Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Nguyễn Thị Oanh

Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Nguyễn Thị Oanh

1. Mục tiêu:

a/ Kiến thức:- Củng cố kiến thức ba hằng đẳng thức: Bình phương của một tổng, của một hiệu; Hiệu hai bình phương.

 b/Kĩ năng:- Học sinh vận dụng linh hoạt thành thạo các hằng đẳng thức trên vào giải toán, rèn luyện kĩ năng quan sát, nhận xét tính toán.

c/ Thái độ: Phát triển tư duy lô gíc, thao tác phân tích tổng hợp.

2. Chuẩn bị:

a/ Giáo viên: Gi¸o ¸n + Tµi liÖu tham kh¶o + §å dïng d¹y häc.

b/ Học sinh: §äc tr­íc bµi míi + «n tËp c¸c kiÕn thøc liªn quan.

3. TiÕn tr×nh bµi d¹y:

* Ổn định tổ chức: 8A: .

 8B: .

 8C: .

a/ Kiểm tra bài cũ: (10')

1. Câu hỏi:

 * HS 1: Viết và phát biểu thành lời hai hằng đẳng thức (A + B)2 và (A – B)2.

Chữa bài tập: 16a, c (sgk – 11).

 * HS 2: Viết và phát biểu thành lời hằng đẳng thức hiệu hai bình phương.

 Chữa bài tập: 18 (sgk – 11).

 

doc 252 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 245Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Nguyễn Thị Oanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 13/08 /2010 
Ngày dạy: 
8A: Tiết thứ ngày .
8B : Tiết thứ ngày ..
8C: Tiết thứ ngày ..
CHƯƠNG I: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC
TiÕt 1: Nh©n ®¬n thøc víi ®a thưc:
. 1-Mục tiêu:
a/ Kiến thức: Hsinh nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức. 
b/Kĩ năng: Biết vận dụng linh hoạt để giải toán. 
c/ Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong tính toán.
 2- Chuẩn bị:
a. Giáo viên: Gi¸o ¸n + Tµi liÖu tham kh¶o + §å dïng d¹y häc.
b. Học sinh: §äc tr­íc bµi míi + «n tËp c¸c kiÕn thøc liªn quan
3- Tiến trinh bài dạy
* Ổn định tổ chức: 8A:
 8B:
 8C:
a/. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập
b/. Dạy bài mới:
* §Æt vÊn ®Ò(5') : GV giới thiệu chương trình đại số lớp 8 sau đó giới thiệu chương 1:
Lớp 7 các em đã học về khái niệm đơn thức, đa thức. Các phép cộng trừ đơn thức, đa thức. Lên lớp 8 các em tiếp tục học về phép nhân và phép chia đơn thức, đa thức Chương I.
? Nhắc lại khái niệm đơn thức, đa thức ?
Hs: Đơn thức là một biểu thức chỉ gồm 1 số, một biến hoặc một tích giữa các số và các biến. Đa thức là một tổng đại số của nhiều đơn thức.
? Nhắc lại quy tắc nhân một số với một tổng ?
 a(b ±c) = ab ± ac 
Gv: Muốn nhân một số với một tổng ta làm như trên, vậy muốn nhân đơn thức với đa thức ta làm như thế nào ? Bài mới. 	
Hoạt động của thầy trò
Học sinh ghi
* Hoạt động 1: Quy tắc nhân đơn thức với đa thức (8')
Gv
?tb
Hs
Gv
?Tb
Gv
Gv
Gv
?K
Hs
Gv
?K
Hs
Gv
Y/c HS tự nghiên cứu ?1 (sgk – 4).
Nêu các yêu cầu của ?1
Trả lời như sgk.
Y/c mỗi HS:
- Viết 1 đơn thức và một đa thức tùy ý. 
- Nhân đơn thức đó với từng hạng tử của đa thức vừa viết.
- Cộng các tích vừa tìm được.
 Y/c một HS lên bảng thực hiện. Dưới lớp tự làm vào vở.
-Y/c học sinh kiểm tra chéo bài của nhau và nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
-Ta nói đa thức 6x3 – 6x2 + 15x là tích của đơn thức 3x và đa thức 2x2 – 2x + 5.
-Thực hiện ?1 chính là ta đã thực hiện phép nhân đơn thức với đa thức.
-Vậy muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta làm như thế nào?
-Phát biểu quy tắc nhân một đơn thức với một đa thức.
-Y/c 2 HS nhắc lại quy tắc. GV ghi công thức tổng quát lên bảng. Nhấn mạnh 2 bước thực hiện.
-So sánh sự giống và khác nhau giữa quy tắc nhân đơn thức với đa thức và quy tắc nhân một số với một tổng ?
-Nhân đơn thức với đa thức tương tự nhân một số với một tổng. Khác ở chỗ các số hạng ở đây là các đơn thức.
-Lưu ý: vì phép nhân có tính chất giao hoán nên ta có thể viết: 
A.(B + C) = (B + C).A = A.B + A.C
1. Quy tắc:
?1 (Sgk – 4)
 Giải:
 3x ( 2x2 - 2x + 5) 
 = 3x.2x2 + 3x.(- 2x) + 3x.5 
 = 6x3 - 6x2 + 15x
* Quy tắc: (sgk - 4)
A (B + C) = A.B + A.C
A; B; C là các đơn thức.
Gv
Hs
?Tb
Hs
Gv
?KG
Gv
Gv
?Y
?Tb
HS
Gv
* Hoạt động 2: Áp dụng (15')
-Y/c học sinh nghiên cứu ví dụ (sgk – 4).
-Nghiên cứu ví dụ.
-Để thực hiện phép nhân đơn thức 
 - 2x3 với đa thức x2 + 5 x - người ta làm như thế nào ?
-Trước hết người ta nhân đơn thức - 2x3 với từng hạng tử của đa thức x2 + 5 x - . Sau đó áp dụng quy tắc nhân đơn thức với đơn thức.
-Y/c HS vận dụng thực hiện ?2
-Nêu cách làm ?
-Y/c HS thực hiện ?2 một HS lên bảng, HS còn lại làm vào vở. 
-Y/c HS nghiên cứu nội dung ?3
-Bài toán cho biết gì ? yêu cầu gì ?
-Nêu cách tích diện tích hình thang ?
S = trong đó: a, b là độ dài hai đáy; h là độ dài đường cao.
-Y/c HS thực hiện ?3 theo nhóm. 
- Y/c đại diện các nhóm trình bày bài giải của nhóm mình. Nhóm khác nhận xét và bổ sung.
- GV chốt lại kết quả đúng.
2. Áp dụng 
* Ví dụ: (sgk – 4)
?2 (sgk – 5)
 Giải: 
 (3x3y -x2 +xy).6xy3
 = 18x4y4 - 3x3y3 +x2y4
?3 (sgk – 5)
 Giải:
- Diện tích của mảnh vườn hình thang đó là:
 = (8x + y + 3).y
 = 8xy + y2 + 3y (*)
- Thay x = 3, y = 2 vào biểu thức rút gọn (*) thì diện tích mảnh vườn là: 
8.3.2 + 22 + 3.2 = 58 (m2)
c/. Củng cố, luyện tập (15')
Gv
Gv
?Tb
Hs
Gv
 - Y/c hs nhắc lại quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
 - Y/c cả lớp nghiên cứu làm BT 1 (sgk – 5).
 - GV gọi 2 hs lên bảng giải câu a, b. Dưới lớp tự làm vào vở.
-Y/c HS nghiên cứu bài tập 2 (sgk – 5). Nêu yêu cầu của bài ?
-Thực hiện phép nhân, rút gọn rồi tính giá trị của biểu thức.
Gọi 1 HS lên bảng thực hiện câu a.
3. Bài tập:
Bài 1: (sgk – 5)
 Giải:
a) x2 (5x3 – x - ) 
 = 5x3.x2 – x.x2 - .x2
 = 5x5 - x3 - x2
b) (3xy – x2 + y) x2y 
= 3xy. x2y - x2.x2y + y.x2y
= 2x3y2 - x4y + x2y2
Bài 2: (sgk- 5) 
 Giải :
a) x(x – y) + y(x + y) 
 = x2 – xy + xy + y2
 = x2 + y2 (**)
Thay x = -6 và y = 8 vào (**) ta có :
(-6)2 + 82 = 36 + 64 = 100
Vậy tại x = -6; y = 8 giá trị của biểu thức đã cho là 100.
 d/. Hướng dẫn về nhà: (2')
- Nắm vững quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
- BTVN: 1c; 2b; 3; 5; 6 (sgk – 6). 1; 2; 3 (sbt – 2).
- Đọc trước bài mới.
* HD Bài 5b (sgk – 6): Để làm bài này ta vận dụng quy tắc nhân đơn thức với đa thức lưu ý cần rút gọn cả số mũ khi nhân. Sau đó rút gọn đơn thức đồng dạng.
===========================================
25
 08
Ngµy so¹n: / /2009 Ngµy d¹y 8A: / /2009
 8B: / /2009
	8B: / /2009
TiÕt 2: Nh©n ®a thøc víi ®a thøc
1- Mục tiêu:
a/ Kiến thức:- Hs nắm vững quy tắc nhân đa thức với đa thức. 
b/ Kĩ năng: - Biết vận dụng và trình bày nhân đa thức theo hai cách khác nhau.
c/ Thái độ: - Cẩn thận chính xác, yêu thích môn học
2- Chuẩn bị:
a/ Giáo viên: Gi¸o ¸n + Tµi liÖu tham kh¶o + §å dïng d¹y häc.
b/ Học sinh: §äc tr­íc bµi míi + «n tËp c¸c kiÕn thøc liªn quan.
3- Tiến trình bài dạy:
* Ổn định tổ chức: 8A:
 8B:
 8C:
a/. Kiểm tra bài cũ: (7')
1. Câu hỏi:
* HS 1: Chữa BT 1c (sgk – 5).
* HS 2: Chữa BT 3a (sgk – 5).
2. Đáp án:
	* HS1: c) (4x3 – 5xy + 2x)(xy) = - 2x4y + x2y2 – x2y 10đ
* HS2: a) 3x(12x – 4) – 9x(4x – 3) = 30
 36x2 – 12x – 36x2 + 27x = 30
 15x = 30
 x = 2
 Vậy x = 2. 10đ
b/. Dạy bài mới:
* §Æt vÊn ®Ò: Chúng ta đã biết cách nhân đơn thức với đa thức. Vậy muốn nhân đa thức với đa thức ta làm như thế nào ? Bài mới. (1')
Hoạt động của thầy trò
Học sinh ghi
* Hoạt động 1: Quy tắc nhân đa thức với đa thức (15')
1. Quy tắc:
Gv
?
Hs
?
Hs
Gv
?
Hs
Gv
Hs
Gv
?
Hs
Gv
?
Hs
Gv
?
Hs
Gv
Gv
Gv
?
Hs
Gv
Hs
Gv
Gv
?
Hs
Gv
?
?
Hs
Y/c hs nghiên cứu ví dụ (sgk – 6).
Yêu cầu của ví dụ ?
Nhân đa thức x – 2 với đa thức 6x2 – 5x + 1.
Sgk gợi ý cách làm như thế nào ?
Trả lời.
Y/c hs tự nghiên cứu lời giải ví dụ (sgk – 6).
Qua nghiên cứu hãy cho biết để nhân đa thức x – 2 với đa thức 6x2 – 5x + 1 người ta đã thực hiện các bước như thế nào ?
Trước hết nhân từng hạng tử của đa thức x – 2 với đa thức 6x2 – 5x + 1. Sau đó thực hiện phép nhân đơn thức với đa thức, cộng các tích với nhau rồi thu gọn đơn thức đồng dạng.
Bằng cách làm tương tự hãy làm ví dụ sau:
Một hs lên bảng thực hiện. Dưới lớp tự làm vào vở.
- Ta nói đa thức – 2x3 + 11x2 – 18x + 9 là tích của đa thức 3 – x và đa thức 2x2 – 5x + 3.
- các bước làm vừa rồi chính là các bước nhân đa thức với đa thức. 
Vậy muốn nhân một đa thức với 1 đa thức ta làm như thế nào ?
Phát biểu quy tắc. Gọi 2 hs khác đọc lại quy tắc trong (sgk – 7).
Nhấn mạnh hai bước nhân hai đa thức. Lưu ý quy tắc về dấu khi nhân.
Qua ví dụ sgk và ví dụ vừa thực hiện, em có nhận xét gì về tích của hai đa thức ?
Tích của hai đa thức cũng là một đa thức nhận xét (sgk – 7).
Y/c hs nghiên cứu ?1 (sgk – 7).
Y/c của ?1 là gì ? Nêu cách làm ?
 Trả lời.
- Gọi 1 hs lên bảng trình bày bài giải. Cả lớp tự làm vào vở.
- Có thể hướng dẫn hs bỏ qua bước trung gian cho ngắn gọn khi đã thực hiện thành thạo.
Khi nhân hai đa thức một biến, ngoài cách trình bày như trên còn có cách trình bày khác. Đó là nội dung phần chú ý.
Ghi ví dụ lên bảng.
Mỗi đa thức có mấy biến, đã được sắp xếp chưa ?
Có 1 biến (x) và đã được sắp xếp theo luỹ thừa giảm dần của biến.
HD cách nhân như (sgk – 7).
Y/c hs nhắc lại các bước nhân hai đa thức đã sắp xếp.
* Hoạt động 2: Áp dụng (13')
- Y/c hs làm ?2 theo nhóm.
- Từng nhóm báo cáo kết quả hoạt động nhóm. Nhận xét, sửa sai nếu có.
- Lưu ý bỏ qua một số bước trung gian cho bài ngắn gọn.
- Y/c hs nghiên cứu ?3 (sgk – 7).
 Bài toán cho biết gì ? Yêu cầu gì ?
Biết: Hai kích thước là (2x + y) và (2x – y).
Tính: Diện tích hình chữ nhật theo x và y.
Diện tích hình chữ nhật khi x = 2,5m và y = 1m.
Công thức tính diện tích hình chữ nhật ?
Muốn tính diện tích hình chữ nhật khi biết x = 2,5m và y = 1m ta phải làm như thế nào ?
Đứng tại chỗ trình bày bài làm.
* Ví dụ: (sgk – 6)
* Ví dụ:
Thực hiện phép nhân đa thức 
(3 – x) với đa thức (2x2 – 5x +3)
 Giải : 
 (3 – x)(2x2 – 5x +3) 
= 3(2x2 – 5x + 3) – x(2x2 – 5x + 3)
= 3.2x2 + 3.(-5x) + 3.3 + (-x).2x2 + (-x).(- 5x) + (-x).3
= 6x2 – 15x + 9 – 2x3 + 5x2 - 3x
= – 2x3 + 11x2 – 18x + 9
* Quy tắc: (sgk - 7) 
* Nhận xét: (sgk – 7)
?1 (sgk – 7)
 Giải:
= 
= 
= 
* Chú ý: (sgk – 7)
Nhân hai đa thức đã sắp sếp:
 6x2 – 5x + 1
 x x – 2
 - 12x2 + 10x – 2
 + 
 6x3 - 5x2 + x
 6x3 – 17x2 + 11x + 2
2. Áp dụng:
?2 (sgk – 7)
 Giải:
a) (x + 3)( x2 + 3x – 5) 
 = x(x2 + 3x – 5) + 3(x2 + 3x – 5)
 = x3 + 3x2 – 5x + 3x2 + 9x - 15
 = x3 + 6x2 + 4x – 15
b) (xy - 1)(xy + 5) 
 = xy.xy + 5xy – xy - 5
 = x2y2 + 4xy - 5 
?3 (sgk – 7)
 Giải:
Biểu thức tính diện tích hình chữ nhật là :
 (2x + y)(2x – y) 
 = 4x2 – 2xy + 2xy – y2
 = 4x2 – y2 
 Với x = 2,5 (m) và y = 1 (m)
Thì diện tích hình chữ nhật đó là:
 4x2 – y2 = 4.(2,5)2 – 12 
 = 24 (m2)
c/. Củng cố, luyện tập (7')
Gv
Gv
?
Hs
- Gọi một vài học sinh nhắc lại quy tắc nhân đa thức với đa thức.
- Y/c hs nghiên cứu bài tập 7 (sgk - 8).
- Cho hs thực hiện theo dãy:
 Dãy 1: làm câu a.
 Dãy 2: làm câu b.
Gọi Hs nhận xét bài làm của nhau.
Tại sao dựa vào kết quả câu b lại suy ra được kết quả của phép nhân ( x3-2x2+x -1)( x - 5)? Làm như thế nào ?
Vì 5 - x = - (x – 5) do đó chỉ cần đổi dấu từng hạng tử ở đa thức tích.
3. Bài tập:
* Bài tập 7 (sgk – 8)
a) (x2 - 2x + 1)(x - 1) 
= (x2 - 2x + 1).x + (x2 - 2x + 1).(-1)
= x3 – 2x2 + x – x2 + 2x - 1
= x3 – 3x2 + 3x - 1
b) ( x3 - 2x2 + x - 1)( 5 – x) 
 = 5x3 – 10x2 + 5x – 5 – x4 +2x3 – x2 + x 
 = - x4 + 7x3 - 11x2 + 6x – 5
* Từ kết quả câu b ta có:
 ( x3 - 2x2 + x - 1)(x - 5) 
= x4 - 7x3 + 11x2 - 6x + 5
 d/. Hướng dẫn về nhà: (2')
- Nắm chắc quy tắc nhân đa thức với đa thức, biết nhân hai đa thức một biến đã sắp xếp theo cách đặt cột dọc.
- BTVN: 8, 9, 10 11 (sgk – 8). 
- Tiết sau luyện tập.
* HD Bài 9 (sgk – 8)
Để tính toán thuận lợi, trước hết cần thu gọn biểu thức bằng cách nhân đa thức với đa thức rồi mới thay các giá trị của x và y vào biểu thức. 
===========================================
==============================================
Ngµy so¹n: / /2009 Ngµy d¹y 8A: /09/2009
 8B: /09/2009
 8C: / 09/2009 
TiÕt 4: Nh÷ng h»ng ®¼ng thøc ®¸ng nhí
1. Mục tiêu:
a/Kiến thức:- HS nắm vững 3 hằng đẳng thức đáng nhớ,B ... ụ ?
Bất phương trình bậc nhất một ẩn có dạng ax + b 0; ax + b £ 0; ax + b ³ 0) trong đó a, b là hai số đã cho a ¹ 0. Ví dụ: 2x - 6 > 0
Hãy chỉ ra một nghiệm của bất phương trình đó ? 
 x = 4 
Y/c Hs làm bài tập 39 a, b.
Nêu cách làm bài 39 ?
Thay x = - 2 vào từng BPT xét xem trường hợp nào cho khẳng định đúng thì - 2 là nghiệm của BPT đó và ngược lại.
Y/c 3 Hs lên bảng làm 3 câu a, b, d.
Để giải BPT bậc nhất một ẩn ta làm ntn ?
Áp dụng 2 quy tắc BĐ tương đương BPT biến đổi BPT đã cho về dạng đơn giản nhất (hệ số của ẩn là 1).
Phát biểu quy tắc chuyển vế ? Quy tắc này dựa trên tính chất nào của thứ tự trên tập số ? Khi áp dụng quy tắc này ta cần lưu ý điều gì ?
Phát biểu quy tắc nhân để biến đổi bất phương trình ? Quy tắc này dựa trên tính chất nào của thứ tự trên tập hợp số ? Khi áp dụng quy tắc này cần lưu ý điều gì ?
Phát biểu, khi áp dụng quy tắc này cần lưu ý nếu nhân (hoặc chia) cả 2 vế của BPT với cùng một số âm ta phải đổi chiều BPT.
Y/c Hs nghiên cứu làm bài tập 41a, d; Bài 42 c, d. Y/c biểu diễn tập nghiệm của các BPT ở bài 41 trên trục số.
Nêu cách giải mỗi BPT ?
Hai em lên bảng - Dưới lớp làm vào vở 
Lưu ý bài 41: Khi giải các BPT các em lưu ý sử dụng các quy tắc BĐBPT hợp lí và lưu ý khi nhân (hoặc chia) cả hai vế của BPT cho số âm. (Bài 42) cần quan sát kỹ các BPT để khai triển và thu gọn BPT hợp lí kết hợp sử dụng 2 quy tắc giải BPT.
Y/c Hs làm bài tập 43 (sgk - 53) theo nhóm trong 4'. 
Nửa lớp làm câu a, c.
Nửa lớp làm câu b, d.
Y/c đại diện các nhóm lên trình bày - Các nhóm khác nhận xét.
Treo bảng phụ nội dung bài tập 44. Y/c Hs nghiên cứu đề bài. 
Ta phải giải bài toán này bằng cách lập bất phương trình. 
Hãy chọn ẩn, đặt đk cho ẩn ?
Biểu thị những đại lượng chưa biết qua ẩn và qua những đại lượng đã biết ?
Lập phương trình ?
Giải phương trình và kết luận?
Nêu cách giải phương trình chứa dấu GTTĐ ? 
Bỏ dấu GTTĐ, quy về giải 2 phương trình với điều kiện tương ứng của ẩn, giải mỗi phương trình và kiểm tra nghiệm theo điều kiện của ẩn, tổng hợp nghiệm 2 phương trình và trả lời. 
Y/c Hs nghiên cứu bài 45. Y/c Hs hoạt động nhóm.
Hoạt động nhóm làm bài 45 trong 8’.
Nhóm 1 + 3 làm câu a, c.
Nhóm 2 + 4 làm câu b, d.
Y/c đại diện các nhóm trình bày lời giải của nhóm mình. Nhóm khác nhận xét bổ sung (nếu cần). GV sửa chữa và nhắc nhở những sai lầm còn mắc phải của Hs. 
I. Ôn tập về bất đẳng thức, bất phương trình: (28') 
1. Bất đẳng thức:
* Hệ thức có dạng a b, a ³ b, a £ b) là bất đẳng thức. 
 - Ví dụ: 3 < 5 ; a ³ b
* Các công thức: 
 Với ba số a, b, c 
+ Nếu a < b thì a + c < b + c
+ Nếu a 0 thì a.c < b.c
+ Nếu a b.c 
+ Nếu a < b và b < c thì a < c
Bài 38a, d (sgk - 53)
 Giải:
a) Vì m > n => m + 2 > n + 2 
(Cộng thêm 2 vào hai vế của bất đẳng thức)
d) Vì m > n
 => - 3m < - 3 n (nhân cả 2 vế với – 3)
 Do đó: 4 – 3m < 4 – 3n (Cộng 4 vào 2 vế)
2. Bất phương trình bậc nhất một ẩn:
* ax + b 0, ax + b £ 0, ax + b ³ 0 ); a, b là các số đã cho, a ¹ 0 là bất phương trình bậc nhất một ẩn.
* Ví dụ: 2x - 6 > 0
Bài 39 a, b (sgk - 53)
 Giải:
a) Thay x = -2 vào bất phương trình 
-3x + 2 > -5 ta được -3(-2) + 2 > -5
hay 8 > - 5 (đúng)
 Vậy x = - 2 là nghiệm của bất phương trình -3x + 2 > -5
b) Thay x = - 2 vào bất phương trình
- 2x + 10 < 2 ta được -2(-2) + 10 < 2
hay 14 < 2 (sai).
 Vậy x = -2 không là nghiệm của bất phương trình - 2x + 10 < 2
d) Thay x = - 2 vào BPT êx ê< 3 ta được:
ê- 2 ê= 2 < 3 (đúng)
Vậy x = -2 là nghiệm của BPT êx ê< 3
* Hai quy tắc biến đổi tương đương bất phương trình: (sgk – 44) 
Bài 41a, d; 42c, d (sgk - 53)
 Giải:
41 a) Ta có Û 2 - x < 20 
Û - x < 20 - 2 
Û - x -18
Vậy nghiệm của bất phương trình là
x > - 18
 ////////////////////( ê
 -18 0
41 d) Ta có 
Û 3(2x + 3) £ 4(4 - x)
Û 6x + 9 £ 16 - 4x Û 6x + 4x £ 16 - 9
Û 10x £ 7 Û x £ 
Vậy nghiệm của bất phương trình là
x £ 
 ê ]///////////////////
 0 
42c) (x – 3)2 < x2 – 3 
Û x2 – 6x + 9 < x2 – 3
Û 9 + 3 < 6x Û 12 < 6x Û 2 < x
Vậy nghiệm của BPT đã cho là x > 2
42d) (x - 3)(x + 3) < (x + 2)2 + 3
Û x2 – 9 < x2 + 4x + 4 + 3
Û - 9 – 7 < 4x
Û - 16 < 4x Û - 4 < x
Vậy nghiệm của BPT là x > - 4
Bài 43 (sgk - 53)
 Giải:
a) Ta có bất phương trình: 
5 - 2x > 0 Û 5 > 2x Û x < 2,5
 Vậy x cần tìm là x < 2,5
b) Ta có bất phương trình x + 3 < 4x - 5 
Û x - 4x 
Vậy x cần tìm là x > 
c) Ta có bất phương trình: 
 2x + 1 ³ x + 3 Û 2x - x ³ 3 - 1 Û x ³ 2
Vậy x cần tìm là x ³ 2
d) Ta có bất phương trình: 
x2 + 1 £ (x - 2)2 Û x2 + 1 £ x2 - 4x + 4
 Û x2 - x2 + 4x £ 4 – 1 
 Û 4x £ 3 Û x £ 
Vậy x cần tìm là x £ 
Bài 44 (sgk - 53)
 Giải:
 Gọi số câu hỏi phải trả lời đúng là x câu; đk: x Î Z+ 
 Số câu trả lời sai là 10 - x (câu)
Ta có bất phương trình:
 10 + 5x - ( 10 - x ) ³ 40
Û 10 + 5x - 10 + x ³ 40 
Û 6x ³ 40 Û x ³ Û x ³ 
 Mà x nguyên Þ x Î { 7 ; 8 ; 9 ; 10 }
Vậy số câu trả lời đúng phải là 7 ; 8 ; 9 hoặc 10 câu.
II. Ôn tập về phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối: (16')
Bài 45 (sgk - 54)
 Giải:
a) | 3x | = x + 8 (1)
 Ta có: | 3x | = 3x khi 3x ³ 0 hay x ³ 0 
 | 3x | = - 3x khi 3x < 0 hay x < 0
* Giải pt: 3x = x + 8 với đk x ³ 0 
Ta có: 3x = x + 8 Û 3x - x = 8 
Û 2x = 8 Û x = 4 (T/mđk x ³ 0)
* Giải pt: - 3x = x + 8 với đk x < 0
 Ta có: - 3x = x + 8 Û - 3x - x = 8 
 Û - 4x = 8 Û x = - 2 (T/mđk x < 0)
Vậy tập nghiệm của phương trình (1) là:
S = {- 2; 4}
b) |-2x| = 4x + 18 (2)
Ta có: |- 2x| = - 2x khi – 2x ³ 0 hay x = 0
 |- 2x| = - (- 2x) = 2x khi - 2x 0
* Giải pt: - 2x = 4x + 18 với đk x = 0
 Ta có : - 2x = 4x + 18 Û -2x - 4x = 18 
Û - 6x = 18 Û x = - 3 (T/mđk x = 0)
* Giải pt: 2x = 4x + 18 với đk x > 0
 Ta có : 2x = 4x + 18 
Û 2x - 4x = 18 Û - 2x = 18
Û x = - 9 (Không t/mđk x > 0)
Vậy tập nghiệm của phương trình (2) là
S = {-3}
c) |x - 5| = 3x (3)
Ta có: 
|x - 5| = x – 5 khi x – 5 ³ 0 hay x ³ 0
|x - 5| = -(x – 5) = 5 – x khi x – 5 < 0 
 hay x < 5
* Giải pt: x – 5 = 3x với đk x ³ 0 
Ta có: x - 5 = 3x Û x - 3x = 5
Û - 2x = 5
Û x = - 2,5 ( Không t/mđk x ³ 0 )
* Giải pt: 5 – x = 3x với đk x < 5
 Ta có: 5 - x = 3x Û - x - 3x = - 5 
Û - 4x = - 5 Û x = (T/mđk x < 5)
Vậy tập nghiệm của phương trình (3) là 
S = {}
d) ) |x + 2| = 2x – 10 (4) 
Ta có: |x + 2| = x + 2 khi x + 2 = 0 hay x = - 2
|x + 2| = - x – 2 khi x + 2 < 0 hay x < - 2
* Giải pt: x + 2 = 2x – 10 với đk x = - 2
Ta có: x + 2 = 2x – 10
Û 2 + 10 = 2x – x
Û x = 12 (T/mđk x = - 2)
* Giải pt: - x – 2 = 2x – 10 với đk x < - 2
Ta có: - x – 2 = 2x – 10 
Û - 2 + 10 = 2x + x Û 8 = 3x 
Û x = (Không t/mđk x < - 2)
 Vậy tập nghiệm của pt (4) là: S = {12}
c. Củng cố, luyện tập: 
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (1')
	- BTVN: 72; 74; 76; 77; 83 (sbt – 48, 49)
 - Ôn tập các kiến thức về bất đẳng thức, bất phương trình, phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối.
Ngày soạn: . /. / 2009
Ngày giảng: . /. / 2009 - Lớp: 8A. T
 8B T 
8C. T 
TiÕt 67: ¤n tËp cuèi n¨m
1/ MỤC TIÊU:
a. Về kiến thức:
- Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức cơ bản về nhân chia đa thức, phân tích đa thức thành nhân tử, phân thức đại số, phương trình và bất phương trình.
b. Về kĩ năng:
 - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng phân tích đa thức thành nhân tử, giải phương trình và bất phương trình.
c. Về thái độ:
	- Giáo dục Hs lòng yêu thích bộ mộn.
- Giáo dục Hs tính cẩn thận, chính xác khi giải toán.
2/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
a. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học.
b. Chuẩn bị của học sinh: Học bài cũ, đọc trước bài mới.
3/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
* æn ®Þnh tæ chøc: 
8A:..8b..8c
a. Kiểm tra bài cũ: 
* Đặt vấn đề: 
b. Dạy nội dung bài mới: (43')
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Học sinh ghi
G
H
G
G
?K,G
H
G
G
G
H
G
G
G
H
G
?K,G
H
Y/c Hs nghiên cứu làm BT 1 (sgk – 130).
2 Hs lên bảng - Dưới lớp làm vào vở.
Nhận xét - Chữa bài. 
Y/c Hs nghiên cứu bài 2 (sgk – 131).
Nhắc lại cách làm dạng toán này ?
....... Ta cần tiến hành chia tử cho mẫu, viết phân thức dưới dạng tổng của một đa thức và một phân thức với tử là hằng số. Từ đó tìm giá trị nguyên của x để M có giá trị nguyên 
Y/c Hs lên bảng giải.
Nhận xét - Chữa bài.
Y/c Hs nghiên cứu làm bài tập 7 (sgk - 131).
Ba em lên bảng - Dưới lớp làm vào vở.
Nhận xét - Đánh giá.
Lưu ý Hs: 
- Phương trình a đưa được về dạng phương trình bậc nhất một ẩn nên có một nghiệm duy nhất.
- Còn phương trình b và c không đưa được về dạng phương trình bậc nhất có một ẩn số. Phương trình b (0x = 13) vô nghiệm, phương trình c (0x = 0) vô số nghiệm, nghiệm là bất kì số nào.
Y/c Hs nghiên cứu làm bài tập 8 (sgk – 131).
2 Hs lên bảng giải. 
Y/c Hs làm bài 10 (sgk - 131). 
 Nêu cách giải ?
2 Hs lên bảng giải.
I. Ôn tập về giải bài toán bằng cách lập phương trình: (25') 
Bài 12 (sgk - 131)
 Giải:
Gọi quãng đường AB là x ( km ). ĐK: x > 0
Thời gian khi đi hết quãng đường AB là ( h )
Thời gian khi đi về hết q.đường AB là ( h )
Theo đề bài ta có phương trình: 
Û 6x - 5x = 50 Û x = 50 ( Thoả mãn ĐK )
 Vậy quãng đường AB dài 50 km
Bài 13 (sgk - 131)
 Giải:
 Gọi số ngày rút bớt là x ( 0 < x < 30 )
 Trong dự định số sản phẩm làm được trong một ngày là: 1500 : 30 = 50 ( Sản phẩm )
 Số ngày thực tế làm là: 30 - x 
 Trong thực tế số sản phẩm làm được là: 
1500 + 255 = 1755
 Số sản phẩm làm được trong một ngày thực tế là:
 ( sản phẩm )
 Theo bài ta có phương trình: 
 - 50 = 15
Û 1755 - 50.(30 - x) = 15.(30 - x)
Û 1755 - 1500 + 50x = 450 - 15x
Û 50x + 15x = 450 + 1500 - 1755
Û 65x = 195 
Û x = 3 ( Thoả mãn ĐK )
Vậy thực tế xí nghiệp đã rút ngắn được 3 ngày
 Bài 10 (sbt - 151)
 Giải:
v ( km/h )
t ( h )
S ( km )
Dự định
x ( x > 6 )
60
Thực hiện
Nửa đầu
Nửa sau
x + 10
x - 6
30
30
Theo bài ta có phương trình: 
 + = hay 
Quy đồng khử mẫu ta có:
x(x - 6) + x(x + 10) = 2(x + 10)(x - 6)
Giải phương trình: 
x2 - 6x + x2 + 10 = 2(x2 - 6x + 10x - 60)
Û x2 - 6x + x2 - 2x2 + 12x - 20x = - 120
Û - 4x = - 120
Û x = 30 ( Thoả mãn ĐK )
Vậy thời gian ôtô dự định đi quãng đường AB là: 60 : 30 = 2 ( h )
II. Ôn tập bài tập rút gọn biểu thức: (18') 
Bài 14 (sgk - 132)
 Giải:
 a) ĐKXĐ: x ¹ ± 2
A = 
 = 
 = = =
 = 
Vậy A = 
b) | x | = Þ 
· Nếu x = thì A = 
· Nếu x = - thì A = 
c) A 2 
 (Thoả mãn ĐK). Vậy A 2
d) A > 0 Û > 0 Û 2 - x > 0 Û x 0 khi x < 2 và x ¹ -2
c. Củng cố, luyện tập: 
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2')
- BTVN: 12; 13; 15; (SGK – 131, 132); 6; 8; 10; 11 (SBT - 151).
- Tiết sau tiếp tục ôn tập cuối năm. 
- Trọng tâm là giải toán bằng cách lập phương trình và giải bài tập tổng hợp về rút gọn biểu thức. 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_dai_so_lop_8_nguyen_thi_oanh.doc