I. MỤC TIÊU.
- Học sinh nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
- Học sinh thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS
1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu.
2. Học sinh:Ôn tập quy tắc nhân một số với một tổng, nhân hai đơn thức.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
1. Ổn định tổ chức lớp :
Tiết 1 Ngày soạn: / /2010 Ngày giảng: / /2010 Chương I – Phép nhân và phép chia các đa thức Nhân đơn thức I. Mục tiêu. - Học sinh nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức. - Học sinh thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức. II. Chuẩn bị của GV - HS 1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu. 2. Học sinh:Ôn tập quy tắc nhân một số với một tổng, nhân hai đơn thức. III. tiến trình bài dạy. 1. Ổn định tổ chức lớp : - Sĩ số lớp 8A: ..... Vắng .... - Vệ sinh lớp ............................ - Sĩ số lớp 8B: ..... Vắng .... - Vệ sinh lớp ............................ 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Nội dung bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ1: Giới thiệu chương GV : giới thiệu chương HS : nghe GV giới thiệu và theo dõi SGK. HĐ2 : 1) Quy tắc GV nêu yêu cầu: Cho đơn thức 5x - Hãy viết 1 đa thức bậc 2 bất kì gồm 3 hạng tử. - Nhân 5x với từng hạng tử của đa thức vừa viết. - Cộng các tích vừa tìm được. GV yêu cầu HS làm ?1. GV : Các ví dụ vừa rồi là ta đã thực hiện nhân một đơn thức với một đa thức. Vậy muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta làm ntn ? GV chốt lại và ghi dạng tổng quát : A.(B + C) = A.B + A.C (A, B, C là các đơn thức) HS cả lớp làm ra giấy nháp, 1 HS lên bảng làm bài. 1HS lên bảng làm ?1. Đơn thức và đa thức lần lượt là: 2x và 4x2 – 3x + 1. Ta có: 2x.(4x2 – 3x + 1) = 2x.4x2 + 2x.(-3x) + 2x.1 = 8x3 – 6x2 + 2x HS : Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức (SGK tr4). HS ghi dạng tổng quát. HĐ 3: 2) áp dụng GV hướng dẫn HS làm ví dụ trong SGK: Làm tính nhân: (-2x3). GV yêu cầu HS làm ?2 và bổ sung câu b) GV yêu cầu HS làm câu ?3. - Hãy nêu công thức tính diện tích hình thang. - Viết công thức tính diện tích mảnh vườn theo x, y. HS : (-2x3). = (-2x3).x2 + (-2x3).5x + (-2x3). = -2x5 – 10x4 + x3 2HS lên bảng làm bài: ?2.a) = 3x3y.6xy3 + = 18x4y4 – 3x3y3 + b) = 2x4y - . HS: Shình thang = S = = 8xy + y2 + 3y Với x = 3 (m); y = 2 (m), ta có: S = 8.3.2 + 22 + 3.2 + 58 (m2). 4. Củng cố. GV đưa bài tập sau lên bảng (Bảng phụ). Đúng (Đ) hay sai (S). x(2x + 1) = 2x2 + 1 2. (y2x – 2xy)(-3x2y) = 3x3y3 + 6x3y2 3. 3x2(x – 4) = 3x3 – 12x2 4. - 5. 6xy(2x2 – 3y) = 12x2y + 18xy2 6. GV gọi hai HS lên bảng làm bài 1a)c) Cho HS hoạt động nhóm bài 2. Đ/S: a) 100; b) 100. Gọi 2 HS lên bảng làm bài 3) Tìm x, biết: a) 3x(12x – 4) – 9X(4x – 3) = 30 Đ/S : x = 2 b) x(5 – 2x) + 2x(x – 1) = 15 Đ/S : x = 5. 5. Về nhà - Học thuộc quy tắc nhân. - Làm bài 4-6(tr5,6 SGK) 1-4 ; 5(tr3 SBT). - Đọc trước bài “Nhân đa thức với đa thức”.
Tài liệu đính kèm: