Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2008-2009

Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2008-2009

Hoạt động 1: Hình thành quy tắc. (14 phút).

-Hãy cho một ví dụ về đơn thức?

-Hãy cho một ví dụ về đa thức?

-Hãy nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức và cộng các tích tìm được.

Ta nói đa thức 6x3-6x2+15x là tích của đơn thức 3x và đa thức 2x2-2x+5

-Qua bài toán trên, theo các em muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta thực hiện như thế nào?

-Treo bảng phụ nội dung quy tắc.

Hoạt động 2: Vận dụng quy tắc vào giải bài tập. (20 phút).

-Treo bảng phụ ví dụ SGK.

-Cho học sinh làm ví dụ SGK.

-Nhân đa thức với đơn thức ta thực hiện như thế nào?

-Hãy vận dụng vào giải bài tập ?2

 = ?

-Tiếp tục ta làm gì?

-Treo bảng phụ ?3

-Hãy nêu công thức tính diện tích hình thang khi biết đáy lớn, đáy nhỏ và chiều cao?

-Hãy vận dụng công thức này vào thực hiện bài toán.

-Khi thực hiện cần thu gọn biểu thức tìm được (nếu có thể).

-Hãy tính diện tích của mảnh vường khi x=3 mét; y=2 mét.

-Sửa hoàn chỉnh lời giải bài toán.

 

doc 133 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 513Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2008-2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 – Tiết 1
Ngày dạy : 22;23/08.
Lớp : 8a1;2.
Chương I: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC.
§1. NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC
I . MỤC TIÊU:
Kiến thức: Học sinh nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
Kĩ năng: Có kĩ năng vận dụng linh hoạt quy tắc để giải các bài toán cụ thể, tính cẩn thận, chích xác.
Thái độ: HS có tính cẩn thận nghiêm túc.
II. CHUẨN BỊ 
- GV: Bảng phụ ghi các bài tập ? , máy tính bỏ túi; . . . 
- HS: Ôn tập kiến thức về đơn thức, quy tắc nhân hai đơn thức, máy tính bỏ túi; . . .
- Phương pháp cơ bản: Nêu và giải quyết vấn đề, hỏi đáp.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
	1. Ổn định lớp: KTSS (1 phút)
	2. Kiểm tra bài cũ: giới thiệu chương
	3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Hình thành quy tắc. (14 phút).
-Hãy cho một ví dụ về đơn thức?
-Hãy cho một ví dụ về đa thức?
-Hãy nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức và cộng các tích tìm được.
Ta nói đa thức 6x3-6x2+15x là tích của đơn thức 3x và đa thức 2x2-2x+5
-Qua bài toán trên, theo các em muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta thực hiện như thế nào?
-Treo bảng phụ nội dung quy tắc.
Hoạt động 2: Vận dụng quy tắc vào giải bài tập. (20 phút).
-Treo bảng phụ ví dụ SGK.
-Cho học sinh làm ví dụ SGK.
-Nhân đa thức với đơn thức ta thực hiện như thế nào?
-Hãy vận dụng vào giải bài tập ?2
 = ?
-Tiếp tục ta làm gì?
-Treo bảng phụ ?3
-Hãy nêu công thức tính diện tích hình thang khi biết đáy lớn, đáy nhỏ và chiều cao?
-Hãy vận dụng công thức này vào thực hiện bài toán.
-Khi thực hiện cần thu gọn biểu thức tìm được (nếu có thể).
-Hãy tính diện tích của mảnh vường khi x=3 mét; y=2 mét.
-Sửa hoàn chỉnh lời giải bài toán.
Chẳng hạn:
-Đơn thức 3x
-Đa thức 2x2-2x+5
3x(2x2-2x+5)
= 3x. 2x2+3x.( -2x)+3x.5
= 6x3-6x2+15x
-Lắng nghe.
-Muốn nhân một đơn thức với một đa thức, ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau.
-Đọc lại quy tắc và ghi bài.
-Đọc yêu cầu ví dụ
-Giải ví dụ dựa vào quy tắc vừa học.
-Ta thực hiện tương tự như nhân đơn thức với đa thức nhờ vào tính chất giao hoán của phép nhân.
-Thực hiện lời giải ?2 theo gợi ý của giáo viên.
-Vận dụng quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
-Đọc yêu cầu bài toán ?3
-Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
-Lắng nghe và vận dụng.
-Thay x=3 mét; y=2 mét vào biểu thức và tính ra kết quả cuối cùng.
-Lắng nghe và ghi bài.
1. Quy tắc.
Muốn nhân một đơn thức với một đa thức, ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau.
2. Áp dụng.
Làm tính nhân
Giải 
Ta có 
?2
?3
Diện tích mảnh vườn khi x=3 mét; y=2 mét là:
S=(8.3+2+3).2 = 58 (m2).
4. Củng cố: ( 8 phút)
Bài tập 1c trang 5 SGK.
Bài tập 2a trang 5 SGK.
x(x-y)+y(x+y)
 =x2-xy+xy+y2
 =x2+y2
=(-6)2 + 82 = 36+64 = 100
-Hãy nhắc lại quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
-Lưu ý: (A+B).C = C(A+B) (dạng bài tập ?2 và 1c).
5. Hướng dẫn học ở nhà, dặn dò: (2 phút)
-Quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
-Vận dụng vào giải các bài tập 1a, b; 2b; 3 trang 5 SGK.
-Xem trước bài 2: “Nhân đa thức với đa thức” (đọc kĩ ở nhà quy tắc ở trang 7 SGK).
Tuần 1 – Tiết 2
Ngày dạy : 22;23/08.
Lớp : 8a1;2.
Chương I: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC.
§2. NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC.
I . MỤC TIÊU:
Kiến thức: Học sinh nắm được quy tắc nhân đa thức với đa thức, biết trình bày phép nhân đa thức theo các quy tắc khác nhau.
Kĩ năng: Có kĩ năng thực hiện thành thạo phép nhân đa thức với đa thức.
Thái độ: HS có tính cẩn thận khi nhân đa thức
II. CHUẨN BỊ 
- GV: Bảng phụ ghi các bài tập ? , máy tính bỏ túi; . . . 
- HS: Ôn tập quy tắc nhân đơn thức với đa thức, máy tính bỏ túi; . . .
- Phương pháp cơ bản: Nêu và giải quyết vấn đề, hỏi đáp, so sánh, thảo luận nhóm.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
	1. Ổn định lớp: KTSS (1 phút)
	2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút).
	HS1: quy tắc nhân đơn thức với đa thức. Áp dụng: Làm tính nhân , hãy tính giá trị của biểu thức tại x = 1.
	HS2: Tìm x, biết 3x(12x – 4) – 9x(4x – 3) = 30
	3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1: Hình thành quy tắc. (16 phút).
-Treo bảng phụ ví dụ SGK.
-Qua ví dụ trên hãy phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức.
-Gọi một vài học sinh nhắc lại quy tắc.
-Em có nhận xét gì về tích của hai đa thức?
-Hãy vận dụng quy tắc và hoàn thành ?1 (nội dung trên bảng phụ).
-Sửa hoàn chỉnh lời giải bài toán.
-Hướng dẫn học sinh thực hiện nhân hai đa thức đã sắp xếp.
-Từ bài toán trên giáo viên đưa ra chú ý SGK.
Hoạt động 2: Vận dụng quy tắc giải bài tập áp dụng. (15 phút).
-Treo bảng phụ bài toán ?2
-Hãy hoàn thành bài tập này bằng cách thực hiện theo nhóm.
-Sửa bài các nhóm.
-Treo bảng phụ bài toán ?3
-Hãy nêu công thức tính diện tích của hình chữ nhật khi biết hai kích thước của nó.
-Khi tìm được công thức tổng quát theo x và y ta cần thu gọn rồi sau đó mới thực hiện theo yêu cầu thứ hai của bài toán.
-Quan sát ví dụ trên bảng phụ và rút ra kết luận.
-Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau.
-Nhắc lại quy tắc trên bảng phụ.
-Tích của hai đa thức là một đa thức.
-Đọc yêu cầu bài tập ?1
Ta nhân với (x3-2x-6) và nhân (-1) với (x3-2x-6) rồi sau đó cộng các tích lại sẽ được kết quả.
-Lắng nghe, sửa sai, ghi bài.
-Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
-Đọc lại chú ý và ghi vào tập.
-Đọc yêu cầu bài tập ?2
-Các nhóm thực hiện trên giấy nháp và trình bày lời giải.
-Sửa sai và ghi vào tập.
-Đọc yêu cầu bài tập ?3
-Diện tích hình chữ nhật bằng chiều dài nhân với chiều rộng.
(2x+y)(2x-y) thu gọn bằng cách thực hiện phép nhân hai đa thức và thu gọn đơn thức đồng dạng ta được 4x2-y2
1. Quy tắc.
Ví dụ: (SGK).
Quy tắc: Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau.
Nhận xét: Tích của hai đa thức là một đa thức.
?1
Chú ý: Ngoài cách tính trong ví dụ trên khi nhân hai đa thức một biến ta còn tính theo cách sau:
 6x2-5x+1
 x- 2
 + -12x2+10x-2
 6x3-5x2+x
 6x3-17x2+11x-2
2. Áp dụng.
?2
a) (x+3)(x2+3x-5)
=x.x2+x.3x+x.(-5)+3.x2+
+3.3x+3.(-5)
=x3+6x2+4x-15
b) (xy-1)(xy+5)
=xy(xy+5)-1(xy+5)
=x2y2+4xy-5
?3
-Diện tích của hình chữ nhật theo x và y là:
(2x+y)(2x-y)=4x2-y2
-Với x=2,5 mét và y=1 mét, ta có:
4.(2,5)2 – 12 = 4.6,25-1=
=25 – 1 = 24 (m2).
4. Củng cố: ( 5 phút)
Bài tập 7a trang 8 SGK.
Ta có:(x2-2x+1)(x-1)
=x(x2-2x+1)-1(x2-2x+1)
=x3 – 3x2 + 3x – 1
-Hãy nhắc lại quy tắc nhân đa thức với đa thức.
-Hãy trình bày lại trình tự giải các bài tập vận dụng.
5. Hướng dẫn học ở nhà, dặn dò: (3 phút)
-Học thuộc quy tắc nhân đa thức với đa thức.
-Vận dụng vào giải các bài tập 7b, 8, 9 trang 8 SGK; bài tập 10, 11, 12, 13 trang 8, 9 SGK.
-Ôn tập quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
-Tiết sau luyện tập (mang theo máy tính bỏ túi).
	Ngày soạn: 
TIẾT 3	
LUYỆN TẬP.
I . MỤC TIÊU:
Kiến thức: Củng cố kiến thức về quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức.
Kĩ năng: Có kĩ năng thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức qua các bài tập cụ thể.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bảng phụ ghi các bài tập 10, 11, 12, 13 trang 8, 9 SGK, phấn màu; máy tính bỏ túi; . . . 
- HS: Ôn tập quy tắc nhân đơn thức với đa thức, quy tắc nhân đa thức với đa thức, máy tính bỏ túi; . . .
- Phương pháp cơ bản: Nêu và giải quyết vấn đề, hỏi đáp, so sánh, thảo luận nhóm.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
	1. Ổn định lớp: KTSS (1 phút)
	2. Kiểm tra bài cũ: (7 phút).
	HS1: Phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức. Áp dụng: Làm tính nhân (x3-2x2+x-1)(5-x)
	HS2: Tính giá trị của biểu thức (x-y)(x2+xy+y2) khi x = -1 và y = 0
	3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1: Bài tập 10 trang 8 SGK. (8 phút).
-Treo bảng phụ nội dung.
-Muốn nhân một đa thức với một đa thức ta làm như thế nào?
-Hãy vận dụng công thức vào giải bài tập này.
-Nếu đa thức tìm được mà có các hạng tử đồng dạng thì ta phải làm gì?
-Sửa hoàn chỉnh lời giải bài toán.
Hoạt động 2: Bài tập 11 trang 8 SGK. (5 phút).
-Treo bảng phụ nội dung.
-Hướng dẫn cho học sinh thực hiện các tích trong biểu thức, rồi rút gọn.
-Khi thực hiện nhân hai đơn thức ta cần chú ý gì?
-Kết quả cuối cùng sau khi thu gọn là một hằng số, điều đó cho thấy giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến.
-Sửa hoàn chỉnh lời giải bài toán.
Hoạt động 3: Bài tập 13 trang 9 SGK. (9 phút).
-Treo bảng phụ nội dung.
-Với bài toán này, trước tiên ta phải làm gì?
-Nhận xét định hướng giải của học sinh và sau đó gọi lên bảng thực hiện.
-Sửa hoàn chỉnh lời giải bài toán.
Hoạt động 4: Bài tập 14 trang 9 SGK. (9 phút).
-Treo bảng phụ nội dung.
-Ba số tự nhiên chẵn liên tiếp có dạng như thế nào?
-Tích của hai số cuối lớn hơn tích của hai số đầu là 192, vậy quan hệ giữa hai tích này là phép toán gì?
-Vậy để tìm ba số tự nhiên theo yêu cầu bài toán ta chỉ tìm a trong biểu thức trên, sau đó dễ dàng suy ra ba số cần tìm.
-Vậy làm thế nào để tìm được a?
-Hãy hoàn thành bài toán bằng hoạt động nhóm.
-Sửa hoàn chỉnh lời giải các nhóm.
-Đọc yêu cầu đề bài.
-Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau.
-Vận dụng và thực hiện.
-Nếu đa thức tìm được mà có các hạng tử đồng dạng thì ta phải thu gọn các số hạng đồng dạng.
-Lắng nghe và ghi bài.
-Đọc ... làm câu a và c 
Nửa lớp làm câu b và d 
Sau khi Hs hoạt động nhĩm khỏang 5 phút, GV yêu cầu đại diện hai nhĩm lên bảng trình bày bài giải. 
Bài 44 tr 54 SGK 
(đề bài đưa lên bảng phụ) 
GV: Ta phải giải bài này bằng cácch lập phương trình. 
Tương tự như giải bài tĩan bằng cách lập phương trình, em hãy: 
- Chọn ẩn số, nêu đơn vị, điều kiện. 
- Biểu diễn các đại lượng của bài. 
- Lập bất phương trình 
- Giải bất phương trình. 
- Trả lời bài tốn. 
Một HS lên bảng kiểm tra. 
HS trả lời: 
HS ghi các cơng thức. 
Chữa bài tập: 
Cho m>n, cơng thêm 2 vào hai vế bất đẳng thức được m + 2 > n + 2 
HS nhận xét bài làm của bạn
HS lớp phát biểu thành lời các tính chất: 
- Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng. 
- Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân (với số dương, với số âm) 
- Tính chất bắc cầu của thứ tự. 
Một HS trình bày miệng bài giải 
Cho m > n 
Þ -3m < -3n (nhân hai vế BĐT với –3 rồi đổi chiều) 
Þ 4 – 3m < 4 – 3n (cộng 4 vào hai vế của BĐT). 
HS2 lên bảng kiểm tra. 
Ví dụ: 3x + 2 > 5 
Cĩ nghiệm là x = 3 
- Chữa bài tập 
a) Thay x = -2 vàp b[t ta được: (-3).(-2) + 2 > - 5 là một khẳng định đúng. 
Vậy (-2) là nghiệm của bất phương trình. 
b) 10 – 2x < 2 
Thay x = -2 vào bất phương trình ta được: 10 – 2(-2) < 2 là một khẳng định sai. 
Vậy (-2) khơng phải là nghiệm của bất phương trình. 
HS lớp nhận xét bài làm của bạn. 
HS phát biểu: 
4) quy tắc chuyển vế (SGK tr 44) quy tắc này dựa trên tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng trên tập hợp số. 
5) Quy tắc nhân với một số (SGK tr 44). 
Quy tắc này dựa trên tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương hoặc số âm. 
HS lớp mở bài đã làm và đối chiếu, bổ sung phần biểu diễn tập nghiệm trên trục số. 
HS hoạt động nhĩm.
Kết quả. 
Đại diện hai nhĩm trình bày bài giải 
- HS nhận xét. 
Một HS đọc to đề bài 
HS trả lời miệng 
- Hệ thức cĩ dạng a b, a £ b, a ³ b là bất đẳng thức. 
Ví dụ: 3 < 5; a ³ b 
Với ba số a, b, c 
Nếu a<b thì a + c < b + c 
Nếu a0 thì ac<bc
Nếu a0 thì ac>bc 
Nếu a<b và b<c thì a<c 
- Bất phương trình bậc nhất một ẩn cĩ dạng ax + b 0, ax + b ³0, ax + b £0), trong đĩ a, b là hai số đã cho, a ¹ 0 
Giải bất phương trình 
Û 2 –x < 20 
Û - x < 18 
Û x > -18 
Û 6x + 9 £ 16 – 4x 
Û 10x £ 7 
Û x £ 0,7 
Bài 43 tr 53, 54 SGK 
a) Lập bất phương trình. 
5 – 2x > 0 
Þ x < 2,5 
b) Lập bất phương trình 
 x + 3 < 4x – 5 
Þ x > 
c) Lập phương trình: 
2x + 1 ³ x + 3 
Þ x ³ 2 
d) Lập bất phương trình. 
 x2 + 1 £ (x – 2)2. 
Þ x £ 
Bài tập 44 tr 54 SGK 
Gọi số câu hỏi phải trả lời đúng là x(câu) ĐK: x > 0, nguyên 
Þ số câu trả lời sai là: 
(10 – x) câu. 
Ta cĩ bất phương trình: 
10 + 5x –(10 – x)³ 40 
Û 10 + 5x – 10 + x ³ 40
Û 6x ³ 40 
Û x ³ mà x nguyên 
Þ x Ỵ{7, 8, 9, 10}
Vậy số câu trả lời đúng phải là 7, 8, 9 hoặc 10 câu. 
Hoạt động 2:ƠN TẬP VỀ PHƯƠNG TRÌNH GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI (13 phút) 
GV yêu cầu HS làm bài tập 45 tr 54 SGK. 
a) |3x| = x + 8 
GV cho HS ơn lại cách giải phương trình giá trị tuyệt đối qua phần a. 
GV hỏi: 
- Để giải phương trình giátrị tuyệt đối này ta phải xét những trường hợp nào? 
- GV yêu cầu hai HS lên bảng, mỗi HS xét một trường hợp 
Kết luận về nghiệm của phương trình.
- Sau đĩ GV yêu cầu HS làm tiếp phần c và b. 
HS trả lời: 
- Để giải phương trình này ta cần xét hai trường hợp là 3x ³ 0 và 3x < 0 
- HS cả lớp làm bài 45(b,c). 
Hai HS khác lên bảng làm. 
b) |-2x| = 4x + 18 
Kết quả: x = - 3 
c) |x – 5| = 3x 
Kết quả 
Bài 45 tr 54 SGK 
Giải phương trình 
|3x| = x + 8 
Trường hợp 1:
Nếu 3x ³ 0 Þ x ³ 0 
Thì |3x| = 3x 
Ta cĩ phương trình: 
3x = x + 8 
Û 2x = 8 
Û x = 4 (TMĐK x ³0)
Trường hợp 2: 
Nếu 3x < 0 Þ x < 0 
Thì |3x| = - 3x 
Ta cĩ phương trình: 
- 3x = x + 8 
Û - 4x = 8 
Û x = -2 (TMĐK x < 0) 
Vậy tập nghiệm của phương trình là S={-2; 4}. 
Hoạt động 3:BÀI TẬP PHÁT TRIỂN TƯ DUY (5 phút) 
Bài 86 tr 50 SBT
Tìm x sao cho 
a) x2 > 0 
b) (x – 2)(x – 5) > 0
GV gợi ý: Tích hai thừa số lớn hơn 0 khi nào ? 
GV hướng dẫn HS giải bài tập và biểu diễn nghiệm trên trục số. 
HS suy nghĩ, trả lời. 
Bài tập 86 trang 50 
a) x2 > 0 Û x ¹ 0 
b) (x – 2)(x – 5) > 0 khi hai thừa số cùng dấu. 
KL: (x – 2)(x – 5) > 0 
Û x 5. 
Hoạt động 4
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút) 
	-Tiết sau kiểm tra 15 phút. 
	-Ơn tập các kiến thức về bất đẳng thức, bất phương trình, pt giá trị tuyệt đối. 
	-Bài tập về nhà số 72, 74, 76, 77, 83 tr 48, 49, SBT 
*Rút kinh nghiệm: ............................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần 31 – Tiết 66
Ngày dạy : 09/04.
Lớp : 8a2.
CHƯƠNG IV: BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
ƠN TẬP CẢ NĂM(tiết 1)
I. Mục tiêu
-Ơn tập và hệ thống hĩa các kiến thức cơ bản về phương trình .
-Tiếp tục rèn kĩ năng giải phương trình và phương trình chứa ẩn ở mẫu.
-HS cĩ tính cẩn thận chính xác.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
-GV: Bảng phụ ghi bảng ơn tập phương trình và bất phương trình, câu hỏi, bài giải mẫu. 
-HS: Làm các câu hỏi ơn tập học kì II và các bài tập GV đã giao về nhà, bảng con. 
III. Tiến trình dạy – học. 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động1:ƠN TẬP VỀ PHƯƠNG TRÌNH, BẤT PHƯƠNG TRÌNH (10 phút) 
GV nêu lần lượt các câu hỏi ơn tập đã cho về nhà, yêu cầu HS trả lời để xây dựng bảng sau: 
Phương trình 
1) Hai phương trình tương đương 
Hai phương trình tương đương là hai phương trình cĩ cùng một tập nghiệm. 
2) Hai quy tắc biến đổi phương trình 
a) Quy tắc chuyển vế 
khi chuyển một hạng tử của phương trình từ vế này sang vế kia phải đổi dấu hạng tử đĩ. 
b) Quy tắc nhân với một số. 
Trong một phương trình, ta cĩ thể nhân (hoặc chia) cả hai vế cho cùng một số khác 0 
3) Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn. 
Phương trình dạng ax + b = 0, với a và b là hai số đã cho và a ¹ 0, được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn. 
Ví dụ: 2x – 1 = 0 
Bảng ơn tập này Gv đưa lên bảng phụ sau khi HS trả lời từng phần để khă1c sâu kiến thức. 
HS trả lời các câu hỏi ơn tập 
Bất phương trình 
1) Hai bất phương trình tương đương. Hai bất phương trình tương đương là hai bất phương trình cĩ cùng một tập nghiệm. 
2) Hai quy tắc biến đổi bất phương trình. 
a) Quy tắc chuyển vế 
Khi chuyển một hạng tử của bất phương trình từ vế này sang vế kia phải đổi dấu hạng tử đĩ. 
b) Quy tắc nhân với một số. 
Khi nhân hai vế của một bất phương trình với cùng một số khác 0, ta phải: 
- Giữ nguyên chiều bất phương trình nếu số đĩ dương.
- Đổi chiều bất phương trình nếu số đĩ âm. 
3) Định nghĩa bất phương trình bậc nhất một ẩn. 
Bất phương trình dạng ax + b 0, ax + b £0, ac + b ³ 0) với a và b là hai số đã cho và a ¹0, được gọi là bất phương trình bậc nhất một ẩn. 
Ví dụ: 2x – 3 <0; 
5x – 8 ³ 0. 
Hoạt động 2:LUYỆN TẬP (32 phút) 
Bài 7 tr 131 SGK 
GV lưu ý HS: Phương trình a đưa được về dạng phương trình bậc nhất cĩ một ẩn số nên cĩ một nghiệm duy nhất. Cịn phương trình b và c khơng đưa được về dạng phương trình bậc nhất cĩ một ẩn số, phương trình b (0x = 13) vơ nghiệm, phương trình c (0x = 0) vơ số nghiệm, nghiệm là bất kì số nào. 
 Giải các phương trình:
Bài 10 tr 131 SGK 
(đề bài đưa lên bảng phụ) 
Giải các phương trình: 
a)
b) 
GV hướng dẫn cho HS thực hiện.
Bài tập : 
Gv cho hs thực hiện 
Hai HS lên bảng làm 
HS1 chữa câu a và b 
HS lớp nhận xét, chữa bài. 
GV yêu cầu HS lên bảng làm 
HS lớp nhận xét bài làm của bạn. 
HS hoạt động theo nhĩm. 
HS thực hiện 
HS khác nhận xét
Đại diện hai nhĩm trình bày bài giải 
HS xem bài giải để học cách trình bày khác. 
HS thực hiện
Bài 7 tr 131 SGK 
Giải các phương trình.
b)
c)
Giải phương trình 
Vậy : tập nghiệm của phương trình là:
S = .
Vậy : tập nghiệm của phương trình là:
S = 
Hoạt động 3
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (3 phút) 
	-Tiết sau ơn tập tiếp theo, trọng tâm là giải tốn bằng cách lập phương trình và bài tập về bất phương trình. 
	-Bài tập về nhà số bài 1 : f,e,g,h; bài 2; bài 3 ; bài 4 
	-Chuẩn bị bài tập nội dung ơn tập cịn lại để tiết sau ơn tập.
Tuần 32 – Tiết 67
Ngày dạy : 16/04.
Lớp : 8a2.
CHƯƠNG IV: BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
ƠN TẬP CẢ NĂM (Tiết 2)
I. Mục tiêu
-Tiếp tục rèn luyện kĩ năng giải tốn bằng cách lập phương trình, bài tập tổng hợp về rút gọn biểu thức. 
-Hướng dẫn HS vài bài tập phát biểu tư duy. 
-Chuẩn bị kiểm tra tốn HK II. 
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
-GV: Bảng phụ ghi đề bài, một số bài giải mẫu. 
-HS: Ơn tập các kiến thức và làm bài theo yêu cầu của GV. Bảng con. 
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC. 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1:Ơn tập về giải bài tốn bằng cách lập phương trình (20 phút) 
GV nêu yêu cầu kiểm tra. 
HS1: Chữa bài tập 12 tr 131 SGK. 
HS2: Chữa bài tập 13 tr 131 (theo đề đã sửa) SGk. 
GV yêu cầu hai HS lên bảng phân tích bài tập, lập phương trình, giải phương trình, trả lời bài tốn. 
Sau khi hai HS kiểm tra bài xong, GV yêu cầu hai HS khác đọc lời giải bài tốn. GV nhắc nhở HS những điều cần chú ý khi giải tốn bằng cách lập phương trình.
Hai HS lên bảng kiểm tra. 
HS1: Chữa bài 12 tr 131 SGK.
HS2: Chữa bài 13 tr 131, 132 SGK. 
HS lớp nhận xét bài làm của bạn.
v(km/h)
t(h)
s(km)
Lúc đi
25
x(x>0)
Lúc về
30
x
Phương trình: 
Giải phương trình được 
x = 50 (TMĐK) 
Quãng đường AB dài 50 km
NS1 ngày
(SP/ngày)
Số ngày (ngày)
Số SP(SP)
Dự định
50
x
Thựchiện
65
x + 255
ĐK: x nguyên dương.
Phương trình: 
Giải phương trình được: 
 x = 1500 (TMĐK).
Trả lời: Số SP xí nghiệp phải sản xuất theo kế hoạch là 1500 sản phẩm. 
Hoạt động 2:Ơn tập dạng bài tập rút gọn biểu thức tổng hợp (22 phút) 
Bài tập : giải các bất phương trình sau : 
Gv gọi hs thực hiện
Bài tập : giải các bất phương trình sau: 
 HS lên bảng làm. 
HS nhận xét 
Hs lớp nhận xét bài làm của bạn. 
HS tồn lớp làm bài, hai HS khác lên bảng trình bày. 
HS nhận xét bài làm của bạn
Hoạt động 3 
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (3 phút) 
	Để chuẩn bị tốt cho kiểm tra tốn học kì II, HS cần ơn lại về Đại số: 
	- Lí thuyết: các kiến thức cơ bản của hai chương III và IV qua các câu hỏi ơn tập chương, các bảng tổng kết. 
	- Bài tập: Ơn lại các dạng bài tập giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0, phương trình tích, phương trình chứa ẩn ở mẫu, phương trình chứa giá trị tuyệt đối, giải bất phương trình, giải tốn bằng cách lập phương trình, rút gọn biểu thức. 

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN CA NAM DS 8.doc