I. MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC:
1. Kiến thức : Học sinh nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
2. Kỹ năng : Học sinh thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức.
3. Thái độ : Rèn tính cẩn thận khi làm toán, thái độ nghiêm túc trong học tập.
II. PHƯƠNG PHÁP : Vấn đáp, gợi mở , hoạt động theo nhóm
III. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Giáo án , thước kẻ ,phấn màu, bảng phụ ghi bài tập
2. Học sinh : Vở , SGK , nháp , ôn tập quy tắc nhân một số với một tổng, nhân hai đơn thức.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp ( 1 phút)
Ngày soạn: 18.8.2010 Tiết 1: nhân đơn thức với đa thức I. mục tiêu của bài học: 1. Kiến thức : Học sinh nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức. 2. Kỹ năng : Học sinh thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức. 3. Thái độ : Rèn tính cẩn thận khi làm toán, thái độ nghiêm túc trong học tập. II. Phương pháp : Vấn đáp, gợi mở , hoạt động theo nhóm III. Chuẩn bị : 1. Giáo viên : Giáo án , thước kẻ ,phấn màu, bảng phụ ghi bài tập 2. Học sinh : Vở , SGK , nháp , ôn tập quy tắc nhân một số với một tổng, nhân hai đơn thức. III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức lớp ( 1 phút) Ngày dạy Lớp Tiết thứ Ghi chú 2. Kiểm tra bài cũ ( 5 phút ) - GV giới thiệu chương trình đại số 8. - Nêu yêu cầu về sách vở, dụng cụ học tập, ý thức và phương pháp học tập bộ môn toán. - GV giới thiệu chương I. 3. Bài mới ( 24 phút ) Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò , ghi bảng 10 14 Hoạt động 1. Quy tắc GV: Yêu cầu HS làm ?1. HS: thực hiện GV: đưa ra ví dụ SGK, yêu cầu HS lên bảng thực hiện, GV chữa. ? Muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta làm như thế nào ? HS: Trả lời theo ý hiểu -> HS khác đọc quy tắc sgk. GV :nhắc lại quy tắc và nêu dạng tổng quát A. (B + C) = A. B + A. C (A, B, C là các đơn thức). Hoạt động 2. áp dụng Ví dụ: Làm tính nhân: (- 2x3) (x2 + 5x - ). GV: hướng dẫn HS làm. GV: yêu cầu HS làm ?2. GV: Có thể bỏ bớt bước trung gian. GV: Yêu cầu HS làm ?3. Nêu công thức tính diện tích hình thang ? Viết biểu thức tính diện tích mảnh vườn theo x và y ? - GV đưa đề bài sau lên bảng phụ: Bài giải sau đúng (Đ) hay sai (S). 1) x (2x + 1) = 2x2 + 1. 2) (y2x - 2xy) (- 3x2y) = 3x3y3 + 6x3y2. 3) 3x2 (x - 4) = 3x3 - 12x2. 4) x (4x - 8) = - 3x2 + 6x. ? Tóm lại bài học hôm nay các em cần nắm nội dung kiến thức nào? Cần rèn luyện kĩ năng gì? GV: Khẳng định lại 1. Quy tắc. *) Ví dụ: 5x (3x2 - 4x + 1) = 5x. 3x2 - 5x. 4x + 5x. 1 = 15x3 - 20x2 + 5x. *) Quy tắc SGK. A(B + C) = A.B + A.C 2. áp dụng *) Ví dụ: (- 2x3) (x2 + 5x - ) = - 2x3. x2 +(-2x3). 5x + (-2x3). (-) = - 2x5 - 10x4 + x3. *) ?2. (3x3y - x2 + xy) =3x3y. 6xy3 + (-x2). 6xy3 + xy.6xy3 = 18x4y4 - 3x3y3 + x2y4. *) ?3. Sht = = (8x + 3 + y). y = 8xy + 3y + y2. Với x = 3 m ; y = 2 m. S = 8. 3 . 2 + 3 . 2 + 22 = 48 + 6 + 4 = 58 m2. 1) S 2) S 3) Đ 4) Đ. Học sinh trả lời 4. Củng cố bài học ( 10 phút ) Hướng dẫn học sinh làm bài 1,2 5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài về nhà ( 3 phút ) -Học thuộc quy tắc nhân đơn thức với đa thức, có kĩ năng nhân thành thạo, trình bày theo hướng dẫn. -Làm bài tập: 4 ; 5 ; 6 . 1 ; 2 ; 3 ; 4 . V. Rút kinh nghiệm Ngày soạn : 19.8.2010 Tiết 2: Nhân đa thức với đa thức I. Mục tiêu của bài học: 1. Kiến thức: HS nắm vững quy tắc nhân đa thức với đa thức. 2. Kĩ năng : HS biết trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau. 3. Thái độ : Rèn tính cẩn thận cho HS. II. Phương pháp : Vấn đáp , gợi mở III. chuẩn bị : - Giáo viên: Giáo án ,SGK Bảng phụ, phấn màu. - Học sinh : Vở ghi , SGK , giấy nháp, làm bài tập đầy đủ. IV. Tiến trình tiết dạy: 1. ổn định tổ chức lớp ( 1 phút) Ngày dạy Lớp Tiết thứ Ghi chú 2. Kiểm tra bài cũ ( 5 phút ) HS1: Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức. Viết dạng tổng quát. Làm bài tập 5 . HS2: Tìm x biết: 2x (x - 5) - x (3 + 2x) = 26 3. Dạy bài mới ( 30 phút) Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò , ghi bảng 10 20 Hoạt động 1. Quy tắc GV: Yêu cầu HS nghiên cứu VD sgk GV: Nêu cách làm và giới thiệu đa thức tích. ? Vậy muốn nhân 1 đa thức với 1 đa thức ta làm như thế nào? HS: Phát biểu GV: Chốtlại-> 2 HS đọc lại quy tắc sgk. ? Vận dụng quy tắc, các em hãy thực hiện ?1 sgk tr 7 ? HS: Thực hiện cá nhân GV: Yêu cầu HS đọc nhận xét SGK. - GV hướng dẫn HS đọc nhận xét tr.7 SGK. GV: Cho HS làm bài tập: Thực hiện phép nhân (2x + 3) (x2 - 2x + 1). GV: cho nhận xét bài làm. GV giới thiệu : cách 2: Nhân đa thức sắp xếp: 6x2 - 5x + 1 x - 2 -12x2 + 10x - 2 + 6x3 - 5x2 + x 6x3 - 17x2 + 11x - 2. GV nhấn mạnh : Các đơn thức đồng dạng phải sắp xếp cùng một cột để dễ thu gọn. Hoạt động 2. áp dụng GV: Yêu cầu HS làm ?2. - Phần a) làm theo hai cách. HS: Thực hiện cá nhân-> 2 HS lên bảng thực hiện theo hai cách. GV: nhận xét bài làm của HS. GV: Yêu cầu HS làm ? 3 ? Nêu công thức ính diện tích hình chữ nhật? HS: Phát biểu. HS: thực hiện cá nhân-> 1 HS lên bảng thực hiện 1. Quy tắc: *) Ví dụ: (x - 2) . (6x2 - 5x + 1) = x.(6x2 - 5x + 1)-2.(6x2 - 5x + 1) = 6x3 - 5x2 + x - 12x2 + 10x - 2 = 6x3 - 17x2 + 11x - 2. *) Quy tắc: sgk (A + B) . ( C + D) = AC + AD + BC + BD. *) ?1 sgk tr 7 (xy - 1) . (x3 - 2x - 6) = xy. (x3 - 2x - 6) - 1. (x3 - 2x - 6) = x4y - x2y - 3xy - x3 + 2x + 6 *) Nhận xét : sgk. (2x + 3) (x2 - 2x + 1) = 2x(x2 - 2x + 1) + 3 (x2 - 2x + 1) = 2x3 - 4x2 + 2x + 3x2 - 6x + 3 = 2x3 - x2 - 4x + 3. HS theo dõi cách làm 2. áp dụng: *) ?2sgk tr 7 a) (x + 3) (x2 + 3x - 5) = x(x2 + 3x - 5) + 3(x2 + 3x - 5) = x3 + 3x2 - 5x + 3x2 + 9x - 15 = x3 + 6x2 + 4x - 15. b) (xy - 1)(xy + 5) = xy(xy + 5) - 1 (xy + 5) = x2y2 + 5xy - xy - 5 = x2y2 + 4xy - 5. *) ?3 sgk tr 7. . Diện tích hình chữ nhật là: S = (2x + y)(2x - y) = 2x(2x - y) + y(2x - y) = 4x2 - y2. Với x = 2,5 m và y = 1 m. ị S = 4 . 2,5 2 - 12 = 4 . 6,25 - 1 = 24 m2. 4. Củng cố bài học ( 7 phút ) Bài 7 : Yêu cầu HS hoạt động nhóm. Nhóm 1: phần a cách 1 Nhóm 2: phần a cách 2 Nhóm 3: Phần b cách 1. Nhóm 4: Phần b cách 2. 5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài về nhà ( 2 phút) - Học thuộc quy tắc nhân đa thức với đa thức. - Nắm vững cách trình bày phép nhân đa thức cách 2. - Làm bài tập 6 , 7, 8 . Và 8 . V. Rút kinh nghiệm Ngày soạn: 25.8 Tiết 3: Luyện tập I. Mục tiêu của bài học: 1. Kiến thức: HS được củng cố kiến thức về các quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức. 2. Kĩ năng : HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức, đa thức. 3. Thái độ : Rèn tính cẩn thận cho HS. II. phƯơng pháp: thảo luận nhóm, ,đàm thoại III. chuẩn bị: - GV: Giáo án , SGK , Bảng phụ. - HS: Vở , SGK, giấy nháp ,học và làm bài tập đầy đủ. IV. Tiến trình tiết dạy 1. ổn định tổ chức lớp ( 1 phút) Ngày dạy Lớp Tiết thứ Ghi chú 2. Kiểm tra bài cũ ( 9 phút ) 1. Phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức. - Chữa bài tập 8 . a) (x2y2 - xy + 2y). (x - 2y) 2. Chữa bài tập 6 (a, b) . Bài 6 a, b . 3. Dạy bài mới ( 30ph) T/gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò , ghi bảng 30 Hoạt động 1. Luyện tập Bài 10 . - Yêu cầu HS trình bày câu a theo hai cách. - Yêu cầu 3 HS lên bảng. Hai HS lên làm bài 11. Bài 11 . - Muốn chứng minh giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến, ta làm thế nào ? Bổ sung: (3x - 5) (2x + 11) - (2x + 3) (3x + 7). Bài 12 . - Yêu cầu HS trình bày, GV ghi lại. - Yêu cầu HS làm bài tập 13 (9 SGK). - Yêu cầu HS hoạt động nhóm. HS cả lớp nhận xét và chữa bài. Bài 14. - Hãy viết công thức của 3 số tự nhiên chẵn liên tiếp. - Hãy biểu diễn tích hai số sau lớn hơn tích của hai số đầu là 192. *) Bài 10 sgk tr 8: a) C1: (x2 - 2x + 3) (x - 5) = x3 - 5x2 - x2 + 10x + x - 1 = x3 - 6x2 + x - 