1 trong SGK
Giới thiệu 12x4 + 6x3 – 15x là tính của đơn thức 3x2 và đa thức 4x2 + 2x – 5 từ đó phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức. 
HS viết một đơn thức và một đa thức túy ý và thực hện yêu cầu như trong SGK
Ví dụ: 3x2.(4x2 + 2x – 5) = 3x2.4x2 + 3x2.2x + 3x2.(-5) = 12x4 + 6x3 – 15x
Hoạt động 2
2. áp dụng
7ph
Cho học sinh nghiên cứu ví dụ trong SGK và thực hiện ?2
GV gọi HS lên bảng
Kết quả là: 
15ph
Cho HS thực hiên ?3
Yêu cầu HS nêu cách tính diện tích hình thang
Từ đó nếu biết hai đáy và chiều cao của hình thang thì ta có thể tính được diện tích của nó bằng cách nào?
Diện tích hình thang: (đáy lớn + đáy nhỏ) x chiều cao chia 2
HS viết biể thức tính điện tích hình thang: 
(1)
(2)
(3)
Để tính diện tích của mảnh vườn khi x = 3m và y = 2m ta có thể tính theo 2 cách thay x và y vào biểu thức diện tích cuối cùng hoặc tìm chiều dài, chiều rộng, chiều cao rồi tính diện tích
Với x = 2m; y = 3m ta có:
S = 8.3.2 + 3.2 +22 = 58(m2)
8ph
Cho học sinh làm bài tập 2a trong SGK rút gọn rồi tính giá trị của biểu thức
Bài tập 2a.
x(x – y) + y(x + y) = x2 – xy + yx + y2 = x2 + y2
Tại x = -6 và y = 8 ta có :
x2 + y2 = (-6)2 + 82 = 36 + 64 = 100
3. Hướng dẫn học ở nhà
T gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
(1)
(2)
(3)
2ph
Chuẩn bị trước bài nhân đa thức với đa thức
Học sinh về nhà làm các bài tập 1; 2b; 3; 4; 5 trong SGK
Tiết: 2
Bài 2: Nhân đa thức với đa thức
Mục đích yêu cầu:
Kiến thức: HS nắm vững quy tắc nhân đa thức với đa thức. Biết trình bày cách nhân đa thức theo các cách khác nhau.
Kĩ năng: Làm thành thạo phép nhân đa thức với đa thức
Chuẩn bị:
Tranh vẽ minh họa quy tắc nhân hai đa thức
Tiến trình bài dạy:
Kiểm tra bài cũ
T gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
(1)
(2)
(3)
Gọi 1 học sinh lên bảng phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức và chữa bài tập 1a trong SGK
Bài tập 1.
5x5 – x3 - x2
Gọi tiếp HS 2 chữa bài 3a SGK
Cả lớp theo dõi và nhận xét kết quả của bạn.
Bài 3. 
a) 3x(12x – 4) – 9x(4x – 3) = 30
 36x2 – 12x – 36x2 + 27x = 30
 15x = 30
 x = 2 
1. Quy tắc
T gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
(1)
(2)
(3)
Cho học sinh thời gian đọc ví dụ trong SGK sau đó yêu cầu HS làm ?1 SGK
Kết quả có thể sắp xếp đa thức 
?1 
Qua ví dụ và ?1 hãy nêu quy tắc nhân đa thức với đa thức 
Cho học sinh thực hiện phép nhân hai số tự nhiên theo hàng dọc để từ đó dẫn tới cách trình bày thứ hai để nhân hai đa thức như SGK
Để nhân hai đa thức theo cách này thì cần phải chú ý điều gì ?
Quy tắc: SGK
HS đọc SGK
HS nêu các yêu cầu như trong SGK
2. áp dụng
T gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
(1)
(2)
(3)
Yêu cầu học sinh thực hiện ?2 theo hai cách trình bày có thể GV chia lớp thành hai nhóm nhóm 1 làm phần a theo cách 1 phần b theo cách 2 nhóm 2 làm làm ngược lại
GV gọi đại diện nhóm trình bày kết quả của mình nhóm còn lại nhận xét.
Qua hai cách làm trên ta thấy cách trình bày thứ hai chỉ nên dùng khi nhân hai đa thức một biến đối với đa thức nhiều biến thì cách này sẽ phức tạp hơn. Trong thực tế ta thường dùng cách thứ nhất.
?2
x3 + 6x2 + 4x -15
x2y2 + 4xy - 5
Để củng cố quy tắc nhân giáo viên cho học sinh làm bài tập 7a trong SGK
Bài tập 7
(x2 – 2x +1)(x – 1)
= x3 – 3x2 + 3x –1
Cho HS làm ?3 
Khi x = 2,5 và y = 1 thì diện tích hình hình chữ nhật là bao nhiêu?
Diện tích hình chữ nhật:
S = (2x + y)(2x – y) = 4x2 – y2
Kết quả: 24m2
3. Hướng dẫn học ở nhà
T Gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Học bài và làm bài tập 8, 9 SGK 6,7 SBT
Tiết: 3
Bài: Luyện tập
Mục đích yêu cầu:
Kiến thức:
Củng cố kiến thức về các quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức
Kĩ năng: HS làm thành thạo phép nhân đơn, đa thức.
Chuẩn bị:
Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ: 
T gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
(1)
(2)
(3)
5ph
Giáo viên yêu cầu học sinh phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức quy tắc nhân đa thức với đa thức. 
Sau đó thực hiện phép nhân sau: (2x + y)(4x2 – 2xy + y2)
HS: 
 (2x + y)(4x2 – 2xy + y2)
=8x3 – 4x2y + 2xy2 + 4x2y – 2xy2 + y3 = 8x3 + y3
 2. Luyện tập :
T gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
(1)
(2)
(3)
Hoạt động 1
Dạng 1 thực hiện phép nhân
7ph
Giáo viên tổ chức cho học sinh làm bài tập 10(sgk) gọi 2 HS lên bảng trình bày bài làm của mình
Cả lớp làm và nhận xét bài bạn
GV lưu ý những chỗ học sinh hay mắc sai lầm đặc biệt là về dấu
Bài tập 10: 
(x2 – 2x + 3)( - 5)
= 
=
b) (x2 – 2xy + y2)(x – y)
= x3 – x2y – 2x2y + 2xy2 + xy2 – y3
T gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
(1)
(2)
(3)
Hoạt động 2
Dạng 2 chứng minh giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến :
6ph
GV cho học sinh làm bài tập 11sgk
Khi nào thì giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến ? (Sau khi rút gọn thì biến đó không còn có mặt trong biểu thức)
(x – 5)(2x + 3) – 2x(x – 3) + x + 7 = 2x2 – 7x – 15 – 2x2 + 6x + x + 7 = - 15 vậy giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào biến x
Hoạt động 3
Dạng 3. Tìm giá trị của x
7ph
GV hướng dẫn học sinh về cách làm loại bài tập này
Biến đổi rút gọn sau đó áp dụng quy tắc chuyển vế
Bài tập 13.
(12x – 5)(4x – 1) + (3x – 7)(1 – 6x) = 81
Giải ra ta được x = 1
Hoạt động 4
Dạng 4. Chứng minh đẳng thức
10ph
Để chứng minh đẳng thức ta có thể thực hiện theo những cách nào ? (3 cách)
Chứng tỏ rằng :
(x – y)(x2 + xy + y2) = x3 –y3
Biến đổi vế trái :
VT = x3 + x2y + xy2 – x2y – xy2 –y3 = x3 – y3 = VP => ĐPCM
5ph
Giáo viên tổng hợp nhận xét kết quả tiết học chỉ ra những sai lầm hay mắc phải của học sinh giúp HS tránh sau này.
HS : ghi nhớ
 3. Hướng dẫn học ở nhà
T gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
(1)
(2)
(3)
5ph
Học bài và làm bài tập còn lại trong sách giáo khoa là bài 14, 15. Đối với học sinh khá làm bài 9, 10 sbt
Học sinh ghi nhớ nội dung học ở nhà
Tiết: 4
Bài 3: Những hằng đẳng thức đáng nhớ
Mục đích yêu cầu:
Kiến thức: HS nắm được các hằng đẳng thức đáng nhớ: Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương.
Kĩ năng: HS biết áp dụng hằng đẳng thức trên để tính nhẩm, tính hợp lí vận dụng hằng đẳng thức trong các bài toán liên quan
Chuẩn bị:
Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ :
T gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
(1)
(2)
(3)
5ph
GV cho HS chữa bài tập 15(SGK) sau đó GV đặt vấn đề vào bài mới 
Bài tập 15. 
a)= =
b) =
 2. Bài mới
T gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
(1)
(2)
(3)
Hoạt động 1
1. Bình phương của một tổng
5ph
GV cho học sinh thực hiện ?1
GV giới thiệu hằng đẳng thức bình phương của một tổng.
GV cho HS trả lời ?2 phát biểu hằng đẳng thức bằng lời
?1
(a + b)(a + b) = a2 + ab + ba + b2
= a2 + 2ab + b2
Từ đó ta suy ra : (a + b)2 = a2 + 2ab + b2
Với A, B là các biểu thức ta cũng có kết quả tương tự
(A + B)2 = A2 + 2AB + B2
Hoạt động 2
áp dụng
10ph
GV cho học sinh suy nghĩ và gọi 1 em lên bảng trình bày
Từ 502 và hàng đẳng thức bình phương của một tổng gợi ý cho ta điều gì ?
Tính (a + 1)2 = a2 + 2a + 1
 x2 + 4x + 4 = (x + 2)2
Tính nhanh: 512 = (50 + 1)2 = 502 + 2.50 + 1 = 2500 +100 + 1 = 2601
3012 = (300 + 1)2 = 3002 + 2. 300 + 1 = 90000 + 600 + 1 = 90601
Hoạt động 3
2. Bình phương của một hiệu
13ph
GV cho HS làm ?3 rồi rút ra hằng đẳng thức bình phương của một hiệu. Có thể chia lớp ra hai nhóm để tính (a - b)2 theo 2 cách .
Cho học sinh trả lời ?4 phát biểu bằng lời.
GV cho HS làm phần áp dụng trong phần 2
?2 Tính (a – b)2
Cách 1 : Phép nhân thông thường
Cách 2 : áp dụng hằng đẳng thức (a + b)2
Từ đó ta có hàng đẳng thức :
(A – B)2 = A2 – 2AB + B2
HS : Trả lời ?4
áp dụng :
(2x – 3y)2 = 4x2 – 12xy + 3y2
992 = (100 – 1)2 = 1002 – 2.100 + 1 = 10000 – 200 + 1 = 9801
Hoạt động 4
3. Hiệu hai bình phương
10ph
GV cho HS thực hiện ?5
tính (a + b)(a – b) từ đó rút ra hằng đẳng thức hiệu hai bình phương
GV : Hãy phát biểu hằng đẳng thức bằng lời ?
GV cho HS làm ?7 Ai đúng ? Ai sai ? từ đó rút ra hàng đẳng thức : (A – B)2 = (B – A)2 
Lưu ý : GV rèn luyện nhiều cho học sinh khai triển các hằng đẳng thức theo chiều thuận
Với A, B là các biểu thức ta có :
A2 – B2 = (A + B)(A – B)
HS trả lời ?6
áp dụng :
(x + 1)(x - 1) = x2 –1
(x – 2y)(x + 2y) = x2 – 4y2
56.64= (60 – 4)(60 + 4) = 602 - 42 = 3600 – 16 = 3584
 3. Hướng dẫn học ở nhà :
T gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2ph
Học bài và làm các bài tập 16, 17 ,18, 19 SGK
Tiết: 5
Bài : luyện tập 
Mục đích yêu cầu: 
Kiến thức: Nắm vững các hằng đẳng thức đã học từ đó vận dụng vào các bài tập liên quan như tìm giá trị lớn nhất nhỏ nhất chứng minh một biểu thức không âm.
Kĩ năng: Biến đổi thành thạo các hàng đẳng thức
Chuẩn bị:
GV chuẩn bị các bài tập
Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ :
Tgian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
(1)
(2)
(3)
6ph
GV gọi 1 học sinh lên bảng vỉết hệ thức của hằng đẳng thức bình phương của một tổng và phát biểu bằng lời hăng đẳng thức đó. áp dụng tính (2x + 5y)2
HS 2 lên bảng vỉết hệ thức của hằng đẳng thức bình phương của một hiệu và phát biểu bằng lời hăng đẳng thức đó. áp dụng tính (x - 2y)2
GV chia lớp thành 2 nhóm cùng làm và nhận xét bài bạn
HS 1: (A + B)2 = A2 +2AB + B2
(2x + 5y)2 = 4x2 + 20xy + 25y2
HS2 : (A - B)2 = A2 - 2AB + B2
(x - 2y)2 = x2 - 4xy + 4y2
2. Luyện tập : 
Tgian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
(1)
(2)
(3)
Hoạt động 1
Thực hiện phép tính
10ph
GV cho học sinh thực hiện phép tính : (x + 2y)2
 (3x – 1)2
 ()2
(2x + y)(2x – y)
HS :
(x + 2y)2 =x2 + 4xy + 4y2
(3x – 1)2 = 9x2 – 6x + 1
()2 = 
(2x + y)(2x – y) = 4x2 – y2
Hoạt động 2
Viết đa thức thành bình phương của một tổng hoặc hiệu
5ph
GV cho học sinh làm bài tập 21(sgk)
Hãy nêu đề toán tương tự ví dụ
(x + 2y)2 - 2.(x + 2y)(2x – 1) + (2x – 1)2 = (x + 2y + 2x – 1)2 = (3x + 2y – 1)2
Bài tập 21 sgk:
9x2 – 6x + 1 = (3x – 1)2
(2x + 3y)2 + 2(2x + 3y) + 1 = (2x + 3y + 1)2
Hoạt động 3
áp dụng hằng đẳng thức trong tính toán
15ph
GV nêu  ... 
3) 
= 
= 
= = 1
4) 
= 
= 
= = 
HS nhận xét bài bạn
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc quy tắc nhân 2 phân thức đại số.
- Làm bài tập: 38, 39 SGK.
- Ôn định nghĩa số nghịch đảo, quy tắc chia 2 phân số.
Tiết 33. 
Đ 8. Phép chia các phân thức đại số.
I. Mục tiêu:
1) HS biết được nghịch đảo của phân thức ( với ạ 0) là phân thức 
2) HS vận dụng tốt quy tắc chia hai phân thức đại số.
- Nắm vững thứ tự thực hiện phép tính khi có 1 dãy những phép chia và phép nhân.
II. Chuẩn bị:
GV :- Bảng phụ ghi quy tắc, bài tập.
 - Thước kẻ, phấn màu.
HS : Bảng nhóm, ôn định nghĩa phân số nghịch đảo, phép nhân phân số.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của Thày
Hoạt động của Trò
Hoạt động1: Kiểm tra.
HS1: Phát biểu quy tắc nhân 2 phân thức.
Chữa bài tập 39a SGK.
HS1 lên bảng phát biểu và làm bài tập
39a- SGK.
= = 
HS2: Chữa bài tập 38b và 39b SGK.
HS 2 lên bảng chữa bài
38a- SGK
= =
GV nhấn mạnh quy tắc đổi dấu để tránh nhầm lẫn.
GV cho điểm.
HS nhận xét bài bạn.
39b-SGK
= = =
Hoạt động 2: Phân thức nghịch đảo.
1. Phân thức nghịch đảo.
? Nêu quy tắc chia 2 phân số
HS đứng tại chỗ nêu
GV ghi vào góc bảng.
Như vậy, để chia phân số cho phân số ta nhân với số nghịch đảo của .
Tương tự như vậy, để chia các phân thức, ta cần biết thế nào là 2 phân thức nghịch đảo của nhau.
GV yêu cầu HS làm ?1.
?1. Làm tính nhân:
= 1.
Ta nói 2 phân thức này là 2 phân thức nghịch đảo của nhau.
? Thế nào là 2 phân thức nghịch đảo của nhau?
HS trả lời.
Hai phân thức được gọi là nghịch đảo của nhau nếu tích của chúng = 1
? Tìm phân thức nghịch đảo của 0
HS suy nghĩ trả lời.
? NHững phân thức nào có phân thức nghịch đảo.
HS trả lời.
- Những phân thức ạ 0 mới có phân thức nghịch đảo
GV đưa ra tổng quát.
TQ: Nếu ạ 0 thì :
 là phân thức nghịch đảo của
 là phân thức nghịch đảo của .
GV yêu cầu HS làm ?2
HS lên bảng làm.?2.
Phân thức nghịch đảo của - là -
P/t n/đảo của là
P/t n/đảo của là x-2
P/t n/đ của 3x + 2 là .
Hoạt động 3: Phép chia.
2. Phép chia.
Quy tắc chia phân thức giống quy tắc chia phân số.
? Nêu quy tắc chia 2 phân thức
1 vài HS đứng tại chỗ nêu.
HS đọc quy tắc SGK.
Quy tắc: ( SGK)
 Với ạ 0.
GV yêu cầu HS làm ?3.
Nhóm 1,2 làm ?3
?3. = 
= = 
Nhóm 3,4 làm bài 43c SGK.
2 HS lên bảng làm.
Bài 43c. 
= = 
GV ghi đầu bài?4. ? Nêu thứ tự thực hiện phép tính
HS nêu thứ tự.
1 HS lên bảng làm.
?4. = = 1
Hoạt động 4: Luyện tập.
3. Bài tập.
GV đưa đề bài bài 43 a,c lên bảng phụ.
2 HS lên bảng trình bày.
Bài 43a) 
= = 
43c) 
= =
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà:
Học thuộc quy tắc.
Ôn các qu tắc cộng trừ, nhân chia phân thức.
Ôn thứ tự thực hiện phép tính.
Làm bài tập 42, 44, 45 SGK.
Thêm : Tính: a) 
b) 
Tiết 34. 
Đ9. Biến đổi các biểu thức hữu tỉ.
 Giá trị của phân thức.
I. Mục tiêu:
Kiến thức: HS có khái niệm về biểu thức hữu tỉ, biết rằng mỗi phân thức và mỗi đa thức đều là những biểu thức hữu tỉ.
Kĩ năng: HS biết cách biểu diễn một biểu thức hữu tỉ dưới dạng một dãy các phép toán trên những phân thức và hiểu rằng biên đổi 1 biểu thức hữu tỉ là thực hiện các phép toán trong biểu thức để biến nó thành 1 phân thức đại số.
HS có kỹ năng thực hiện thành thạo các phép toán trên các phân thức đại số.
Thái độ: HS biết cách tìm điều kiện của biến để giá trị của phân thức được xác định.
II. Chuẩn bị:
GV : Bảng phụ ghi đề bài, bút dạ, phấn màu.
HS : Ôn tập các phép toán cộng, trừ, nhân, chia, rút gọn phân thức, điều kiện để 1 tích khác 0.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thày
Hoạt động của Trò
Hoạt động 1: Kiểm tra.
1) Phát biểu quy tắc chia phân thức cho phân thức.
HS lên bảng phát biểu.
Cả lớp làm bài.
Làm tính chia:
= 
=
Biểu thức 
còn có thể viết thành:
 là 1 biểu thức biểu thị phép chia 2 phân thức.
GV: Cho biểu thức:
? Biểu thức này chứa những phép toán nào trên phân thức.
HS trả lời.
Những b/thức như trên gọi là các biểu thức phân, hay gọi là các biểu thức hữu tỉ.
? Thế nào là biểu thức hữu tỉ
Hoạt động2: Biểu thức hữu tỉ.
HS trả lời câu hỏi của GV.
1.Biểu thức hữu tỉ.
Là biểu thức biểu thị một dãy các phép toán cộng trừ nhân chia trên những phân thức.
? Phân thức đại số có phải là biểu thức hữu tỉ không?
HS trả lời.
Có
? 1 đa thức có phải là biểu thức hữu tỉ không.
HS trả lời.
Có
? Hãy viết biểu thức hữu tỉ trên thành 1 dãy các phép toán trên phân thức.
HS trình bày.
? Em có thể biến đổi biểu thức trên thành 1 phân thức đại số được không? bằng cách nào.
HS thảo luận trả lời.
Hoạt động 3: Biến đổi biểu thức hữu tỉ thành 1 phân thức.
2. Biến đổi biểu thức hữu tỉ thành 1 phân thức.
? Sử dụng các quy tắc của các phép toán cộng, trừ, nhân, chia để biến đổi biểu thức thành 1 phân thức.
HS làm vào vở.
1HS lên bảng trình bày.
A = = :
= = 
GV ghi thêm đề ?1 lên bảng
1 HS lên bảng trình bày.
B = 
B = 
B = 
B = = 
GV: ở biểu thức B = 
HS đứng tại chỗ trả lời.
? Tính giá trị của biểu thức khi x = 0, x=1, x=-1.
Nếu x=0 B = =-1
Nếu x = 1 B = không xác định.
Nếu x= -1 B =
Không xác định. 
GV: Tại x =0 ta xác định đước giá trị của biểu thức. còn tại x= 1, x=-1, ta không xác định được giá trị của biẻu thức. Vậy, để biểu thức được xác định, thì x ạ 1 và
 x ạ -1. Đây gọi là điều kiện xác định của phân thức.
Hoạt động 4: Giá trị của phân thức.
3. Giá trị của phân thức.
? Thế nào là điều kiện xác điịnh của phân thức.
HS trả lời.
Điều kiện của biến để giá trị tương ứng của mẫu thức ạ 0 là điều kiện xác định của phân thức.
Ví dụ: Cho phân thức C = 
a) Tìm điều kiện của x để giá trị của phân thức được xác định.
? Để phân thức được xác định, phải có điều kiện gì?
HS trả lời.
? Tích các thừa số khác 0 khi nào?
1HS lên bảng trình bày
Điều kiện xác định: 
x(x-3) ạ 0 x ạ 0 và x - 3 ạ 0
x ạ 0 và x ạ 3
b) Tính giá trị của C khi x = 2004.
C = = = 
Với x = 2004 thoả mãn đkxđ
Thay số vào ta có:
C = = 
GV gọi HS lên bảng làm ?2
?2 D = = 
a) Đkxđ: x ạ 0, x ạ -1.
b) D = 
Tại x = 1 000 000 thoả mãn đk
D = 
Tại x = -1 không thoả mãn đkxđ
 D không có giá trị.
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà:
Học thuộc, nắm vững lý thuyết.
Làm bài tập 46, 47, 48 SGK.
Tiết 35. 
Luyện tập.
A. Mục tiêu:
1)Rèn luyện cho HS kĩ năng thực hiện các phép toán trên các phân thức đại số.
2) HS có kỹ năng tìm điều kiện xác định của biến; Phân biệt được khi nào cần tìm điều kiện của biến, khinào không cần. Biết vận dụng ĐK của biến vào giải bài tập.
B. Chuẩn bị:
GV : Bảng phụ, phấn màu.
HS : Ôn tập phân tích đa thức thành nhân tử, ước của số nguyên.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thày.
Hoạt động của Trò
Hoạt động1: Chữa bài tập.
I. Chữa bài tập:
Gv gọi học sinh lên bảng chữa bài tập 48 sgk
Bài 48- SGK: 
Cho phân thức: 
a) ĐKXĐ: x ạ -2
b) Rút gọn :
= = x+2
c) Giá trị của phân thức = 1
x + 2=1 x = -1 
( thoả mãn đkxđ)
Vậy x = -1 thì giá trị của phân thức = 1.
d) Giá trị của phân thức = 0 
	x + 2 = 0 x = -2
( Không thoả mãn đkxđ)
Vởy không có giá trị nào của x để giá trị của phân thức bằng 0
Học sinh 2 chữa bài 50(a)
Chữa bài tập 50(a)
Thực hiện phép tính
GV hỏi thêm bài này có cần tìm ĐK của biến hay không? Tại sao?
HS: Bài ttập này khồn cần tìm đk của biến vì không liên quan đến giá trị của phân thức.
Hoạt động 2
Lyện tập
Bài tập 52 sgk
GV đưa đầu bài lên bảng phụ
GV hỏi tại sao trong đề bài lại có điều kiện: x ạ0; x ạ ± a
Với a là số nguyên dương, để chứng tỏ giá trị của biểu thức là một số chẵn thì kết quả rút gọn của biể thức phải chia hết cho 2.
GV yêu cầu một HS lên bảng làm
HS: Đây là bài toán liên quan đến giá trị của biểu thức nên cần có điều kiện của biến, cụ thể tất cả các mẫu phải khác 0
x + a ạ 0 ị x ạ - a
x ạ 0
x – a ạ 0 ị x ạ a
Là só chẵn do a nguyên
Bài 44 (a,b) sbt
GV hướng dẫn học sinh biến đổi các biểu thức sau:
Sau đó gọi HS lên bảng trình bầy
Sau đó yêu cầu cả lớp thực hiện phép tính
HS 2:
Bài 55 sgk
GV gọi 2 HS lên bảng
c) GV cho HS thảo luận ttại lớp
GV hướng dẫn HS đối chiếu với ĐKXĐ
HS 1:
Cho phân thức 
ĐKXĐ: x2 – 1 ạ 0 ị (x -1)(x+1) ạ 0 
ị x ạ ± 1
b) 
c) Với x = 2, giá trị của phân thức được xác định, do đó phân thức có giá trị: 
Với x = -1, giá trị của phân thức không xác định, vậy bạn Thắng tính sai.
- Chỉ có thể tính được giá trị của phân thức đã cho nhờ phân thức rút gọn với những giá trị của biến thoả mãn ĐK 
Hoạt động 3
Hướng dẫn về nhà
HS chuẩn bị đáp án cho 12 câu hỏi ôn tập chương ii
Bài về nhà : 45, 48, 54, 55, 57 tr 25, 26,27 sbt
Tiết 36, 37
Kiểm tra học kì
Lí thuyết: (2 điểm) 
(Học sinh chọn một trong hai đề)
Đề 1: Thế nào la hai phân thức đối nhau?
Tìm phân thức đối của các phân thức sau: 
Đề 2: Nêu các dấu hiệu nhận biết hình bình hành.
B. Bài tập bắt buộc (8điểm)
Câu 1: (2 đ)
Chọn đáp án đúng hoặc sai cho các phát biểu sau:
Hình thoi có giao điểm hai đường chéo cách đều các đỉnh và các cạnh.
Hình chữ nhật có giao điểm hai đường chéo cách đều các đỉnh của nó.
Khoanh tròn đáp áp đúng trong các đáp án cho dưới mỗi phần:
Để (x-5)2 – ( x- 5) = 0 thì:
A. Chỉ có x = 5	B. Chỉ có x = 6	C. x = 5 hoặc x = 6 D. Không có giá trị nào. 
- Kết quả sau khi rút gọn phân thức : là: 
Câu 2: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
a) 3x2 – 3xy + 2x – 2y
b) x2 – 2xy + y2 – 4
Câu 3: ( 2,5 đ) Cho hai biểu thức:
 và 
Tính A; tính B
Tính A.B 
Câu 4: (2,5 đ)
Cho tam giác ABC có trung tuyến AM. Gọi P, Q lần lượt là trung diểm của AB, AC lấy điểm N đối xứng với M qua P.
Chứng minh: Tứ giác ANBM là hình bình hành.
Chứng minh: Tứ giác APMQ là hình bình hành.
Tam giác ABC cần có thêm điều kiện gì thì tứ giác APMQ là hình chữ nhật.
Câu 5: (0,5đ) Cho a, b, c là các số nguyên khác 0 và a + b + c = 0
Tính giá trị A = 
Tiết 38-39
Ôn tập học kì
Mục têu:
Ôn tập các phép tính nhân, chia đơn đa thức.
Củng cố các hằng đẳng thức đáng nhớ để vận dụng vào giải toán
Rèn kĩ năng thực hiện phép tính, rút gọn biểu thức, phân tích đ thức thành nhân tử, tính giá trị của biểu thức.
Phát triển tư duy thông qua các bài tìm giá trị của biến để đa thức bằng 0, đa thức đạt giá trị lớn nhất (nhỏ nhất), đa thức luôn dương luôn âm.
Chuẩn bị
GV: Bảng phụ ghi 7 hằng đẳng thức đáng nhớ
HS: Ôn tập các quy tắc nhân đơn thức, đa thức, hằng đẳng thức đáng nhớ, các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử
Tiến trình dạy và học
Hoạt động cuả thày
Hoạt động của trò
Hoạt động 1
Ôn tập các phép tính về đơn đa thức
GV: Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức. Viết công thức tổng quát.
GV yêu cầu HS làm bài tập
Bài 1. a)
b)(x+3y)(x2 – 2xy)
Bài 2. Ghép đôi hai biểu thức ở hai cột để được đẳng thức đúng:
Bài 3: Rút gọn biểu thức
a) (2x + 1)2
HS phát biểu các quy tắc và viết công thức tổng quát
A.(B+C) = A.B +A.C
(A +B)(C+D) =AC+AD+BC+BD
Hs làm bài tập
a) = 
b) = x3 – 2x2y + 3x2y – 6xy2
= x3 +x2y – 6xy2

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an dai so 8 t1-t40.doc