Gv: Ở lớp 7 các em đã được học phép nhân đơn thức với đơn thức. Các em cũng đã biết đa thức là tổng các đơn thức. Vậy phép nhân đơn thức với đa thức có điều gì mới lạ, phải thực hiện phép tính này như thế nào? Để hiểu rõ điều đó ta cùng nhau nghiên cứu nội dung bài học hôm nay
Hoạt động 2: Tìm hiểu quy tắc
Gv: Cho học sinh làm ?1/SGK
Hs: Làm bài cá nhân vào bảng nhỏ
Gv: Theo dõi kết quả làm bài của một số Hs đặc biệt là Hs yếu để giúp đỡ nếu cần
1Hs: Lên bảng trình bày ví dụ đưa ra và kết quả làm bài của mình
Gv: Cho lớp nhận xét và chốt lại vấn đề bằng cách đưa ra ví dụ mới
Gv: Đến đây em nào có thể cho biết, muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta phải làm như thế nào?
Hs: Trả lời tại chỗ
Gv: Chốt lại vấn đề bằng cách ghi bảng công thức và phát biểu thành lời công thức đó
Hs: Nhắc lại quy tắc và ghi công thức vào vở
Hoạt động 3: áp dụng
Gv: Cho học sinh tìm hiểu ví dụ trong SGK/4 sau đó đưa ra ví dụ mới và lời giải mẫu trên bảng
Hs: Nghe, ghi ví dụ và lời giải mẫu vào vở
Gv: Lưu ý cho Hs cách viết các phép tính
Khi thực hiện phép nhân các đơn thức với nhau, các đơn thức có hệ số âm(nghĩa là các đơn thức có mang dấu(-) ở trước ) được đặt ở trong dấu ngoặc tròn(.)
Hs: Nghe, hiểu để ghi nhớ khi làm bài
Hoạt động 4: Luyện tập - Củng cố
Gv: Ghi bảng ?2/SGK và cho học sinh làm bài
1Hs: Lên bảng thực hiện
Hs: Còn lại làm bài tại chỗ vào vở
Gv: Cho Hs lớp nhận xét bài làm của bạn về cách trình bày, kết quả của phép tính sau đó đưa ra bảng phụ có ghi sẵn lời giải mẫu
Hs: Quan sát lời giải mẫu, sửa chữa chỗ sai (nếu có ) của mình
Gv: Chú ý: Khi thực hiện phép tính ta có thể tính nhẩm các kết quả và ghi ngay kết quả đó vào phần tính cuối cùng
Hs: Nghe và cùng nhẩm theo
Tuần 1 Chương I Phép nhân và phép chia các đa thức Tiết1: Nhân đơn thức với đa thức Ngày giảng:....../8/2009 I.Mục tiêu bài học - Kiến thức: Học sinh nắm vững quy tắc nhân đơn thức với đa thức theo công thức A(B + C) = AB + AC, trong đó A,B,C là các đơn thức. - Kĩ năng: Học sinh thực hiện đúng các phép tính nhân đơn thức với đa thức có không quá 3 hạng tử và không quá 2 biến - Thái độ: Giáo dục cho học sinh tính chính xác, cẩn thận II.Chuẩn bị Thày : Bảng phụ Trò : Bảng nhỏ + Ôn các khái niệm đơn thức, đa thức, phép nhân hai đơn thức ở lớp 7 III. Các hoạt động dạy và học: (45’) 1. Tổ chức: (1’) 2.Kiểm tra: (6’) Hs1: Một biểu thức đại số như thế nào thì được gọi là một đơn thức? Hãy cho ví dụ về đơn thức một biến, đơn thức hai biến Một biểu thức đại số như thế nào thì được gọi là một đa thức? Hãy cho ví dụ về đa thức một biến, đa thức hai biến Hs2: Tính các tích sau: a, b, 3.Bài mới : (34’) Các hoạt động của thày và trò Tg Nội dung Hoạt động 1: Đặt vấn đề Gv: ở lớp 7 các em đã được học phép nhân đơn thức với đơn thức. Các em cũng đã biết đa thức là tổng các đơn thức. Vậy phép nhân đơn thức với đa thức có điều gì mới lạ, phải thực hiện phép tính này như thế nào? Để hiểu rõ điều đó ta cùng nhau nghiên cứu nội dung bài học hôm nay Hoạt động 2: Tìm hiểu quy tắc Gv: Cho học sinh làm ?1/SGK Hs: Làm bài cá nhân vào bảng nhỏ Gv: Theo dõi kết quả làm bài của một số Hs đặc biệt là Hs yếu để giúp đỡ nếu cần 1Hs: Lên bảng trình bày ví dụ đưa ra và kết quả làm bài của mình Gv: Cho lớp nhận xét và chốt lại vấn đề bằng cách đưa ra ví dụ mới Gv: Đến đây em nào có thể cho biết, muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta phải làm như thế nào? Hs: Trả lời tại chỗ Gv: Chốt lại vấn đề bằng cách ghi bảng công thức và phát biểu thành lời công thức đó Hs: Nhắc lại quy tắc và ghi công thức vào vở Hoạt động 3: áp dụng Gv: Cho học sinh tìm hiểu ví dụ trong SGK/4 sau đó đưa ra ví dụ mới và lời giải mẫu trên bảng Hs: Nghe, ghi ví dụ và lời giải mẫu vào vở Gv: Lưu ý cho Hs cách viết các phép tính Khi thực hiện phép nhân các đơn thức với nhau, các đơn thức có hệ số âm(nghĩa là các đơn thức có mang dấu(-) ở trước ) được đặt ở trong dấu ngoặc tròn(...) Hs: Nghe, hiểu để ghi nhớ khi làm bài Hoạt động 4: Luyện tập - Củng cố Gv: Ghi bảng ?2/SGK và cho học sinh làm bài 1Hs: Lên bảng thực hiện Hs: Còn lại làm bài tại chỗ vào vở Gv: Cho Hs lớp nhận xét bài làm của bạn về cách trình bày, kết quả của phép tính sau đó đưa ra bảng phụ có ghi sẵn lời giải mẫu Hs: Quan sát lời giải mẫu, sửa chữa chỗ sai (nếu có ) của mình Gv: Chú ý: Khi thực hiện phép tính ta có thể tính nhẩm các kết quả và ghi ngay kết quả đó vào phần tính cuối cùng Hs: Nghe và cùng nhẩm theo Gv: Cho Hs thực hiện tiếp ?3/SGK theo nhóm Hs: Làm bài theo 4 nhóm 1Hs: Nhắc lại công thức tính diện tích hình thang đã học ở Tiểu học Gv: Yêu cầu các nhóm gắn bài lên bảng sau đó đưa ra bảng phụ có ghi sẵn lời giải mẫu Hs: Quan sát lời giải mẫu và nhận xét bài chéo nhau 1’ 10’ 8’ 15’ 1.Quy tắc: SGK/4 A(B+C+D)=AB+AC+AD (A,B,C,D là các đơn thức) Ví dụ: Làm tính nhân 3x(5x2- 2x – 1) = 3x.5x2+3x(-2x) +3x(-1) = 15x3 – 6x2 – 3x 2. áp dụng Ví dụ: Làm tính nhân (-2x3) =(-2x3).x2+(-2x3).5x+(-2x3) = - 2x5 – 10x4 +x3 3. Luyện tập ?2. Làm tính nhân = 3x3y. 6xy3+.6xy3 + +. 6xy3 = 18x4y4- 3x3y3+ ?3. – Biểu thức tính diện tích hình thang S = = 8xy + y2 +3y Với x = 3; y = 2 thì S = 58(m2) 4. Củng cố : (3’) Hs: Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức Rèn kĩ năng nhân có bỏ qua bước trung gian 5. Dặn dò - Hướng dẫn học ở nhà : (1’) - Học thuộc quy tắc nhân đơn thức với đa thức - Làm các bài 1;2;3 --------------------------------------------------------------------------- Tuần 1. Tiết 2: Nhân đa thức với đa thức Ngày giảng:...../8/2009 I.Mục tiêu bài học - Kiến thức: Học sinh nắm vững quy tắc nhân đa thức với đa thức. Biết cách nhân hai đa thức một biến đã sắp xếp cùng chiều - Kĩ năng: Học sinh thực hiện đúng phép nhân đa thức không có quá hai biến và mỗi đa thức không có quá ba hạng tử, chủ yếu là nhân tam thức với nhị thức. Chỉ thực hiện nhân hai đa thức đã sắp xếp có một biến - Thái độ: Giáo dục cho học sinh tính chính xác, cẩn thận II.Chuẩn bị - Thày: Bảng phụ - Trò: Bảng nhỏ III. Các hoạt động dạy và học: (45’) 1. Tổ chức: (1’) 2.Kiểm tra: (5’) - Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức - Làm tính nhân: (3x2- 5xy + y2)(- 2xy) 3. Bài mới: (35’) Các hoạt động của thày và trò TG Nội dung Hoạt động1: Tìm hiểu quy tắc Gv: Ta phải thực hiện phép nhân đa thức x – 2 với đa thức 6x2 – 5x + 1 Theo các em muốn nhân hai đa thức này với nhau ta phải làm như thế nào? Hs: Suy nghĩ – Trả lời Gv: Chốt lại vấn đề bằng cách gợi ý cho Hs - Nhân mỗi hạng tử của đa thức x – 2 với đa thức 6x2 – 5x + 1 - Cộng các kết quả lại và cho biết đáp số tìm được ( nhớ thu gọn các hạng tử đồng dạng của đa thức tìm được và chú ý dấu của các hạng tử) Hs: Thực hiện phép tính sau đó cho biết kết quả tìm được Gv: Trình bày cách làm và coi đó là lời giải mẫu Hs: Sửa chữa kết quả bài làm của mình và ghi lời giải mẫu để hiểu rõ cách trình bày phép nhân hai đa thức Gv: Qua việc thực hiện phép nhân hai đa thức trên em nào có thể phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức? Hs: Suy nghĩ- Phát biểu Gv: Chốt lại vấn đề bằng cách nêu quy tắc trong SGK và viết công thức Hs: Nhắc lại quy tắc vài lần Gv: Cho Hs làm ?1/SGk 1Hs: Lên bảng thực hiện phép tính Hs: Còn lại làm bài tại chỗ vào bảng nhỏ Gv: Cho Hs nhận xét cách làm của vài bạn rồi đưa ra lời giảu mẫu trên bảng phụ Hs: Quan sát cách giải mẫu Gv: Cho Hs đọc phần chú ý trong SGK với câu hỏi hướng dẫn sau: - Khi nhân hai đa thức một biến ta còn có thể trình bày phép tính nhân theo cột dọc với những điều kiện cần lưu ý sau + Phải sắp xếp các đa thức theo luỹ thừa giảm hoặc tăng của biến + Đa thức nọ viết dưới đa thức kia ( nên để đa thức ít hạng tử viết ở dòng thứ 2) + Kết quả mỗi lần nhân được viết riêng một dòng + Các đơn thức đồng dạng được xếp vào cùng một cột + Cộng theo từng cột Hs: Nghe, hiểu và ghi phần thực hiện phép tính theo cột dọc vào vở ghi Hoạt đông 2: Luyện tập – Củng cố Gv: Cho Hs làm ?2/SGk với yêu cầu sau : Câu a, trình bày phép tính theo cột dọc Câu b, trình bày phép tính theo hàng ngang Hs: Làm theo yêu cầu của Gv theo 4 nhóm ( mỗi nhóm làm cả 2 cách ) Gv: Yêu cầu sau 5 phút các nhóm cùng gắn bài lên bảng Hs: Các nhóm lần lượt nhận xét bài chéo nhau về tính chính xác, cách trình bày phép tính, sửa lại chỗ sai nếu có Gv: Chốt lại vấn đề Đối với phép nhân hai đa thức một biến các em có thể trình bày bằng một trong hai cách đã nêu ở trên Đối với phép nhân 2 đa thức có nhiều biến thì không yêu cầu thực hiện theo cách thứ 2 Trong quá trình nhân ta cũng có thể tính nhẩm ( bỏ qua bước trung gian) Gv: Cho Hs làm tiếp ?3/SGK báo cáo cách làm và nêu đáp số Hs: Làm bài theo nhóm cùng bàn Gv: Gọi đại diện các nhóm trả lời sau đó chốt lại vấn đề: Với đề toán ở ?3 ta có thể làm theo 2 cách Cách 1: Viết dưới dạng tổng S = (2x+y)(2x-y) = 4x2- y2 Với m = 2,5m; y = 1m ta tính được S = 4.(2,5)2 – 12 = 25 – 1 = 24m2 Cách 2: Để nguyên dạng tích S = (2x+y)(2x-y) Với m = 2,5m; y = 1m ta có: (2.2,5 +1)( 2.2,5 -1) = (5+1)(5-1) = 6.4 = 24m2 Gv: Ta có thể viết một biểu thức đại số dưới dạng tổng hoặc dạng tích các nhân tử. Nhưng khi cần phải tính giá trị của biểu thức khi có các giá trị của biến ta phải lựa chọn cách viết (bằng cách biến đổi biểu thức ) sao cho được cách tính thuận lợi nhất Hs: Quan sát, nghe, hiểu và ghi cách viết 2 dạng của biểu thức tính diện tích hình chữ nhật 15’ 20’ 1.Quy tắc SGK/7 (A+B)(C+D)=A(C+D)+B(C+D) (A,B,C,D là các đơn thức) Ví dụ: Nhân đa thức x – 2 với đa thức 6x2 – 5x + 1 Giải: (x- 2)( 6x2 – 5x + 1) = x(6x2 –5x+1) - 2(6x2 – 5x +1) = x.6x2+x(-5x) +x.1+(-2)6x2 +(-2)(-5x) +(-2).1 = 6x3- 5x2+ x - 12x2 +10x- 2 = 6x3- 17x2+11x – 2 Nhận xét: Tích của hai đa thức là một đa thức ?1. Nhân đa thức với đa thức x3 – 2x – 6 Giải: =(x3–2x – 6) -1(x3 –2x – 6) =.x3 +(-2x)+ (-6) +(-1)x3 +(-1)(-2x)+(-1)(-6) = x4y- x2y - 3xy – x3 +2x +6 Chú ý: Khi nhân các đa thức một biến ở ví dụ trên ta còn có thể trình bày như sau: 6x2- 5x+ 1 x – 2 -12x2+ 10x - 2 6x3 - 5x2 + x 6x3 -17x2 + 11x - 2 2. Luyện tập ?2. Làm tính nhân a, x2+3x – 5 x+ 3 3x2+ 9x - 15 x3 +3x2 - 5x x3 +6x2 + 4x – 15 b, (xy-1)(xy+5) = xy(xy+5) -1(xy+5) = xy.xy +xy.5 +(-1).xy+(-1).5 = x2y2 +5xy – xy -5 = x2y2 +4xy – 5 ?3. Gọi S là diện tích của hình chữ nhật với hai kích thước đã cho ta có: S = (2x+y)(2x-y) hoặc S = 4x2 – y2 Với x = 2,5m; y = 1m thì S = 24m2 4. Củng cố: (3’) Hs: Phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức Rèn kĩ năng nhân theo hàng ngang và theo cột dọc (có thể bỏ qua bước trung gian đối với phép tính theo hàng ngang ) 5. Dặn dò- Hướng dẫn học ở nhà :(1’) - Học thuộc quy tắc - Làm các bài 7; 8; 9 /9SGK Tuần 2 Tiết 3. Luyện tập Ngày giảng:...../9/2009 I. Mục tiêu bài học - Kiến thức: Củng cố để học sinh nắm chắc các quy tắc phép nhân đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức. - Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng tính toán phép nhân đa thức với đa thức, tập cho học sinh cách trình bày một phép nhân đa thức với đa thức ngắn gọn hơn, đỡ nhầm lẫn về dấu bằng cách cho học sinh nhân trực tiếp mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia và viết luôn vào kết quả của tổng. - Thái độ: Phát huy trí lực của học sinh II.Chuẩn bị - Thày: Bảng phụ - Trò: Bảng nhỏ III. Các hoạt động dạy và học: (45’) 1. Tổ chức: (1’): ./27 2.Kiểm tra: (6’) Hs1:- Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức. - Làm tính nhân a, (x-5)(x2+5x+25) Hs2:- Không thực hiện phép tính từ kết quả của câu a, hãy suy ra kết quả của phép tính nhân sau đây và giải thích vì sao có kết quả đó : (5-x)(x2+5x+25) - áp dụng : Với A, B là hai đa thức ta có (-A).B = - (A.B) (5- x)(x2+5x+25) = - (x-5)(x2+5x+25) 3. Bài mới : (34’) Các hoạt động của thày và trò TG Nội dung Hoạt động1: Chữa bài về nhà Gv: Gọi 2 Hs lên bảng thực hiện giải bài tập 8/SGK, mỗi em làm một câu Hs: Còn lại cùng theo dõi và so sánh bài làm của mình với bài của bạn ở trên bảng Gv: Sau khi 2 Hs trình bày xong cho lớp nhận xét, sửa chữa chỗ sai ( nếu có) và chốt lại vấn đề như sau: -Ta có thể nhân nhẩm và cho kết quả trực tiếp vào tổng khi nhân mỗi hạng tử của đa thức thứ nhất với từng hạng tử của đa thức thứ 2 (không cần làm các phép tính trung gian) Ví dụ: = -Ta có thể giao hoán ( đổi chỗ) 2 đa thức trong tích và thực hiện phép tính nhân đối với tích thứ 2 Ví dụ:( x2- xy+y2)(x+y) = (x+y)( x2 – xy+y2) = x3- x2y+xy2+yx2- xy2+y3 ... ng trình có tập nghiệm là S = {- 3} c) = 3x *Khi x ³ 5 thì phương trình có dạng x – 5 = 3x - 2x = 5 x = (Không TMĐK: x ³ 5) *Khi x < 5 thì phương trình có dạng 5 – x = 3x - 4x = -5 x = ( TMĐK: x < 5) Vậy: Phương trình có tập nghiệm là S = {} 4.Củng cố: (4’) Gv - Hệ thống lại các kiến thức vừa ôn - Khắc sâu cho học sinh kĩ năng giải bất phương trình bậc nhất 1 ẩn và phương trình chứa dấu GTTĐ 5.Dặn dò – Hướng dẫn học ở nhà:(1’) - Xem lại các bài đã chữa - Làm tiếp các bài còn lại ở phần ôn tập chương IV Tuần 33. Tiết 66: ôn tập cuối năm Ngày giảng: / 4 /2008 I.Mục tiêu - Kiến thức: Học sinh được hệ thống các kiến thức về phân tích đa thức thành nhân tử, các phép tính về phân thức - Kĩ năng:Rèn luyện kĩ năng phân tích đa thức thành nhân tử, rút gọn biểu thức, tính giá trị biểu thức - Thái độ: Có ý thức ôn tập nghiêm túc II.Chuẩn bị - Thầy: Bảng phụ - Trò :Bảng nhỏ III.Các hoạt động dạy và học:(45’) 1.Tổ chức:(1’) 2.Kiểm tra: Kết hợp khi ôn tập 3.Bài mới:(39’) Các hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động 1: Ôn các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử Gv:Hãy nêu các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử Hs:Trả lời tại chỗ Gv:Cho Hs làm bài tập 1/131SGK Hs:Thực hiện tại chỗ lần lượt từng câu Gv:Sửa sai và ghi bảng lời giải sau đó chốt lại vấn đề - Phải sử dụng linh hoạt các phương pháp vào mỗi dạng bài tập cụ thể - Cần phải nhớ kĩ 7 hằng đẳng thức Hoạt động 2: Ôn chia hai đa thức đã sắp xếp Gv:Muốn chia 2 đa thức đã sắp xếp ta làm thế nào? Hs:Trả lời tại chỗ Gv:Gọi 1Hs lên bảng trình bày Hs:Còn lại cùng làm bài tại chỗ vào bảng nhỏ Gv+Hs:Cùng chữa bài trên bảng và 1 vài bài khác Gv:Làm thế nào để chứng tỏ được thương trong phép chia trên luôn dương với mọi x ? Hs:Trả lời và thực hiện tại chỗ Gv:Kiểm tra và chữa bài cho Hs Hoạt động 3: Ôn các phép tính về phân thức Gv:Đưa ra bảng phụ có gbi sẵn đề bài tập 4/SGK Hs:Quan sát đề bài và nêu cách giải Gv:Yêu cầu Hs làm bài theo 4 nhóm Hs:Đại diện 4 nhóm mang bài lên gắn Gv+Hs:Cùng chữa bài 4 nhóm Gv:Tại x = thì biểu thức sau khi rút gọn có giá trị bằng bao nhiêu? 1Hs:Lên bảng tính Hs:Còn lại cùng tính và đối chiếu kết quả Gv: Kiểm tra và chữa bài cho Hs 14’ 10’ 15’ Bài 1:Phân tích các đa thức sau thành nhân tử a) a2 – b2 – 4a + 4 = (a2– 4a + 4) – b2 = (a – 2)2 – b2 = (a – 2 – b)(a – 2 + b) = (a – b – 2)(a + b – 2) b) x2 + 2x – 3 = x2 + 2x + 1 – 4 = (x2 + 2x + 1) – 4 = (x + 1)2 – 22 = (x + 1 – 2 )(x + 1 + 2) = (x – 1 )(x + 3) c) 4x2y2 – (x2 + y2)2 = (2xy)2 – (x2 + y2)2 = (2xy – x2 – y2)(2xy + x2 + y2) = - (x – y)2(x + y)2 d) 2a3 – 54b3 = 2(a3 – 27b3) = 2[a3 – (3b)3] = 2(a – 3b)(a2 + 3ab + 9b2) Bài 2: a) Thực hiện phép chia sau (2x4 – 4x3 + 5x2 + 2x – 3) : (2x2 – 1 ) Ta có: 2x4 – 4x3 + 5x2 + 2x – 3 2x2 – 1 2x4 – x2 x2 – 2x + 3 – 4x3 + 6x2 + 2x – 3 – 4x3 + 2x + 6x2 – 3 + 6x2 – 3 0 x2 – 2x + 3 > 0 "x ẻ R Vì x2 – 2x + 3 = (x2 – 2x + 1) + 2 = (x – 1)2 + 2 > 0 "x ẻ R Bài 3: a)Rút gọn = = = b) Tính giá trị của biểu thức tại x = Tại x = ta có: 4.Củng cố: (4’) Gv - Hệ thống lại các kiến thức vừa ôn - Khắc sâu cho học sinh kĩ năng giải các dạng bài tập đã chữa trong giờ 5.Dặn dò – Hướng dẫn học ở nhà:(1’) - Xem lại các bài đã chữa - Làm tiếp các bài 515/SGK Tuần 34. Tiết 67: ôn tập cuối năm Ngày giảng: / 4 /2008 I.Mục tiêu - Kiến thức: Học sinh được hệ thống các kiến thức về phương trình, bất phương trình và giải toán bằng cách lập phương trình - Kĩ năng:Rèn luyện kĩ năng giải phương trình, bất phương trình và giải toán bằng cách lập phương trình - Thái độ: Có ý thức ôn tập nghiêm túc II.Chuẩn bị - Thầy: Bảng phụ - Trò :Bảng nhỏ III.Các hoạt động dạy và học:(45’) 1.Tổ chức:(1’) 2.Kiểm tra: Kết hợp khi ôn tập 3.Bài mới:(39’) Các hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động 1: Ôn cách giải các dạng phương trình đã học Gv: - Hãy nêu số nghiệm của phương trình 1 ẩn, phương tình bậc nhất 1 ẩn - Phương trình bậc nhất 1 ẩn dạng ax + b = 0 + Vô nghiệm khi nào? + Vô số nghiệm khi nào? Hs:Suy nghĩ - Trả lời tại chỗ Gv:Ghi bảng các phương trình 1; 2; 3 và hỏi Hs Các phương trình đã cho thuộc loại phương trình nào? Hãy nêu cách giải loại phương trình này Hs:Trả lời tại chỗ Gv:Gọi 3 Hs lên bảng làm bài, mỗi Hs làm 1 câu Hs:Còn lại cùng làm bài và đối chiếu với cách làm của bạn trên bảng Gv:Kiểm tra và chữa bài cho Hs Gv:Ghi tiếp bảng phương trình 4 và hỏi Hs Đây là loại phương trình nào? Cách giải ra sao? Hs:Trả lời và thực hiện tại chỗ Gv:Ghi bảng lời giải sau khi đã sửa sai Gv: Ghi tiếp bảng phương trình 5 và yêu cầu Hs cho biết - Dạng của phương trình - Cách giải Hs:Trả lời và thực hiện tại chỗ Gv:Ghi bảng lời giải sau khi đã sửa sai và chốt Phải đưa về phương trình tích rồi giải Gv: Ghi tiếp bảng phương trình 5 và yêu cầu Hs Nhắc lại cách giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối Hs:Phải dựa vào a nếu a ³ 0 = - a nếu a < 0 Gv:Gọi 1Hs lên bảng trình bày Hs:Còn lại cùng làm bài tại chỗ vào bảng nhỏ và thông báo kết quả Gv:Kiểm tra và chữa bài cho Hs Hoạt động 2: Ôn cách giải bất phương trình Gv:Ghi bảng đề bài và hướng dẫn Hs cả lớp cùng làm bài. Sau khi Hs làm xong yêu cầu 1Hs: Lên bảng viết tập hợp nghiệm của bất phương trình đó và biểu diễn tập nghiệm trên trục số Gv:Kiểm tra và chữa bài cho Hs Hoạt động 3: Ôn giải bài toán bằng cách lập phương trình Gv:Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài 1Hs:Đọc to đề bài Gv:Hãy nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình Hs:Trả lời tại chỗ Gv:Cho Hs làm bài theo nhóm cùng bàn Hs:Các nhóm làm bài sau đó đại diện 2 nhóm mang bài lên bảng gắn Gv+Hs: Cùng chữa 2 bài trên bảng và chốt lại cách giải của bài 22’ 7’ 10’ Bài 1: Giải các phương trình sau 1) 21(4x + 3) – 15(6x – 2) = 35(5x + 4) + 3 84x + 63 – 90x + 30 = 175x + 140 + 3 - 181x = 362 x = - 2 Vậy: S = {- 2} 2) 15(2x – 1) – 2(3x + 1) + 20 = 8(3x + 2) 30x – 15 – 6x – 2 + 20 = 24x + 16 0x = 13 (phương trình vô nghiệm) Vậy : S = ặ 3) 4(x + 2) + 9(2x – 1) –2(5x – 3) = 12x + 5 4x + 8 + 18x – 9 – 10x + 6 = 12x + 5 0x = 0 (phương trình có vô số nghiệm) Vậy : S = R 4) ĐKXĐ: x ạ -1 ; x ạ 2 x – 2 – 5(x + 1) = -15 x – 2 – 5x – 5 = -15 - 4x = - 8 x = 2 (loại) (không thoả mãn điều kiện của x) Vây: S = ặ 5) 3x2 + 2x – 1 = 0 3x2 + 3x – x – 1 = 0 3x(x + 1) – (x + 1) = 0 (x + 1)(3x – 1) = 0 x + 1 = 0 hoặc 3x – 1 = 0 x = -1 hoặc x = Vậy: S = {-1; } 6) *Khi x ³ thì phương trình có dạng 2x – 3 = 4 2x = 4 + 3 x = (TMĐK: x ³ ) * Khi x < thì phương trình có dạng - 2x + 3 = 4 - 2x = 4 – 3 x = (TMĐK: x < ) Vậy: S = {; } Bài 2: Giải bất phương trình > 1 - 1 > 0 > 0 > 0 x – 3 > 0 x > 3 Vậy: Tập nghiệm của bất phương trình là S = {x/x > 3} Bài 3: Giải bài toán bằng cách lập phương trình Bài 12/131SGK Gọi quãng đường AB là x (km) (x > 0) Thời gian đi từ A đến B là (h) Thời gian đi từ B về A là (h) Theo bài ra ta có phương trình - = (20 phút = giờ) 6x – 5x = 50 x = 50 (TMĐK của x) Vậy: Quãng đường AB là 50 (km) 4.Củng cố: (4’) Gv - Hệ thống lại các kiến thức vừa ôn - Khắc sâu cho học sinh kĩ năng giải các dạng bài tập đã chữa trong giờ 5.Dặn dò – Hướng dẫn học ở nhà:(1’) - Xem lại các bài đã chữa - Làm tiếp các bài còn lại phần ôn tập cuối năm Câu hỏi ôn tập học kì II I/Phần lí thuyết 1)Viết 7 hằng đẳng thức đáng nhớ 2)Phát biểu các quy tắc nhân, chia đơn đa thức 3)Định nghĩa phân thức đại số.Một đa thức có phải là một phân thức đại số không? Một số thực bất kì có phải là một phân thức đại số không? 4)Phát biểu các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia phân thức. Viết dạng tổng quát cho từng quy tắc 5)Giả sử là 1 phân thức của biến x. Hãy nêu điều kiện của biến để giá trị phân thức được xác định. 6)Phát biểu định nghĩa, tính chất của hình thang, hình thang cân, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông 7)Nêu các dấu hiệu nhận biết hình thang cân, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông 8)Nêu định nghĩa, tính chất về đường trung bình của tam giác, của hình thang 9)Khi nào thì 2 điểm được gọi là đối xứng với nhau qua 1 điểm, qua 1 đường thẳng 10) Khi nào thì 2 hình được gọi là đối xứng với nhau qua 1 điểm, qua 1 đường thẳng 11)Khi nào thì 1 hình có tâm đối xứng, có trục đối xứng 12)Viết công thức tính diện tích các hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông, tam giác, tam giác cân, tam giác đều. Phát biểu thành lời các công thức đó 13) Với điều kiện nào của a thì phương trình ax + b = 0 là một phương trình bậc nhất ? (a, b là hằng số) 14) Một phương trình bậc nhất có mấy nghiệm ? 15) Khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu ta phải chú ý điều gì ? 16) Hãy nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình 17) Bất phương trình bậc nhất 1 ẩn có dạng như thế nào ? Cho ví dụ 18) Phát biểu các quy tắc biến đổi bất phương trình . Các quy tắc này dựa trên tính chất nào của thứ tự trên tập số ? 19) Phát biểu, vẽ hình và ghi giả thiết, kết luận của: a) Định lí Ta lét (thuận, đảo) trong tam giác b) Hệ quả của định lí Ta lét c) Định lí về tính chất đường phân giác trong tam giác 20) Phát biểu định nghĩa hai tam giác đồng dạng 21) Phát biểu định lí về đường thẳng song song với 1 cạnh của tam giác và cắt 2 cạnh (hoặc phần kéo dài của 2 cạnh) còn lại 22) Phát biểu định lí về các trường hợp đồng dạng của 2 tam giác và của 2 tam giác vuông 23) Hình lập phương, hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đứng tam giác, hình chóp có: mấy đỉnh, mấy cạnh, mấy mặt. Các mặt là những hình gì ? 24) Nêu các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của các hình lăng trụ đứng, hình chóp đều II/Phần bài tập 1)Nhân, chia đơn đa thức 2)Các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử 3)Rút gọn phân thức 4)Cộng, trừ, nhân, chia phân thức 5)Tính giá trị của phân thức 6)Tìm điều kiện để 1 phân thức:xác định, không xác định, có giá trị là... 8)Chứng minh một tứ giác là hình thang, hình thang cân, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông 9)Tính diện tích đa giác, hình chữ nhật, hình vuông, tam giác * Làm các bài tập phần ôn tập chương I, chương II (Đại số) * Làm các bài tập phần ôn tập chương I, chương II (Hình học) 10) Cách giải các dạng phương trình : phương trình tích, phương trình bậc nhất 1 ẩn (ax + b = 0) , phương trình chứa ẩn ở mẫu, phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối 11) Giải bài toán bằng cách lập phương trình 12) Cách giải bất phương trình bậc nhất 1 ẩn và biểu diễn tập nghiệm trên trục số * Làm các bài tập phần ôn tập chương III, chương IV (Đại số) * Làm các bài tập phần ôn tập chương III, chương IV (Hình học)
Tài liệu đính kèm: