Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Học kỳ I (Chuẩn kiến thức kĩ năng)

Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Học kỳ I (Chuẩn kiến thức kĩ năng)

I. MỤC TIÊU :

• HS nắm vững quy tắc nhân đa thức với đa thức

• HS biết trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau

II. CHUẨN BỊ :

• GV: giáo án, bảng phụ.

• HS: kiến thức về nhân đa thức với đơn thức. vở nháp.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :

 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:

 Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức ?

Giải bài tập 1b trang 5 : ( 3xy – x2 + y )

 2. Bài mới:

 

doc 76 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 295Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Học kỳ I (Chuẩn kiến thức kĩ năng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : . . . . . . . . .
Tiết 01:	NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC 
I. MỤC TIÊU :
HS nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức
HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức
II. CHUẨN BỊ :
GV: Giáo án, Bảng phụ ghi đề và vẽ hình minh hoạ ?3.
HS: sách giáo khoa, vở học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 
	1. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* Nhắc lại các kiến thức cũ:
- Em nào có thể nhắc lại quy tắc nhân một số với một tổng ?
 - Trên tập hợp các đa thức có những quy tắc của các phép toán tương tự như trên tập hợp các số 
- Phát biểu quy tắc nhân hai luỹ thừa cùng cơ số: xn. xm 
- Đơn thức là gì ? Đa thức là gì ? cho ví dụ ?
Hoạt động 1 : Thực hiện ?1
Mỗi em viết một đơn thức và đa thức tuỳ ý
- Hãy nhân đơn thức đó với từng hạng tử của đa thức vừa viết 
- Hãy cộng các tích tìm được ?
GV thu vài bài làm của HS và cho cả lớp nhận xét. 
Hoạt động 2:
Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức ?
Hai em nhắc lại quy tắc ?
Hoạt động 3: Thực hiện ?2
Làm tính nhân
GV cho HS làm bài vào vở.
GV thu vài bài làm của HS. Nhận xét.
GV cho HS làm thêm bài tập:
 ( - 2x3 ).
Hoạt động 4:Thực hiện ?3
GV đưa đề và hình minh hoạ lên bảng hoặc đưa lên màn hình bằng đèn chiếu
Câu hỏi gợi ý:
Muốn tìm diện tích hình thang ta phải làm sao ?
Để tính diện tích mảnh vườn hình thang nói trên khi x=3m và y=2m
ta phải làm sao ?
* Thay giá trị x, y vào biểu thức trên để tính
* Hoặc tính riêng đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao rồi tính diện tích
 Hai em lên bảng tính diện tích, mỗi em một cách ?
Các em có nhận xét gì về bài làm của bạn ?
Hoạt động 5: Củng cố
Một em lên bảng giải bài 1 a) trang 5sgk.
Một em lên bảng giải bài 2 a) trang 5 SGK..
HS nhắc lại quy tắc
a ( b + c ) = ab + ac
 xn. xm = xn + m
HS trả lời các kiến thức đã học.
Chẳng hạn, nếu đơn thức và đa thức vừa viết lần lượt là 5x và 3x2 – 4x + 1 thì ta có
 5x.( 3x2 – 4x + 1)
 = 5x. 3x2 + 5x.( - 4x ) + 5x.1
 = 15x3 – 20x2 + 5x
HS phát biểu quy tắc: “Muốn nhân một đơn thức với một đa thức, ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau“
 A( B + C ) = AB + AC
= 6xy3.3x3y + 6xy3.+ 6xy3. xy
=18x4y4 – 3x3y3 + x2y4
Biểu thức tính diện tích mảnh vườn hình thang nói trên theo x và y là :
 S = 
HS tính và theo dõi bài làm của bạn
Cách 1: Thay x=3 và y=2 vào biểu thức ta có:
 S = 
 = 
 = =( m2 )
Cách 2: 
Đáy lớn của mảnh vườn là:
 5x + 3 = 5.3 + 3 = 15 + 3 = 18( m )
Đáy nhỏ của mảnh vườn là:
 3x + y = 3.3 + 2 = 9 + 2 = 11( m )
Chiều cao của mảnh vườn là:
 2y = 2. 2 = 4( m )
Diện tích mảnh vườn hình thang trên là :
 S = =( m2 )
HS 1 : Giải
= x2. 5x3 + x2. ( -x ) + x2 . 