15. C2: x2 - 2x + 3 ´ x - 5 -5x2 + 10x - 15 + x3 - x2 + x x3 - 6x2 + x - 15. b) (x2 - 2xy + y2) (x - y) = x3 - x2y - 2x2y + 2xy2 + xy2 - y3 = x3 - 3x2y + 3xy2 - y3. *) Bài 11 sgk tr 8: a) (x - 5) (2x + 3) - 2x (x - 3) + x + 7 = 2x2 + 3x - 10x - 15 - 2x2 + 6x + x + 7 = - 8. Vậy giá trị của biểu thức khồn phụ thuộc giá trị của biến. b) (3x - 5) (2x + 11) - (2x + 3) (3x + 7) = - 76. *) Bài 12 sgk tr 8: Giá trị của x GTrị của biểu thức x = 0 x = -15 x = 15 x = 0,15 -15 0 -30 -15,15 *) Bài 13 sgk tr 8: a) (12x - 5) (4x - 1) + (3x - 7) (1 - 16x) = 81 48x2 - 12x - 20x + 5 + 3x - 48x2 - 7 + 112x = 81 83x - 2 = 81 83x = 83 x = 1. *) Bài 14 sgk tr 8. 2n ; 2n + 2 ; 2n + 4 . (n ẻ N). (2n + 2)(2n + 4) - 2n(2n + 2) = 192 4n2 + 8n + 4n + 8 - 4n2 - 4n = 192 8n + 8 = 192 8 (n + 1) = 192 n + 1 = 192 : 8 = 24 n = 23 4: Củng cố bài học ( 2ph) Khi nhân đa thức với đa thức chúng ta lưu ý những điều gì? 5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài về nhà (3 ph) -Làm bài tập 15 . 8, 10 . - Đọc trước bài Hằng đẳng thức đáng nhớ. V. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn : 28.8 Tiết 4: Những hằng đẳng thức đáng nhớ I. Mục tiêu của bài học: 1. Kiến thức: HS hiểu được các hằng đẳng thức: Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương. 2. Kĩ năng : Biết áp dụng các hằng đẳng thức trên để tính nhẩm, tính hợp lí. 3. Thái độ : Rèn tính cẩn thận cho HS. II.Phương pháp:Phương pháp đàm thọai,suy diễn, thảo luận nhóm, III. chuẩn bị - GV: Giáo án,SGK,bảng phụ vẽ H1 ; các hằng đẳng thức, thước kẻ , phấn màu. - HS: Ôn quy tắc nhân đa thức với đa thức. III. tiến trình tiết dạy 1. ổn định tổ chức lớp ( 1 phút) Ngày dạy Lớp Tiết thứ Ghi chú 2. Kiểm tra bài cũ ( 5 ph ) - Phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức. - Chữa bài tập 15 . 3. Dạy bài mới ( 34ph) T/gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò, ghi bảng 15 10 9 Hoạt động 1. Bình phương của một tổng - GV ĐVĐ vào bài. - Yêu cầu HS làm ?1. - Gợi ý HS viết luỹ thừa dưới dạng tích rồi tính. - Với a > 0 ; b > 0: công thức này được minh hoạ bởi diện tích các hình vuông và hinhf chữ nhật. - GV giải thích bằng H1 SGV đã vẽ sẵn trên bảng phụ. - Với A, B là các biểu thức tuỳ ý, ta cũng có: (A + B)2 = A2 + 2AB + B2. GV : Yêu cầu HS làm ?2. HS: Phát biểu. GV: chỉ vào biểu thức và phát biểu lại chính xác. áp dụng: a) Tính (a + 1)2. Hãy chỉ rõ biểu thức thứ nhất, biểu thức thứ hai. - Yêu cầu HS tính: (x + y)2 (x + y)2 = .x.y + y2 = x2 + xy + y2. ? So sánh kết quả lúc trước.? HS: - Bằng nhau b) Viết biểu thức x2 + 4x + 4 dưới dạng bình phương của một tổng. c) Tính nhanh: 512 ; 3012. - GV gợi ý: Tách 51 = 50 + 1 301 = 300 + 1. Hoạt động2. Bình phương của một hiệu GV: Yêu cầu HS tính (a - b)2 theo hai cách. C1: (a - b)2 = (a - b) (a - b). C2: (a - b)2 = [a + (-b)]2. HS: Hoạt động cá nhân -> Hai HS lên bảng: GV: Ta có: (a - b)2 = a2 - 2ab + b2. Tương tự: (A - B) = A2 - 2A.B + B2. ? Hãy phát biểu bằng lời? => - So sánh hai hằng đẳng thức. áp dụng: Yêu cầu HS hoạt động nhóm b , c. Đại diện các nhóm lên trình bày trên bảng. Các nhóm nhận xét chéo-> GV nhận xét. Hoạt động 3. Hiệu hai bình phương - Yêu cầu HS làm ?5. - Ta có: a2 - b2 = (a + b) (a - b). TQ: A2 - B2 = (A + B) (A - B). Phát biểu thành lời. => GVlưu ý HS cần Phân biệt (A - B)2 và A2 - B2. - áp dụng. - Yêu cầu HS làm ?7. - GV nhấn mạnh: bình phương của hai đa thức đối nhau thì bằng nhau. ? Tóm lại bài học hôm nay các em cần nắm vững nội dung cơ bản nào? Hãy viết 3 hằng đẳng thức đã học.? ?1 sgk tr 9 (a + b)2 = (a + b) (a + b) = a2 + ab + ab + b2 = a2 + 2ab + b2. *) ?2 sgk tr 9: HS tự phát biểu *) áp dụng sgk tr 9 a) (a + 1)2 = a2 + 2.a.1 + 12 = a2 + 2a + 1. . b) x2 + 4x + 4 = x2 + 2.x.2 + 22 = (x + 2)2 c) 512 = (50 + 1)2 = 502 + 2. 50 . 1 + 12 = 2500 + 100 + 1 = 2601. 3012 = (300 + 1)2 = 3002 + 2.300.1 + 12 = 90000 + 600 + 1 = 90601. *) ?3 sgk tr 10. C1: (a - b)2 = (a - b) (a - b) = a2 - ab - ab + b2 = a2 - 2ab + b2. C2: (a - b)2 = [a + (-b)]2 = a2 + 2a. (-b) + (-b)2 = a2 - 2ab + b2. *) ?4 sgk tr 10. *) áp dụng sgk tr 10. a) (x - )2 = x2 - 2. x . + ()2 = x2 - x + . b) KQ: 4x2 – 12xy + 9y2 c) 992 = (100 – 1)2 = 1002 – 2.100 + 1 = 10000 – 200 + 1 = 9801 *) ?5 sgk tr 10. (a + b) (a - b) = a2 - ab + ab - b2 = a2 - b2. *) ?6 sgk tr 10. *) áp dụng sgk tr 10 Tính: a) (x + 1) (x - 1) = x2 - 12 = x2 - 1. b) (x - 2y) (x + 2y) = x2 - (2y)2 = x2 - 4y2. c) 56 . 64 = (60 - 4) (60 + 4) = 602 - 42 = 3600 - 16 = 3584. *) ?7 sgk tr 11. Cả hai đều viết đúng. Vì x2 - 10x + 25 = 25 - 10x + x2. Sơn đã rút ra: (A - B)2 = (B - A)2. 4. Củng cố bài học (3ph) GV: Treo bảng phụ ghi nội dung bài tập -> HS quan sát và trả lời. 5. Hướng dẫn học sinh học và làm về nhà (2 ph) 1- Học thuộc và phát biểu bằng lời 3 hằng đẳng thức đã học, viết theo hai chiều (tích ô tổng). - Làm bài tập 16, 17, 18, 19, 20 . 11, 12 . V. rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 1.9 Tiết 5: Luyện tập I. Mục tiêu của bài học : 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về các hằng đẳng thức: Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu và hiệu hai bình phương. 2. Kĩ năng : HS vận dụng thành thạo các hằng đẳng thức trên vào giải bài toán. 3. Thái độ : Rèn tính cẩn thận cho HS. II. phương pháp: thảo luận nhóm, ,đàm thoại,. III. chuẩn bị: - GV: Giáo án, SGK, Bảng phụ vẽ H1 ,các hằng đẳng thức, thước kẻ , phấn màu. - HS: Vở, SGK, giấy nháp, Ôn quy tắc nhân đa thức với đa thức. III. tiến trình tiết dạy 1. ổn định tổ chức lớp ( 1 phút) Ngày dạy Lớp Tiết thứ Ghi chú 2. Kiểm tra bài cũ ( 8 ph ) 1. Chữa bài tập 11 2. Chữa bài tập 18 . 3.Dạy bài mới ( 31ph) T/gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò , ghi bảng 31 Hoạt động 1. Luyện tập Bài 20 . GV: treo bảng phụ ghi nội dung bài 20 -> HS quan sát thực hiện - Bài 21 . - Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm. - Bài 17 . - GV: (10a + 5)2 với a ẻ N là bình phương của một số có tận cùng là 5, với a là số chục của nó. VD: 252 = (2.10 + 5)2 - Nêu cách tính nhẩm bình phương một số có tận cùng là 5 ? 252 = 625. Lấy 2 . (2 + 1) = 6 đ viết tiếp 25 vào sau số 6. - Tương tự 352 , 652 , 752. Bài 22 . Tính nhanh: a) 1012; 1992; 47 . 53 HS hoạt động theo nhóm: Yêu cầu đại diện một nhóm lên bảng trình bày, HS khác nhận xét. Bài 23 . - Để chứng minh một đẳng thức, ta làm thế nào ? - Yêu cầu 2 HS lên bảng làm, HS khác làm vào vở. áp dụng tính: (a - b)2 biết a + b = 7 và a . b = 12. Có : (a - b)2 = (a + b)2 - 4ab = 72 - 4.12 = 1. *) Bài 20 sgk tr 12. Kết quả trên sai vì hai vế không bằng nhau. VD: (x + 2y)2 = x2 + 4xy + 4y2 Khác VT. *) Bài 21 sgk tr 12: a) 9x2 - 6x + 1 = (3x)2 - 2. 3x . 1 + 12 = (3x - 1)2. b) (2x + 3y)2 + 2. (2x + 3y) + 1 = [(2x + 3y) + 1] 2 = (2x + 3y + 1)2. *) Bài 17 sgk tr 11 (10a + 5)2 = (10a)2 + 2. 10a . 5 + 52 = 100a2 + 100a + 25 = 100a (a + 1) + 25. 352 = 1225 652 = 4225. 752 = 5625. *) Bài 22 sgk tr 12: : a) 1012 = (100 + 1)2 = 1002 + 2. 100 + 1 = 10000 + 200 + 1 = 10201. b) 1992 = (200 - 1)2 = 2002 - 2. 200 + 1 = 40 000 - 400 + 1 = 39601. c) 47 . 53 = (50 - 3) (50 + 3) = 502 - 32 = 2500 - 9 = 2491. *) Bài 23 sgk tr 12: a) VP = (a - b)2 + 4ab = a2 - 2ab + b2 + 4ab = a2 + 2ab + b2 = (a + b)2 = VT. b) VP = (a + b)2 - 4ab = a2 + 2ab + b2 - 4ab = a2 - 2ab + b2 = (a - b)2 = VT. 4. Củng cố bài học ( 4ph) Tổ chức trò chơi - Hai đội chơi, mỗi đội 5 ngưòi.Biến đổi tổng thành tích hoặc biến tích thành tổng. Đội nào nhanh hơn giàng phần thắng 1) x2 - y2 2) (2 - x)2 3) (2x + 5)2 4) (3x + 2) (3x - 2) 5) x2 - 10x + 25. 5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài về nhà (1 ph) - Học thuộc kĩ các hằng đẳng thức đã học. - Làm bài tập 24, 25 (b, c) . 13 , 14, 15 . V. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: