Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2010-2011

Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2010-2011

-Y.cầu hs làm câu ?1.

-Thu phiếu học tập của 1 số em rồi đưa k.quả lên bảng.

-Y.cầu hs làm bài 1a (T5).

- Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung.

-Nếu hs làm sai (sai dấu) gv hướng dẫn:

+X.định đơn thức, đa thức.

+X.định hạng tử của đa thức (cả dấu).

?Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức?

-Cho hs làm ?2 SGK.

- Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung.

- Gv chốt bài.

-Y.cầu hs làm câu ?3 SGK.

-Thu phiếu học tập của một số nhóm đưa lên bảng.

- Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung.

- Gv chốt bài.

-Trong quá trình nhân đơn thức với đa thức ta cần phải chú ý đến dấu của đơn thức và dấu của các hạng tử của đa thức.

-Hs làm ?1 ra phiếu học tập.

-Hs nhận xét bài làm trên phiếu học tập.

-Hs làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm.

-Học sinh nhận xét, bổ sung.

- Hs phát biểu.

- Cả lớp làm vào vở, 1 hs lên bảng làm.

-Học sinh nhận xét, bổ sung.

-Hs trao đổi làm bài theo nhóm bàn phiếu học tập.

-Học sinh nhận xét, bổ sung.

 

doc 108 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 557Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1
Chương I: Phép nhân và phép chia các đa thức
&1. Nhân đơn thức với đa thức
Soạn ngày 16- 8- 2010 Giảng ngày:21-8- 2010 Lớp 8B ( Tiết 1-TKB)
 17-8-2010 Lớp 8A ( Tiết 3-TKB)
Chỉnh sửa:..
A. Mục tiêu: - Hs nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
 - Có kỹ năng thực hiện thành thạo việc nhân đơn thức với đa thức.
 - Rèn tính cẩn thận, khoa học trong quá trình làm toán.
B. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ
 - HS: Phiếu học tập
C. Lên lớp
I- Tổ chức: (1’) Kiểm tra sĩ số.
II- Kiểm tra bài cũ: ? HS1: Thực hiện phép tính : a(b+c) =
 ? HS2: Thực hiện phép tính: xm.xn =
III- Bài mới:
Hoạt động của thày 
Hoạt động của trò
Ghi bảng
-Y.cầu hs làm câu ?1.
-Thu phiếu học tập của 1 số em rồi đưa k.quả lên bảng.
-Y.cầu hs làm bài 1a (T5).
- Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung. 
-Nếu hs làm sai (sai dấu) gv hướng dẫn:
+X.định đơn thức, đa thức.
+X.định hạng tử của đa thức (cả dấu).
?Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức?
-Cho hs làm ?2 SGK.
- Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung. 
- Gv chốt bài. 
-Y.cầu hs làm câu ?3 SGK.
-Thu phiếu học tập của một số nhóm đưa lên bảng.
- Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung. 
- Gv chốt bài. 
-Trong quá trình nhân đơn thức với đa thức ta cần phải chú ý đến dấu của đơn thức và dấu của các hạng tử của đa thức.
-Hs làm ?1 ra phiếu học tập.
-Hs nhận xét bài làm trên phiếu học tập.
-Hs làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm.
-Học sinh nhận xét, bổ sung. 
- Hs phát biểu.
- Cả lớp làm vào vở, 1 hs lên bảng làm.
-Học sinh nhận xét, bổ sung. 
-Hs trao đổi làm bài theo nhóm bàn phiếu học tập.
-Học sinh nhận xét, bổ sung. 
1. Quy tắc. (10’)
Bài 1a (T5).
 x2 (5x3 – x - )
= x2.5x3 –x2.x – x2.
= 5x5 – x3- 
 A(B+C) = A.B + A.C
2. áp dụng. (13’)
?2. (3x3y - x2 + xy).6xy3
= 3x3y. 6xy3-x2. 6xy3
+ xy 6xy3
= 18x4y4 – 3x3y+3 + x2y4.
?3.
S=
= (8x + 3 + y)y
= 8xy + 3y +y2
Khi x= 3 và y = 2 
 S = 8.3.2 + 3.2 + 22 = 58
IV- Củng cố:(12’).
-Y.cầu hs làm BT 2a.
-Gv theo dõi và giúp đỡ các nhóm.
- Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung. 
- Gv chốt bài. 
-Y.cầu hs làm BT 3a.
-Gọi 1 hs lên bảng làm.
- Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung. 
-Hs trao đổi làm bài rồi lên bảng trình bày.
-1 hs đại diện lên bảng trình bày.
-Học sinh nhận xét, bổ sung. 
-1 hs lên bảng làm BT 3a, ha cả lớp làm vào vở.
-Học sinh nhận xét, bổ sung. 
BT 2a: Thực hiện phép nhân, rút gọn rồi tính giá trị biểu thức:
x(x-y) + y(x+y) tại x=-6 và y=8.
BL
 x(x-y) + y(x+y)
=x2 – xy + xy + y2
= x2 + y2
Khi x=-6 và y=8 ta có: x2 + y2 
= (-6)2 + 82 = 100.
Bài 3a: Tìm x, biết:
3x(12x-4) – 9x(4x-3) = 30
3x.12x -3x.4 – 9x.4x –(-9x).3 = 30
36x2 -12x – 36x2 + 27x = 30
15x=30
 x= 2.
V- Hướng dẫn: (3’).
-Bài 5b(T6): Cách làm như bài 2a. Chú ý công thức: xm.xn = xm+n
-Làm BT 1b,c; 2b; 3b; BT 5+6 (T5+6. SGK)
- Học và làm bài tập đầy đủ.
Tiết 2
	&2. 	Nhân đa thức với đa thức
Soạn ngày 16/82010 Giảng ngày:21/8/2010 Lớp 8B ( Tiết 2-TKB)
 17/8/2010 Lớp 8A ( Tiết 4-TKB)
Chỉnh sửa:..
A- Mục tiêu: - Hs nắm vững quy tắc nhân đa thức với đa thức .
 - Hs biết cách trình bày phép nhân 2 đa thức theo các cách khác nhau.
 - Rèn kỹ năng nhân đa thức với đa thức. Thấy được có nhiều cách thực hiện phép nhân 2 đa thức.
B - Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ.
 - HS: Học và ôn lại bài, phiếu học tập
C - Lên lớp
I. Tổ chức: (1’) Kiểm tra sĩ số.
II. Kiểm tra bài cũ:
Thực hiện phép nhân: ? HS1: (3xy = x2 + y2).x2y.
 ? HS2: x(5-2x) + 2x(x-1) 
 III. Bài mới:
Hoạt động của Thầy 
Hoạt động của Trò
Ghi bảng
- Phát phiếu học tập cho các nhóm.
?Để nhân 2 đa thức ta làm ntn?
(A+B)(C+D)
- Làm ?1 –SGK T7.
- Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung. 
- Gv chốt bài. 
?NX gì về k.quả của 2 BT trên?
-Đưa nội dung (như chú ý-SGK) lên bảng phụ và hướng dẫn hs cách làm. 
?Làm ?2 theo 2 cách (đối với câu a)?
-Gọi hs lên bảng làm.
- Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung. 
- Cho hs trao đổi theo nhóm câu ?3.
-Thu phiếu học tập của một số nhóm đưa lên bảng
- Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung. 
- Gv chốt bài. 
- Lớp trao đổi theo nhóm làm ra giấy nháp.
- Lấy từng hạng tử của đa thức này nhân với từng hạng tử của đa thức kia.
- Cả lớp làm vào vở, 1 em lên bảng làm.
- Học sinh nhận xét, bổ sung. 
- Kq là một đa thức.
- Hs chú ý theo dõi và làm theo hướng dẫn.
- Lớp chia 2 nhóm, mỗi nhóm làm theo 1 cách.
- 2Hs lên bảng làm.
- Học sinh nhận xét, bổ sung. 
- Hs trao đổi làm theo nhóm ra phiếu học tập.
- Học sinh nhận xét, bổ sung. 
1. Quy tắc (15’)
*VD: 
 (A+B).(C+D) = AC + AD + BC + BD
?1. ()(x3-2x-6)
= xy.x3 + xy(-2x) +xy.6 +(-1).x3 + (-1).(-2x) + (-1).(-6)
=x4y – x2y +3xy-x3+2x+6
-Tích 2 đa thức là một đa thức.
*Chú ý: (SGK)
2. áp dụng (10’).
?2.a) (x+3)(x2+3x-5)
= x3+6x2+4x-15.
b) (xy-1)(xy+5) = x2y2 +4xy -5.
?3. S = (2x+y)(2x-y)
 = 4x2 – y2
- Khi x=2,5 và y=1 thì: 
S=4.(2,5)2 – 12 = 24 (m2)
IV. Củng cố:(10’).
-Y.cầu hs làm BT7a, 8a-SGK.
- Gv hỗ trợ các nhóm còn yếu.
- Gọi hs lên bảng trình bày.
- Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung. 
- Gv chốt bài. 
- Lớp chia 2 nửa trao đổi theo bàn, mỗi nửa làm 1 câu.
- 2 hs lên bảng trình bày.
- Học sinh nhận xét, bổ sung.
Bài 7.a)
(x2-2x+1)(x-1)
=x2.x+x2(-1)+(-2x).x+(-2x).(-1) +1.x + 1.(-1)
= x3 -3x2 +3x -1.
Bài 8.a) (x2y2-xy +2y)(x-2y)
= x2y2.x+ x2y2(-2y) +(-xy).x + +(-xy)(-2y) +2y.x +2y.(-2y)
= x3y2-2x2y3-x2y+xy2+2xy-4y2.
V. Hướng dẫn: (2’). - Học và làm bài tập đầy đủ.
 - BTVN: BT7b+8b+9 (SGK.T8)
	 BT 6+7+8+10 (SBT.T4)
 - HD: BT9: Để tính giá trị biểu thức : (x-y)(x2+xy+y2) ta nên thực hiện tính tích 2 đa thức rồi mới tímh giá trị của biểu thức.
Tiết 3
Luyện tập
Soạn ngày22/8/ 2010 Giảng ngày:24/8/ 2010 Lớp 8A ( Tiết 3-TKB)
 28/8/2010 Lớp 8B ( Tiết 1-TKB)
Chỉnh sửa:..
A - Mục tiêu: - Củng cố và khắc sâu kiến thức về các quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức.
- Rèn thành thạo kỹ năng nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức.
- Rèn tính cẩn thận, chính xác trong giải toán.
B - Chuẩn bị: - GV:Bảng phụ. 
 - HS:Phiếu học tập
C - Lên lớp:
I. Tổ chức: (1’) Kiểm tra sĩ số.
II. Kiểm tra bài cũ: (7’)
 ? HS1: Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức? áp dụng tính: -2x(x2-3xy2+5)
 ? HS2: Phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức. áp dụng tính: (x – 3)(2x-3y).
 III. Bài mới: (31’)
Hoạt động của thày 
Hoạt động của trò
Ghi bảng
-Y.cầu 2 hs lên bảng làm BT 10 SGK.
- Gv giúp đỡ các em còn yếu dưới lớp.
- Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung. 
- Gv chốt bài. 
- Gv hướng dẫn hs tính nhanh bằng cách xác định dấu của từng tích trước.
-Y.cầu hs làm BT 11 (SGK.T8).
- Cho cả lớp trao đổi làm bài theo nhóm bàn.
- Gv thu phiếu học tập đưa lên bảng.
-Y.cầu hs trao đổi thảo luận để làm BT này.
- Gv hướng dẫn hs trước khi làm.
? Viết dưới dạng tổng quát của STN chẵn?
? 3 số TN chẵn liên tiếp sẽ là bao nhiêu?
?Theo bài ra ta có điều gì?
-Thu phiếu học tập rồi đưa lên bảng .
- Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung. 
- Cả lớp làm bài vào vở, 2 hs lên bảng làm.
- Học sinh nhận xét, bổ sung. 
-Hs chú ý theo dõi.
- Hs tìm hiểu Bt.
- Sau khi rút gọn, biểu thức ko còn chứa biến biểu thức ko phụ thuộc vào biến.
- Hs trao đổi làm bài theo nhóm khoảng 3’ ra phiếu học tập
- Học sinh nhận xét, bổ sung. 
- Hs thảo luận theo nhóm và làm ra phiếu học tập.
- 2n (n N).
+/ 2n; 2n+2 và 2n+4.
+/ (2n+2)(2n+4) = 
2n(2n+2) + 192
- Học sinh nhận xét, bổ sung. 
BT10 (SGK.T10)(10’)
a) (x2-2x+3)(x-5)
= x2. x+x2.(-5)+(-2x). x+
+ (-2x).(-5)+ 3. x+3.(-5)
= x3-6x2+x-15.
b) (x2-2xy+y2)(x-y)
= x2.x+x2.(-y)
 + (-2xy).x+(-2xy).(-y)+y2.x+y2.(-y)
= x3-3x2y+3xy2-y3.
*Tính nhanh:
= x2.x-x2.y-2xy.x+2xy.y+y2.x-y2.y
= x3-3x2y+3xy2-y3.
BT11 (SGK.T8)(6’)
CMR giá trị của biểu thức sau ko phụ thuộc vào giá trị của biến.
(x-5)(2x+3)-2x(x-3)+x+7.
BL
 (x-5)(2x+3)-2x(x-3)+x+7.
= 2x2+3x-10x-15-2x2+6+x+7
=-8.
Vậy giá trị biểu thức ko phụ thuộc vào giá trị của biến.
BT14 (SGK-T9) (15’).
Gọi 3 số TN chắn liên tiếp là: 2n ; 2n+2 và 2n+4 (n N) Ta có;
(2n+2)(2n+4) - 2n(2n+2) = 192
 4n2+8n+4n+8-4n2-4n=192
 8n=184 
 n=23
Vậy ta có ba số đó là: 46;48;50.
IV. Củng cố:(5’). ? Nhắc lại quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức?
? Trong quá trình thực hiện phép toán cần chú ý điều gì? (Dấu của đơn thức, các hạng tử trong đa thức).
? Để thực hiện phép nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức nhanh ta làm ntn?
( Ta xác định dấu của tích các hạng tử sau đó xác định số mũ, hệ số của các tích).
V. Hướng dẫn: (3’).
- Học và làm bài tập đầy đủ.
- Cần nắm chắc 2 quy tắc đã học.
BTVN: 13; 15 (SGK-T9).
- HS khá; BT9+10 (SBT-T4).
Tiết 4
&3. Những hằng đẳng thức đáng nhớ
Soạn ngày 22/8/ 2010 Giảng ngày:24/8/ 2010 Lớp 8A ( Tiết 3-TKB)
 28/8/2010 Lớp 8B ( Tiết 1-TKB)
Chỉnh sửa:..
A - Mục tiêu: - Hs nắm được các HĐT: Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu 2 bình phương.
- Biết áp dụng các HĐT trên để tính nhẩm, tính hợp lí.
-Thấy được vai trò của HHDT trong giải toán và cuộc sống.
B - Chuẩn bị: Bảng phụ
C - Lên lớp
I. Tổ chức: (1’) Kiểm tra sĩ số.
II. Kiểm tra bài cũ: (6’) ? HS1:Làm BT 15a (SGK-T9)
 ? HS2: Làm BT 15b (SGK-T9)
 III. Bài mới:
Hoạt động của thày 
Hoạt động của trò
Ghi bảng
-Yêu cầu hs làm ?1.
- Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung. 
- Gv nêu ra việc mô tả bởi DT hình vuông và HCN.
- Gv liên hệ với bài k.tra cũ.
-Nếu gọi A là biểu thức thứ nhất, B là biểu thức thứ hai thì ta phát biểu công thức trên ntn?
?Trả lời câu ?2 -SGK.
-Yêu cầu hs làm bài
?Biểu thức x2=4x+4 cho ở dạng nào? Phân tích thành dạng đó.
-Yêucầu hs làm ?3.
? a+(-b) có bằng a-b không?
?Rút ra nhận xét gì?
-Nếu coi a,b là những biểu thức thì ta có công thức nào?
 ? Hãy trả lời câu ?4?
- Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung. 
- Gv chốt bài. 
-Y.cầu hs làm ?5 từ đó rút ra công thức.
- Gv khắc sâu cho hs công thức.
-Trả lời ?6
- Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung. 
- Gv chốt bài. 
-Yêu cầu hs trao đổi theo nhóm để trả lời câu ?7-SGK.
-Từ đó rút ra HĐT nào?
- Cả lớp làm ?1, 1 hs lên bảng làm.
- Học sinh nhận xét, bổ sung. 
-Hs chú ý theo dõi.
- Hs chú ý ghi bài.
- Hs trả lời câu ?2.
- 1 hs lên bảng làm câu a.
- ở dạng như câu a.
-1 hs lên bảng làm câu a.
- 2 hs lên bảng làm câu c.
- Lớp chia làm 2 nhóm để tính.
+ Nhóm 1: [a+(-b)]2
+ Nhóm 2: (a-b)(a-b).
- a+(-b) = a-b.
- (a-b)2= a2-2ab-+b2. 
- (A+B)2=A2-2AB+B2.
- Hs đứng tại chỗ trả lời.
-3 Hs lên bảng làm mỗi em một phần.
-Học sinh nhận xét, bổ sung. 
- Cả lớp làm bài và phát biểu công thức.
-Hs trả lời ?6
-3 Hs lên bảng làm, mỗi em làm 1 câu.
-Học sinh nhận xét, bổ sung. 
-Hs thảo luận trả lời.
-Rút ra HĐT: 
(A-B)2 = (B-A)2
1. Bình phương của một tổng.
 (13’)
?1.
 (A+B)2=A2+2AB+B2
*áp dụng: 
a) (a+1)2 = a2+2a+1.
b) x2+4x+4 = x2+2x.2+22
 = (x+2)2.
c) +/ 512 = (50+1)2
 = 502+2.50.1+12
 = 2601.
 +/ 3012 = (300+1)2
 = 3002+ 2.300.1 +12
 = 90000+600+1
 =  ... ạt động của thầy, trò
Ghi bảng
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 40.
- Học sinh đọc bài toán.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh phân tích bài toán.
- Cả lớp chú ý theo dõi và làm bài vào vở.
- 1 Học sinh lên bảng làm bài.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh phân tích bài toán.
- Cả lớp làm bài ra giấy trong.
- Giáo viên thu giấy trong của một vài học sinh đưa lên máy chiếu.
- Cả lớp nhận xét.
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm. 
- Các nhóm làm việc và trình bày ra giấy trong.
- Giáo viên đưa lên máy chiếu 
- Học sinh nhận xét, bổ sung.
- Giáo viên chốt kết quả và lưu ý cách trình bày.
Bài tập 40 (tr31-SGK) (14')
Gọi số tuổi của bạn Phương năm nay là x tuổi (xZ, x>0)
 số tuổi mẹ bạn Phương năm nay là 3x tuổi
Sau 13 năm nữa: Tuổi của bạn Phương là x+13 tuổi
Tuổi của mẹ bạn Phương là 3x+13 tuổi
Theo bài ta có:
3x + 13 = 2(x + 13)
Giải ra ta có x = 13 tuỏi
Vậy bạn Phương năm nay 13 (tuổi)
Bài tập 41 (tr31-SGK) (12')
Gọi chữ số hàng chục là x (0<x9)
 Chữ số hàng đơn vị là 2x
Khi thêm số 1 vào giữa số mới
là = 100x + 10 + 2x = 102x + 10
Theo bài ta có:
102x + 10 = 10x + 2x + 370
Giải ra ta có x = 4
 số cần tìm là 48
Bài tập 42 (tr31-SGK) (12')
Gọi số tự nhiên có 2 chữ số là x (10x99)
Khi viết thêm số 2 vào bên trái và bên phải số đó là = 200 + 10x + 2 = 2002 + 10x
Theo bài ta có PT: 
2002 + 10 x = 153x
Giải ra ta có: x = 14
Vậy số ban đầu là 14
IV. Củng cố: (12')
- Học sinh nhắc laik các bước làm.
V. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Xem lại các bài toán trên.
- Làm bài tập 44 48 (tr31-32 SGK)
HD bài tập 46
Độ dài quãng đường
(km)
Thời gian đi
(giờ)
Vận tốc
(km/h)
Trên đoạn AB
x
dự định 
Trên đoạn AC
48
1
48
Trên đoạn CB
x - 48
48 +6 =54
Đs: AB = 120 (km)
Tiết 54 luyện tập 
Soạn ngày 27/2/2011 Giảng ngày 5./3/2011 8B ( Tiết 4-TKB)
Điều chỉnh: . 
A. Mục tiêu:
- Tiếp tục củng cố cho học sinh các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
- Hình thành kĩ năng giải bài toán bằng cách lập phương trình.
- Biết phân tích bìa toán và trình bày lời giải 1 cách ngắn gọn, chính xác.
B. Chuẩn bị: 
C. Các hoạt động dạy học: 
 I. Tổ chức lớp: (1')
 II. Kiểm tra bài cũ: (8') 
- Làm bài tập 45 - tr31 SGK (ĐS: 300 tấm)
 III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 46.
- Học sinh đọc kĩ đề toán.
- Giáo viên hưỡng dẫn học sinh phân tích bài toán.
 48 km
A
B
C
? Lập bảng để xác định cách giải của bài toán.
- Cả lớp suy nghĩ và làm bài.
- 1 học sinh lên bảng làm bài.
- Lớp nhận xét bài làm của bạn và bổ sung (nếu có)
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 47 theo nhóm học tập.
- Cả lớp thảo luận theo nhóm và báo cáo kết quả.
- Đại diện nhóm lên trình bày (2 học sinh lên bảng làm 2 câu a và b)
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 48.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- 1 học sinh lên bảng làm bài.
- Cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng và bổ sung nếu có.
Bài tập 46 (tr31-SGK) (12')
Gọi chiều dài quãng đường AB là x (km) (x>48)
 chiều dài quãng đường BC là x - 48 (km)
Thời gian ô tô dự định đi là (h)
Thời gian ô tô đi trên đoạn BC là 
Theo bài ra ta có phương trình:
Giải ra ta có: x = 120
Vậy quãng đường AB dài 120 km.
Bài tập 47 (tr32-SGK) (8')
a) Số tiền lãi tháng thứ nhất: (đồng)
Gốc + lãi: (đồng)
Số tiền lãi của tháng thứ 2: (đồng)
b) khi a = 1,2 tiền lãi 2 tháng là 48,288 nghìn đồng.
0,012. 1,012x + 0,012x = 48,288
x = 2000
Số tiền bà An gửi là 2000 nghìn đồng (2 triệu đồng)
Bài tập 48 (tr32 - SGK) (13')
Gọi số dân năm ngoái của tỉnh A là x (triệu người) (0 < x < 4)
Năm ngoái số dân tỉnh B là 4 - x (triệu)
Trong năm nay:
Số dân tỉnh A: (triệu người)
Số dân tỉnh B: 
Theo bài ta có PT: 
101,1x - 101,2(4-x) = 80,72
 202,3x = 485,52
 x = 2,4
Vậy số dân tỉnh A năm ngoái là 2,4 triệu người.
Số dân tỉnh B năm ngoái là 
4 - 2,4 = 1,6 (triệu người)
IV. Củng cố: (1')
- Học sinh nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
V. Hướng dẫn học ở nhà:(2'): - Làm lại các bài tập trên.
- Làm bài tập 56, 57, 58, 60 (tr12, 13-SBT)
- Ôn tập chương III, ôn tập các câu hỏi phần ôn tập chương.
Tiết 55 ôn tập chương III 
Soạn ngày 6/3//2011 Giảng ngày 12./3/2011 8B ( Tiết 3-TKB)
Điều chỉnh: . 
A. Mục tiêu: - Tái hiện lại cho học sinh các kiến thức về phương trình, giải phương trình, cách biến đổi tương đương các phương trình.
 - Củng cố và nâng cao kĩ năng giải phương trình 1 ẩn.
B. Chuẩn bị: 
C. Các hoạt động dạy học: 
 I. Tổ chức lớp: (1')
 II. Kiểm tra bài cũ: (') 
 III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
- Phát biểu các phép biến đổi tương đương.
- 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời.
- Giáo viên yêu cầu 4 học sinh lên bảng làm 4 phần a, b, c, d của bài tập 51.
- Học sinh cả lớp nhận xét, bổ sung (nếu có)
- Giáo viên chốt kết quả, đánh giá.
? Nhận dạng phương trình và nêu các cách giải.
- 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời.
- Cả lớp làm bài, 2 học sinh lên bảng làm phần a, b.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm câu c.
- Học sinh làm theo sự hướng dẫn của giáo viên.
- Yêu cầu học sinh giải phương trình.
- Cả lớp làm bài, 1 học sinh lên bảng làm bài.
? Nêu cách giải bài toán.
- Học sinh trả lời câu hỏi của giáo viên.
? Có nhận xét gì về các hạng tử trong VT, VP của PT.
- Học sinh: hạng tử chung
? ta giải bài toán này như thế nào.
- Học sinh trả lời.
Bài tập 51 - tr33-SGK (17')
a) 
b) 
Vậy tập nghiệm của PT là S = 
c) 
Vậy tập nghiệm của PT là: S = 
d) 
Vậy tập nghiệm của PT là S = 
Bài tập 52 (tr33-SGK) Giải PT:
a) 
Đs: x = 
b) 
Đs: x = 3
c) 
 (3)
ĐKXĐ: 
PT có vô số nghiệm 
d) (4)
ĐKXĐ: 
(4) 
Vậy tập nghiệm của PT là: S = 
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 54
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài.
- Học sinh chú ý theo dõi và trả lời câu hỏi của giáo viên.
? Tìm vận tốc đi xuôi và đi ngược của ca nô.
- 1 học sinh lên bảng làm bài.
? Lập phương trình và giải.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 55.
? Cách tính nòng độ của dung dịch.
- HS: 
- Cả lớp làm bài, 1 học sinh trình bày trên bảng.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 56.
- Học sinh thảo luận theo nhóm.
- Đại diện 1 nhóm lên trình bày.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Giáo viên đánh giá.
Bài tập 54 (tr34-SGK)
Gọi khoảng cách giữa 2 bến a và B là x (km) (x>0)
Vận tốc của ca nô đi xuôi dòng là (km/h)
Vận tốc của ca nô đi ngược là (km/h)
Theo bài ra ta có phương trình:
 x = 80
Vậy khoảng cách giữa 2 bến là 80 (km)
Bài tập 55 (tr34- SGK)
Gọi lượng nước cần thêm vào là x (g) để được dung dịch muối 20% (x>0)
 lượng muối có trong dung dịch 20% là (g)
Theo bài ta có phương trình:
 200 + x = 250 x = 50
vâqỵ cần thêm 50g nước vào 200g dung dịch thì thu được dung dịch muối 20%
Bài tập 56 (tr34- SGK)
Gọi số tiền của mỗi số điện ở mức 1 là x (đồng) (x>0)
Ta có 165 = 100 +50 +15
Vậy nhà Cường phải dùng ở 3 mức.
Giá tiền 100 số đầu là : 100x
Giá tiền 50 số 2 là : 50(x+150)
Giá tiền 15 số sau là : 15(x+350)
Vì phải nộp thêm 10% thuế VAT.
Theo bài ta có phương trình:
Giải ra ta có: x = 450
vậy số tiền mỗi số điện ở mức 1 là 450 đồng.
IV. Củng cố: (2') - Tuỳ vào từng bài toán ta có thể biến đổi PT theo những cách khác nhau.
 - Đối với dạng phương trình chứa ẩn ở mẫu, nếu mẫu có thể phân tích thành các nhân tử được thì cần phân tích trước khi đi tìm ĐKXĐ
V. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Ôn lại cách giải của các loại toán trên.
- Học sinh nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
- Ôn tập lại kiến thức về giải phương trình, các phép biến đổi tương đương.
- Chuẩn bị giờ sau kiểm tra 45'
Tiết 56 kiểm tra chương III
A. Mục tiêu:
- Củng cố và khắc sâu cho học sinh về các kién thức của phương trình, giait phương trình, định nghĩa phương trình tương đương, giải bài toán bằng cách lập phương trình.
- Rèn luyện kĩ năng trình bày lời giải.
- Nắm được khả năng tiếp thu kiến thức của học sinh.
B. Chuẩn bị: 
- Bảng phụ ghi đề bài kiểm tra.
C. Các hoạt động dạy học: 
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Đề bài:
Câu 1(2đ): 
Cho phương trình (1) có tập nghiệm . Trong các số sau: -2; -1; 0; 1; 1; 2 và 5. Hãy chọn các số trên làm nghiệm của phương trình (2). Biết rằng phương trình (1) và (2) là tương đương.
Câu 2 (4đ): Giải phương trình:
a) 
b) 
Câu 3 (4đ): Bài toán:
Bạn Hương đi xe đạp từ nhà ra tới thành phố Hải Dương với vận tốc trung bình là 15 km/h. Lúc về bạn Hương đi với vận tốc trung bình 12 km/h, nên thời gian về nhiều hơn thời gian đi là 22 phút. Tính độ dài quãng đường từ nhà bạn Hương tới thành phố Hải Dương.
III. Đáp án - biểu điểm:
Câu 1: (2đ) số là nghiệm của phương trình (2) là: -2
Câu 2: (4đ)
a) 
Vậy tập nghiệm của phương trình là (2đ)
b) (2đ) (1)
ĐKXĐ: x-7; x3/2
ĐKXĐ
Vậy phương trình có 1 nghiệm là x = 
Câu 3 (4đ)
Gọi quãng đường từ nhà bạn Hương tới thành phố Hải Dương là x (km) (x>0) (0,5đ)
Thời gian bạn Hương đi là: (giờ) (0,75đ)
Thời gian bạn Hương về là : (giờ) (0,75đ)
Đổi 22 phút = (giờ)
Ta có phương trình: (0,5đ)
Giải phương trình ta có x = 22 (1đ)
Vậy quãng đường từ nhà bạn Hương tới TP Hải Dương là 22 (km) (0,5đ)
Tiết 68 ôn tập cuối năm 
Soạn ngày 17/4//2011 Giảng ngày 23./4/2011 8B ( Tiết 2-TKB)
Điều chỉnh: . 
A. Mục tiêu:
- Ôn luyện kiến thức về phương trình, giải bài toán về cách lập phương trình.
- Rèn kĩ năng tính toán.
- Rèn kĩ năng trình bày.
B. Chuẩn bị: 
- Phiếu học tập 
C. Các hoạt động dạy học: 
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (') 
III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 10
- Giáo viên chia lớp làm 4 nhóm:
+ Nhóm 1, 2 làm phần a
+ Nhóm 3, 4 làm phần b
- Giáo viên lưu ý: 
- Đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Giáo viên đánh giá.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 11 theo 
nhóm.
- Giáo viên gợi ý: 
PT 
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện 2 nhóm lên trình bày.
- Lớp nhận xét bổ sung.
- Giáo viên chốt kết quả.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 12
- Học sinh nghiên cứu kĩ đầu bài.
? Công thức tính quãng đường:
- Học sinh: S = v.t
? Biểu diễn thời gian đi và về của người đó theo x.
- Học sinh đứng tại chỗ trả lời.
- Vậy PT như thế nào.
- 1 học sinh lên bảng giải.
 Bài tập 10 (tr131-SGK)
Giải các phương trình:
Vậy nghiệm của PT là x = 3
PT có vô số nghiệm
Bài tập 11 (tr131-SGK) Giải phương trình:
Vậy nghiệm của PT là x = -1, x = 1/3
Bài tập 12 (tr131-SGK)
Gọi quãng đường AB là x (km) (x > 0)
Thời gian lúc đi của người đó là: x/25 (h)
Thời ggian lúc về của người đó là x/30 (h)
Theo bài ra ta có:
Vậy quãng đường AB dài 50km
IV. Củng cố: (')
V. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Xem lại các bài tập đã chữa
- Làm nốt bài tập phần ôn tập.
- Ôn tập lại toàn bộ chương trình đại số, xem lại tất cả các dạng bài tập.
- Chuẩn bị kiểm tra HK.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an toan 8(12).doc