= 5x5 – x3 - 
HS 2 : Giải
 x( x – y ) + y( x + y )
 = x2 – xy + xy + y2 
 = x2 + y2
Thay x = -6 và y = 8 vào ta có : 
 (-6)2 + 82 = 36 + 64 = 100
IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : 
Học thuộc quy tắc 
Làm các bài tập 2b, 3, 5 trang 5, 6 SGK.
Ngày soạn : . . . . . . . . .
Tiết 02:	NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC
I. MỤC TIÊU :
HS nắm vững quy tắc nhân đa thức với đa thức
HS biết trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau
II. CHUẨN BỊ :
GV: giáo án, bảng phụ.
HS: kiến thức về nhân đa thức với đơn thức. vở nháp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 
	1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
	Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức ?
Giải bài tập 1b trang 5 : ( 3xy – x2 + y )
	2. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 2: Quy tắc:
GV nhắc lại quy tắc nhân một tổng với một tổng ?
 Nhân đa thức với đa thức cũng có quy tắc tương tự 
 Em hãy phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức ?
Các em hãy nhân đa thức x – 3 với đa thức 2x2 – 5x + 4 ?
Hướng dẫn :
- Hãy nhân mỗi hạng tử của đa thức x – 3 với đa thức 2x2 – 5x + 4
 Nhận xét:Tích của hai đa thức là một đa thức
Thực hiện ?1: Nhân đa thức xy - 1 với đa thức x- 2x - 6
Chú ý : 
 Khi nhân các đa thức một biến ở ví dụ trên, ta còn có thể trình bày như sau :
– Đa thức này viết dưới đa thức kia 
– Kết quả của phép nhân mỗi hạng tử của đa thức thứ hai với đa thức thứ nhất được viết riêng trong một dòng 
– Các đơn thức đồng dạng được xếp vào cùng một cột
– Cộng theo từng cột
Thực hiện ?2
Các em làm hai bài ở ?2; mỗi bài giải bằng hai cách 
Hai em lên bảng, mỗi em giải một bài.
Các em nhận xét bài làm của bạn ?
GV sửa bài
Thực hiện ?3
Các em làm ?3
Hoạt động 3 : Củng cố
Một em lên bảng giải bài 7a tr 8
1.Quy tắc :
 Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau 
 ( A + B ) ( C + D ) = AC + AD + BC + BD
 (x – 3 )( 2x2 – 5x + 4)
 = x(2x2 – 5x + 4) -3( 2x2 – 5x + 4)
 = 2x3 –5x2 + 4x – 6x2 + 15x – 12
 = 2x3 –11x2 + 19x -12
 (xy - 1 )( x - 2x - 6 )
=xy.( x- 2x - 6) -1(x- 2x - 6)
= x4y - x2y - 3xy -x3 + 2x + 6
Cách khác: 6x2 – 5x + 1
 x – 2
 – 12x2 + 10x – 2
 6x3 – 5x2 + x
 6x3 – 17x2 + 11x – 2 
HS 1: thực hiện theo cách 1:
a) (x + 3)(x2 + 3x – 5)
 = x.( x2 + 3x – 5 ) + 3.( x2 + 3x – 5)
 = x3 + 3x2 – 5x + 3x2 + 9x –15
 = x3 + 6x2 + 4x –15
HS 2: 
( xy – 1 )( xy + 5) 
 = xy. ( xy + 5) – 1( xy + 5)
 = x2y2 + 5xy – xy – 5
 = x2y2 + 4xy – 5
Thực hiện theo cách 2.
 xy + 5
 xy – 1
 – xy – 5
 x2y2 + 5xy
 x2y2 + 4xy – 5
Cả lớp theo dõi bài làm của bạn. Nhận xét.
Biểu thức tính diện tích hình chữ nhật đó là
 S = ( 2x + y).(2x – y) = 4x2 – y2
Diện tích hình chữ nhật khi x = 2,5 mét và y = 1 mét là :
 S = 4. (2,5)2 – 12 = 4.- 1
 = 4. - 1 = 25 – 1 = 24 (m2)
7a/8 Làm tính nhân
 ( x2 – 2x + 1 )( x – 1 )
 = x ( x2 – 2x + 1 ) – 1( x2 – 2x + 1 )
 = x3 – 2x2 + x – x2 + 2x – 1
 = x3 – 3x2 + 3x – 1
IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : 
Học thuộc quy tắc
Làm các bài tập 8, 9, 11, 13/ 8, 9.
Ngày soạn : . . . . . . . . .
Tiết 03:	LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
Củng cố kiến thức về các quy tắc nhân đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức
Luyện tập về phép nhân đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức để học sinh nắm vững, thành thạo cách nhân và thu gọn đơn thức, thu gọn đa thức
II. CHUẨN BỊ :
GV: Giáo án, Bảng phụ
HS: Giải các bài tập đã cho về nhà, học thuộc các quy tắc.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 
	1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
	HS1: phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức ?
Áp dụng giải bài tập 8a/ 8.
	HS2: phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức ?
Áp dụng giải bài tập 8b/ 8.
	2. Hoạt động 2:Luyện tập:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Bài tập 10
GV gọi 2 HS lên bảng giải bài tập 10, mỗi em một câu
Cả lớp cùng giải bài tập 10, đồng thời theo dõi bài làm của bạn
Các em sửa bài tập 10 vào vở tập
Bài tập 11/8 SGK.
Một em lên bảng giải bài tập 11
 Hướng dẫn :
Đễ chứng minh giá trị của một biểu thức không phụ thuôc vào giá trị của biến, ta thực hiện các phép tính trong biểu thức rồi thu gọn để được giá trị biểu thức là một số thực 
Bài tập 14/ 9 SGK.
Câu hỏi gợi ý:
Gọi x là số tự nhiên chẵn đầu tiên thì số tự nhiên chẵn kế tiếp là ?
Và số tự nhiên chẵn thứ ba là ?
Tích của hai số sau là ?
Tích của hai số đầu là ?
Bài tập này còn cách giải nào khác không ?
Nếu gọi x là số tự nhiên chẵn ở giữa thì ta có phương trình thế nào ? ( x > 2) 
Nếu gọi a là một số tự nhiên thì số chẵn đầu tiên là ?
 Theo đề ta có phương trình thế nào ?
Khi làm các phép tính nhân đơn, đa thức ta thường sai ở chỗ nào ? 
GV nhận xét giờ học qua
2 HS lên bảng. Cả lớp làm bài vào vở..
( x2– 2x +3 )
= .( x2– 2x +3 ) – 5( x2– 2x +3 )
= x3 – x2 + x – 5x2 + 10x –15
= x3 – 6x2 + x –15
( x2 – 2xy + y2 ) ( x – y )
= x(x2 – 2xy + y2 ) – y(x2 – 2xy + y2)
= x3 – 2x2y + xy2 – x2y + 2xy2 – y3
= x3 – 3x2y + 3xy2 –y3
Nhận xét bài làm của bạn.
1 HS lên bảng giải bài 11.
Cả lớp làm bài vào vở tập.
(x – 5)(2x + 3) – 2x(x – 3) + x + 7
= 2x2+ 3x –10x –15 – 2x2+ 6x + x +7
= -8
Với bất kì giá trị nào của biến x thì biểu thức đã cho luôn có giá trị bằng –8 , nên giá trị của biểu thức đã cho không phụ thuôc vào giá trị của biến
HS làm bài dựa theo sự hướng dẫn của GV.
* x + 2
* x + 4
* ( x + 2 )(x + 4 )
* x ( x + 2 )
Theo đề ta có:
 ( x + 2 )(x + 4 ) – x( x + 2 ) = 192 x2 + 4x + 2x + 8 – x2 – 2x = 192
 4x + 8 = 192
 4x = 192 – 8 
 4x = 184
 x = 184 : 4
 x = 46
Vậy ba số tự nhiên chẵn cần tìm là :46 , 48 , 50
IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : 
Ôn lại hai quy tắc đ• học 
Làm các bài tập 12, 15 tr 8, 9 SGK.
Ngày soạn : . . . . . . . . .
Tiết 04:	NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ 
I. MỤC TIÊU :
	HS nắm được những hằng đẳng thức : Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương 
	Biết vận dụng những hằng đẳng thức trên vào giải toán, tính nhẩm, tính hợp lý
II. CHUẨN BỊ :
GV: Giáo án, bảng phụ vẽ hình 1
HS: Học thuộc hai quy tắc đ• học, làm các bài tập cho về nhà ở tiết trước.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 
	1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
	HS1: Giải 15a
	HS 2: Giải 15b
	2. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 2: Bình phương của một tổng
Thực hiện ?1 rồi rút ra hằng đẳng thức bình phương của một tổng ?
Phát biểu hằng đẳng thức bình phương của một tổng (1) bằng lời ?.
GV nhắc lại:
 Với A và B là các biểu thức tuỳ ý, ta có : 
 ( A + B )2 = A2 + 2AB + B2 (1)
Áp dụng:
Tính ( a + 1 )2 
Viết biểu thức x2 + 4x + 4 dưới dạng bình phương của một tổng
c) Tính nhanh 512, 3012
Hoạt động 3: Bình phương của một hiệu
Thực hiện ?3
Một em lên bảng tính 
( với a, b là các số tuỳ ý )
rồi rút ra hằng đẳng thức bình phương của một hiệu
 Hoặc các em có thể áp dụng phép nhân thông thường
 ( a – b )2 = ( a – b )( a – b )
Một em lên thực hiện phép nhân
Phát biểu hằng đẳng thức bình phương của một hiệu (2) bằng lời ?
GV tổng kết: Với hai biểu thức tuỳ ý A và B ta có :
 ( A – B )2 = A2 – 2AB + B2 
Thực hiện ?4
a. 
b. 992
Hoạt động 4: Hiệu hai bình phương
Thực hiện ?5
Một em lên thực hiện phép tính 
 ( a + b )( a – b ) 
( với a, b là các số tuỳ ý )
Phát biểu hằng đẳng thức hiệu hai bình phương (3) bằng lời ?
Áp dụng:
Ba em lên bảng mỗi em làm một câu 
Củng cố :
Các em cần phân biệt các cụ từ: “bình phương của một tổng “ với “tổng hai bình phương “;
“bình phương của một hiệu” với
“hiệu hai bình phương”
?1 Giải
 Với a, b là hai số bất kỳ ta có : 
 ( a + b )( a + b )
= a2 + ab + ab + b2= a2 + 2ab + b2 
Vậy hằng đẳng thức bình phương của một tổng là : 
 ( a + b)2 = a2 + 2ab + b2
Phát biểu hằng đẳng thức (1) bằng lời : Bình phương của một tổng bằng bình phương của biểu thức thứ nhất, cộng hai lần tích của biểu thức thứ nhất với biểu thức thứ hai, cộng bình phương biểu thức thứ hai
( a + 1 )2 = a2 + 2a + 1
x2 + 4x + 4 = x2 + 2x.2 + 22
 = ( x + 2 )2
Tính nhanh :
512 = ( 50 + 1 )2 = 502 + 2.50 + 1
 = 2500 + 100 + 1 = 2601
3012 = (300 +1)2 = 3002+ 2.300 + 1
= 90000 + 600 + 1 = 90601
Theo hằng đẳng thức bình phương của một tổng ta có :
= a2 + 2a(-b) + (-b)2
 = a2 – 2a ... hức cũng tương tự như chia phân số.
HS nêu quy tắc chia 2 phân số.
Thực hiện ?3.
Rút ra quy tắc chia 2 phân thức 
HS giải ?4.
Nêu thứ tự thực hiện các phép tính
Hoạt động 4: Củng cố:
HS nhắc lại quy tắc rồi thực hiện phép tính.
Bài 42/54 SGK.
Đa thức có phải là phân thức không?
Bài 43 SGK/54.
Bài 44/54 SGK.
Muốn tìm Q ta làm gì?
HS thực hiện
a. Ví dụ: 
 là 2 phân thức nghịch đảo của nhau.
b. Tổng quát: . =1 
là phân thức nghịch đảo của 
là phân thức nghịch đảo của 
1 HS lên bảng thực hiện ?2
Phép chia
a. Ví dụ:
Quy tắc:
?4. 
Bài 42. 2 HS lên bảng thực hiện. HS cả lớp làm bài vào vở.
a. 
Bài 43/54 SGK.
a. 
b. 
Bài 44: Tìm Q.
IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : 
Làm bài tập còn lại SGK,
Bài tập 36 à 43 SBT chương II.
Xem lại phân thức và các phép toán +, -, *, :.
Ngày soạn : . . . . . . . . .
Tiết 34:	BIẾN ĐỔI CÁC BIỂU THỨC HỮU TỈ
I. MỤC TIÊU :
HS có khái niệm về biểu thức hữu tỉ, biết rằng mỗi phân thức và mỗi đa thức đều là những biểu thức hữu tỉ.
Biết cách biểu diễn một biểu thức hữu tỉ dưới dạng một dãy các phép toán trên những phân thức và hiểu rằng biến đổi 1 biểu thức hữu tỉ là biến đổi nó thành một phân thức đại số.
HS biết cách tìm điều kiện của biến để giá trị của phân thức được xác định.
II. CHUẨN BỊ :
GV: bảng phụ ghi các câu hỏi và đề bài tập 46b, 47b.
HS: ôn phân thức và các phép toán +, -, *, :
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 
	1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
	HS1: cho ví dụ 1 phân số, 1 phân thức, tổng, tích của các phân thức, hiệu, thương các 
phân thức.
ĐVĐ: những biểu thức như trên gọi là biểu thức hữu tỉ. Mọi biểu thức hữu tỉ có thể biến đổi thành phân thức không? 
	2. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 2: Biểu thức hữu tỉ.
GV cho ví dụ phân thức và dãy các phép toán cộng, trừ, nhân , chia.
Rút ra khái niệm biểu thức hữu tỉ 
GV cho HS nêu một số ví dụ về biểu thức hữu tỉ.
Hoạt động 3: Biến đổi biểu thức thành phân thức.
Dựa vào thứ tự thực hiện các phép toán thực hiện phép tính gì? (trong ngoặc).
Muốn chia phân thức ta làm gì?
HS thực hiện.
 + Quy đồng 
 + chia 2 phân thức.
 + rút gọn.
?1. GV cho HS giải ?1 theo nhóm.
HS đọc kết quả.
Hoạt động 4: Giá trị của phân thức.
1 phân số được xác định khi nào (mẫu 0)
1 phân thức được xác định cũng tương tự như phân số.
GV cho HS làm một số ví dụ.
HS tìm điều kiện của x để phân thức xác định
Muốn tính giá trị của phân thức ta làm gì? (thay giá trị của x vào phân thức rút gọn rồi tính kết quả).
GV hướng dẫn HS thực hiện ví dụ.
Làm thế nào để tính giá trị biểu thức tại giá trị của x.
HS giải ?2.
Hoạt động 5: Củng cố.
Bài 46b/57 SGK.
GV cho HS giải bài 46b. đề ghi bảng phụ.
Bài 47b/57 SGK.
1 HS lên bảng.
Biểu thức hữu tỉ.
VD: 0; 
(6x+1)(x-2), , 
* Biểu thức hữu tỉ là 1 phân thức hoặc biểu thức biểu thị 1 dãy các phép toán cộng, trừ, nhân, chia trên những phân thức 
VD1: Biến đổi bt thành phân thức.
?1. Kết quả = 
Muốn tính giá trị của phân thức trước hết ta tìm điều kiện của biến để giá trị tương ứng của mẫu 0. Đó là điều kiện của biến để giá trị của phân thức được xác định.
VD: 
a. Tìm điều kiện của x để giá trị phân thức xác định .
Có x ( x - 3 ) 0
 x 0
 và x-3 0 x 3.
Vậy điều kiện để giá trị của phân thức xác định là x 0 và x 3.
b. Tính giá trị của phân thức tại x = 2004.
Có: 
Vậy giá trị của phân thức = với x=2004.
1 HS thực hiện ?2.
1 HS lên bảng làm bài 46b.
Bài 47b 
Có x2-1 0 (x+1)(x-1) 0
 x 
Vậy với giá trị x thì giá trị của phân thức đã cho được xác định.
IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : 
Làm các bài tập 49 và phần luyện tập trang 58, 59.
GV hướng dẫn bài 49.
Ư (2)= { 1, 2}
Tìm phân thức của biến x mà giá trị của nó được xác định với mọi giá trị của 
x 1, x2.
Ngày soạn : . . . . . . . . .
Tiết 35:	LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
HS biết biến đổi biểu thức hữu tỉ thành 1 phân thức.
Biết tìm điều kiện để giá trị phân thức xác định.
Rèn luyện kỹ năng thực hiện thành thạo các phép toán trên phân thức.
Rèn luyện tính cẩn thận khi tính toán.
II. CHUẨN BỊ :
GV: bảng phụ ghi các bài tập 50a, 52, 53b, 55a, b, c.
HS: các kiến thức về biểu thức hữu tỉ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 
	1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
	HS1: Điều kiện để giá trị của phân thức được xác định khi nào?
	(là điều kiện của biến để giá trị tương ứng của mẫu khác 0).
	Giải bài tập 50a/58 SGK. 	
	2. Luyện tập:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Bài 52/58. 
Chứng tỏ với x 0, x a (a là số nguyên) giá trị của biểu thức là số chẵn.
Số chẵn có dạng gì? 2a (là bội của 2).
Trước tiên ta thực hiện gì? ( trong ngoặc).
HS quy đồng tìm mẫu chung của từng ngoặc
Rút gọn các hạng tử đồng dạng.
Đặt nhân tử chung, đổi dấu để xuất hiện nhân tử chung.
Nhân 2 phân thức ta làm gì?
HS thực hiện rồi rút gọn.
* 2a có phải là số chẵn không? Vì sao (với a là số nguyên)
2a là bội của 2.
GV nhận xét bài làm của HS.
Bài 53/58.
Trước tiên ta thực hiện gì?
(quy đồng )
Sau đó tính 
HS thực hiện.
Bài 55/59 SGK .
a. Điều kiện để phân thức được xác định khi nào?
HS tìm điều kiện của x.
b. Rút gọn phân thức.
1 HS thực hiện.
c. Với x=2 giá trị phân thức đã cho như thế nào? (xác định)
Với x=- 1 giá trị phân thức đã cho như thế nào? (không xác định)
Hoạt động 3: Hướng dẫn 
Hướng dẫn bài 56/59 SGK.
HS lý luận x2 + 2x + 4 = (x + 2)2 
Tìm điều kiện của biến.
Bài 52. 1 HS lên bảng giải bài 52.
Cả lớp làm bài vào vở.
Vì a là số nguyên nên 2a là số chẵn.
Nhận xét bài làm của bạn.
1 HS giải bài 53b.
Cho phân thức 
a. có x2-1 = (x - 1)(x + 1) 0
 x - 1 0 x 1
 x + 1 0 x -1
b. 
c. Với x=2 giá trị của phân thức đã cho xác định.
Do đó phân thức đã cho có giá trị bằng 3.
* Với x = - 1 giá trị của phân thức đã cho không xác định
 Thắng làm trường hợp này không đúng.
* Với những giá trị của biến thỏa mãn điều kiện xác định của phân thức bằng cách tính giá trị của phân thức rút gọn.
Cho phân thức : 
 x3-8 = (x - 2 )(x2 + 2x + 4 )
Vì x2 + 2x + 4 = x2 + 2x + 1+ 3 
 = (x + 1)2 + 3 3 ()
Có x - 2 x 2.
Điều kiện của biến là x2.
IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : 
Làm các bài tập 50b, 51, 53 a, c, d, 57, 58, 59 SGK.
Bài tập 44, 47, 53, 62 SBT.
Ôn tập chương I và II. Học các câu hỏi ôn tập.
Ngày soạn : . . . . . . . . .
Tiết 36-37:	KIỂM TRA HỌC KÌ I
ĐỀ CỦA PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO.
Ngày soạn : . . . . . . . . .
Tiết 38:	ÔN TẬP HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU :
HS củng cố vững các khái niệm.
Phân thức đại số + hai phân thức bằng nhau + phân thức đối, nghịch đảo.
Biểu thức hữu tỉ + tìm điều kiện của biến để giá trị của phân thức được xác định.
HS nẵm vững và có kĩ năng vận dụng tốt các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia các phân thức.
II. CHUẨN BỊ :
GV: bảng phụ ghi tóm tắt /60 và các câu hỏi /61.
HS: chuẩn bị các câu hỏi ôn tập. Bài tập 57, 58b, 59.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 
	1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
	HS1: Nêu quy tắc cộng các phân thức cùng mẫu hoặc khác mẫu.
	Bài tập 53a.
	HS2: Nêu quy tắc nhân chia các phân thức.
	Làm bài tập 53b.
	2. Ôn tập:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Bài tập: Đề ghi bảng phụ.
1. Đa thức thích hợp điền vào chỗ trống là ..
a. 
b. 
c. 
d. 
2. Điều kiện của các biến trong phân thức 
 là :
a. x6y b. x - y
c. x6y, -y. d. x0, y0.
3. Cho biểu thức M.
 a. Rút gọn M
 b. Tìm điều kiện xác định của M
 c. Timg điều kiện của x đề M=0.
 d. tìm giá trị của x để M không xác định.
a. HS rút gọn.
1 HS : Quy đồng trong mỗi ngoặc.
1 HS : rút gọn các hạng tử đồng dạng.
1 HS : thực hiện phép chia 2 phân thức.
1 HS : thực hiện rút gọn phân thức.
b. Muốn tìm điều kiện xác định của M ta làm gì ? (mẫu 0 ).
c. Phân thức bằng 0 khi nào ?
Mẫu 0 , tử = 0.
HS thực hiện.
d. Điều kiện để phân thức xác định khi mẫu 0.
Điều kiện để phân thức không xác định khi nào (mẫu =0 ).
1. Tính chất cơ bản của phân thức.
 ( N là nhân tử chung).
* 
Câu 1 : Chọn câu a.
2. Điều kiện của biến để phân thức được xác định. ( là giá trị của biến để giá trị phân thức 0 ) (0 ) 
 được xác định khi 0
 x-y , x6y.
Câu2: Chọn câu c.
Cộng, trừ, nhân, chia phân thức.
a. 
b. x2 - 4 0 (x + 2 )(x - 2 ) 0
 x 
Và x+1 0 x -1.
Vậy điều kiện x , x -1 thì phân thức đã cho được xác định.
c. phân thức bằng 0 khi mẫu 0 , tử =0.
 x , x -1 (1)
và =0
 x - 4 = 0 x = 4 (thỏa mãn điều kiện 1).
 x + 2 = 0 x = -2 (không thỏa mãn điều 
 kiện 1).
Vậy x = 4 thì biểu thức đã cho bằng 0.
d. Phân thức không xác định khi mẫu bằng 0.
 x =, x = -1 thì M không xác định.
IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : 
Ôn tập các câu hỏi chương I, II. 
Xem lại các bài tập đã giải.
Giải bài tập trong phần ôn tập chương I, II.
Ngày soạn : . . . . . . . . .
Tiết 39:	ÔN TẬP HỌC KÌ I (TT)
I. MỤC TIÊU :
Củng cố kiến thức rút gọn phân thức, thực hiện các phép tính cộng trừ nhân chia phân thức, tìm điều kiện xác định của phân thức, tính giá trị.
Rèn luyện kỹ năng làm tính thành thạo.
II. CHUẨN BỊ :
GV: bảng phụ ghi các bài tập.
HS: ôn lại kiến thức chương I và II.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 
	1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
	HS1: Nêu quy tắc nhân 2 phân thức, chia 2 phân thức. viết công thức tổng quát.
	2. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Bài 58/62 SGK.
Nêu thứ tự thực hiện các phép toán:
Trong phép toán cộng, trừ, nhân, chia, ngoặc thứ tự thực hiện như thế nào?
HS thực hiện: trong ngoặc trước.
Trừ phân thức không cùng mẫu ta làm gì? Chia các phân thức la làm gì?
Nhân các phân thức la làm gì?
HS thực hiện
Bài 61/62 SGK.
Muốn tính giá trị của biểu thức ta làm gì?
HS tìm điều kiện xác định của biểu thức.
Muốn tính giá trị của biểu thức đơn giải hơn ta làm gì? ( Tìm điều kiện của x, rút gọn, thay giá trị của x đã cho vào bài tập rút gọn)
Bài 62/62 SGK.
GV cho HS thảo luận nhóm
Tìm giá trị của x đề giá trị của phân thức bằng 0 ta làm gì? (tìm điều kiện của biến).
Phân thức bằng 0 khi nào?
HS trả lời.
Bài 63/62 SGK.
HS thực hiện phép chia.
 3x2-4x-17 : x+2
* A = ?
 3 (x+2) hay x + 2 là Ư(3)
Bài 58. Thực hiện phép tính
1 HS lên bảng thực hiện.
b. 
Bài 61/62.
1 HS lên bảng làm bài 51. HS cả lớp làm bài vào vở.
Có x2 - 10 = x(x -10) 0 x0 , x10.
 x2 + 10 = x(x +10) 0 x0 , x-10.
 x2 + 4 4.
Vậy điều kiện của biến là x0 , x10
 (x = 20040 thỏa mãn 
 điều kiện của biến)
Bài 62. Tìm x. 
 ĐK: x 0, x5.
Khi x -5 = 0 x = 5 (không thỏa mãn điều 
 x 0 kiện của biến)
Vậy không có giá trị nào của x để giá trị của phân thức bằng 0.
Bài 63. Viết phân thức bằng tổng 1 đa thức và 1 phân thức với tử số là hằng số.
a. 
A có giá trị nguyên với x nguyên và nguyên.
 3 (x+2) hay x + 2 là Ư(3)
Ư(3) = 1, 3.
 x + 2 = 1 x = -1
 x + 2 = -1 x = -3
 x + 2 = 3 x = 1
 x + 2 = -3 x = -5
Vậy x = - 1, x = - 3, x= 1, x =-5 thì A có giá trị nguyên 
IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : 
Làm các bài tập còn lại trang 62. Xem lại các bài tập 54, 56, 57.
Ôn lại các câu hỏi lý thuyết và các bài tập đã giải.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_dai_so_lop_8_hoc_ky_i_chuan_kien_thuc_ki_nang.doc