I. MỤC TIÊU.
- Kiến thức: HS vận dụng được các PP đã học để phân tích đa thức thành nhân tử.
- Kỹ năng: HS làm được các bài toán không quá khó, các bài toán với hệ số nguyên là chủ yếu, các bài toán phối hợp bằng 2 PP.
- Thái độ: HS đựơc giáo dục tư duy lôgíc tính sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS
1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu.
2. Học sinh: Sgk, sbt
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
1. Ổn định tổ chức lớp :
Tiết 13 Ngày soạn: 27/09/2010 Ngày giảng: 07/10/2010 phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp I. Mục tiêu. - Kiến thức: HS vận dụng được các PP đã học để phân tích đa thức thành nhân tử. - Kỹ năng: HS làm được các bài toán không quá khó, các bài toán với hệ số nguyên là chủ yếu, các bài toán phối hợp bằng 2 PP. - Thái độ: HS đựơc giáo dục tư duy lôgíc tính sáng tạo. II. Chuẩn bị của GV - HS 1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu. 2. Học sinh: Sgk, sbt III. tiến trình bài dạy. 1. Ổn định tổ chức lớp : - Sĩ số lớp 8A: 36 Hs Vắng .... - Vệ sinh lớp ............................ - Sĩ số lớp 8B: 26 Hs Vắng .... - Vệ sinh lớp ............................ 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra 15 phút I. Trắc nghiệm Khoanh tròn đáp án đúng Câu 1: Tính (x-2)(x-3): A. B. C. D. Câu 2 : Phân tích các đa thức thành nhân tử: A. B. C. D. Tất cả đều sai Câu 3: Kết quả của phép tính (x + 2y)( 2x -y) là: A. x2 - 4y B. 2x2 + 3xy - 2y2 C. 2x2 -5xy -2y2 D. 4x2-2y2 Câu 4: Đa thức x(x + y) - 5x - 5y được phân tích thành nhân tử là : A. (x + y)( x + 5) B. (x - y)(x + 5) C. (x - y)(x - 5) D. (x + y)(x - 5) Câu 5; Kết quả của phép tính 372 - 632 là: A. -260 B. -2600 C. 260 D. 2600 Câu 6: Khai triển bằng : A. B. C. D. II. Tự Luận Đề 8A Bài1: Phân tích các đa thức thành nhân tử a. b. Bài 2 : Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức A = x2 - 4x + y2 + 2y + 8 Đề 8B Bài1: Phân tích các đa thức thành nhân tử a. b. Bài 2 : Tính giá trị của biểu thức: A = tại . Đáp án và thang điểm I. Trác nghiệm Mỗi đáp án đúng được 0.5 điểm 1 2 3 4 5 6 D C B D B B II. Tự luận 8A Câu 1 a. b. 2.5 điểm 2.5 điểm Câu 2 A = x2 - 4x + y2 + 2y + 8 GTNN của A là 3 2 điểm 8B Câu 1 a. b. 2.5 điểm 2.5 điểm Câu 2 A = tại . Với => 2 điểm 3. Nội dung bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ1: Ví dụ GV: Em có nhận xét gì về các hạng tử của đa thức trên? Hãy vận dụng p2 đã học để PTĐTTNT: - GV : Để giải bài tập này ta đã áp dụng 2 p2 là đặt nhân tử chung và dùng HĐT. - Hãy nhận xét đa thức trên? - GV: Đa thức trên có 3 hạng tử đầu là HĐT và ta có thể viết 9 = 32 Vậy hãy phân tích tiếp GV : Chốt lại sử dụng 2 p2 HĐT + đặt NTC. GV: Bài giảng này ta đã sử dụng cả 3 p2 đặt nhân tử chung, nhóm các hạng tử và dùng HĐT. 1)Ví dụ: a) Ví dụ 1: Phân tích đa thức sau thành nhân tử. 5x3+10x2y+5xy2 =5x(x2+2xy+y2) =5x(x+y)2 b)Ví dụ 2: Phân tích đa thức sau thành nhân tử x2-2xy+y2-9 = (x-y)2-32 = (x-y-3)(x-y+3) ?1 Phân tích đa thức thành nhân tử 2x3y-2xy3-4xy2-2xy Ta có : 2x3y-2xy3-4xy2-2xy = 2xy(x2-y2-2y-1 = 2xy[x2-(y2+2y+1)] =2xy(x2-(y+1)2] =2xy(x-y+1)(x+y+1) HĐ2 : Bài tập áp dụng - GV: Dùng bảng phụ ghi trước nội dung a) Tính nhanh các giá trị của biểu thức. x2+2x+1-y2 tại x = 94,5 & y= 4,5 GV: Để làm bài này, trước hết ta phải lam gì? GV cho hs lên bảng trình bày lời giải, HS cả lớp làm vào vở nháp. GV cho HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn b)Khi phân tích đa thức: x2+ 4x- 2xy- 4y + y2 thành nhân tử, bạn Việt làm như sau: x2+ 4x-2xy- 4y+ y2=(x2-2xy+ y2)+(4x- 4y) =(x- y)2+4(x- y)=(x- y) (x- y+4) Em hãy chỉ rõ trong cách làm trên, bạn Việt đã sử dụng những phương pháp nào để phân tích đa thức thành nhân tử. GV: Em hãy chỉ rõ cách làm trên. 2) áp dụng a) Tính nhanh các giá trị của biểu thức. x2+2x+1-y2 tại x = 94,5 & y= 4,5. Ta có x2+2x+1-y2 = (x+1)2-y2 =(x+y+1)(x-y+1) Thay số ta có với x= 94,5 và y = 4,5 (94,5+4,5+1)(94,5 -4,5+1) =100.91 = 9100 b)Khi phân tích đa thức x2+ 4x- 2xy- 4y + y2 thành nhân tử, bạn Việt làm như sau: x2+ 4x-2xy- 4y+ y2 =(x2-2xy+ y2)+(4x- 4y) =(x- y)2+4(x- y) =(x- y) (x- y+4) Em hãy chỉ rõ trong cách làm trên, bạn Việt đã sử dụng những phương pháp nào để phân tích đa thức thành nhân tử. Các phương pháp: + Nhóm hạng tử. + Dùng hằng đẳng thức. + Đặt nhân tử chung 4. Củng cố. - HS làm bài tập 51/24 SGK Phân tích đa thức thành nhân tử: a) x3-2x2+x = x(x2-2x+1) = x(x-1)2 b) 2x2+4x+2-2y2 c) 2xy-x2-y2+16 = (2x2+4x)+(2-2y2) = - (-2xy+x2+y2-16) = 2x(x+2)+2(1-y2) = - [(x-y)2-42] = 2[x(x+2)+(1-y2)] = - (x-y+4)(x-y-4) = 2(x2+2x+1-y2) = (y-x-4)(-x+y+4) = 2[(x+1)2-y2)] = (x-y-4)(y-x+4) = 2(x+y+1)(x-y+1) 5. Về nhà - Làm các bài tập 52, 53 SGK - Xem lại bài đã chữa. Thông qua tổ , ngày ... tháng ... năm 2010
Tài liệu đính kèm: